Đề thi học kì 1 lớp 6 Cánh Diều năm 2024 - 2025 - Tất cả các môn
Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều
- 1. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
- 2. Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
- 3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
- 4. Đề thi môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1
- 5. Đề thi Tin học lớp 6 học kì 1
- 6. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD
- 7. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN
- 8. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
Bộ Đề thi học kì 1 lớp 6 Cánh Diều đầy đủ các môn năm học 2024 - 2025: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý, Khoa học tự nhiên, Tin học, Công nghệ, Công dân. Các đề thi học kì 1 lớp 6 kèm đáp án giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi của sách mới. Chi tiết như sau.
Link tải chi tiết từng đề và đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 Toán 6 Cánh diều
- Đề thi học kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều
- Đề thi học kì 1 Toán 6 Cánh Diều Số 2
- Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn Cánh Diều
- Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều
- Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1 Cánh Diều
- Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 Cánh Diều
- Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Cánh Diều
- Đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 1 Cánh Diều
- Đề thi học kì 1 Tin học lớp 6 Cánh Diều
- Bộ đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
1. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số tự nhiên chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là:
A. 5
B. 2 và 5
C. 0
D. 2
Câu 2. Số phần tử của tập hợp:
B = {x ∈ N | x < 4} là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3. Trong các số 7 ; 8; 9; 10 số nguyên tố là:
A. 9
B. 7
C. 8
D. 10
Câu 4. Tập hợp các ước của 8 là:
A. {1; 2; 4;8}
B. {2; 4}
C. {2; 4;8}
D. {1;8}
Câu 5. Ước chung lớn nhất của 25 và 50 là:
A. 100
B. 25
C. 5
D. 50
Câu 6. Kết quả của phép tính
47 : 43 là:
A. 14
B. 410
C. 47
D. 44
Câu 7: Một đám đất hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông dài 80m và 60m .
Tính độ dài chiều cao tương ứng với cạnh còn lại của tam giác, biết rằng cạnh đáy dài 10m ?
A. 48m.
B. 100m.
C. 480m.
D. 40m.
Câu 8: Tính đáy BC của tam giác ABC , biết diện tích hình tam giác là 20cm2 và chiều cao AH = 0, 5dm
A. 7cm .
B. 9cm .
C. 8cm .
D. 10cm .
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện tính (tính nhanh nếu có):
a. (-12) + (-9)
b. 32.24 + 32.76
c. 95 : 93 – 32.3
d.160 : {17 + [32.5 – (14 + 211 : 28)}
Bài 2. Tìm số nguyên x, biết:
a. x – 12 = -28
b. 20 + 8.( x + 3) = 52.4
Bài 3. Tìm ƯCLN (60;72)
x – 12 = -28
b. 20 + 8.( x + 3) = 52.4
Bài 4. Một số học sinh khối 6 của một trường được cử đi mít tinh. Nếu xếp thành 6 hàng, 9 hàng và 12 hàng đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 đã được cử đi. Biết số học sinh trong khoảng từ 100 đến 125 học sinh.
Bài 5. Để lát nền một căn phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là 20cm .
a. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần gạch vữa không đáng kể?
b. Nếu một viên gạch giá 12000 đồng và tiền công trả cho 1m2 là 50000 đồng. Số tiền phải trả cho tiền lát hết căn phòng là bao nhiêu tiền?
Bài 6. Tính tổng các số nguyên x, biết:
-103 ≤ x < 100
Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Cho tập hợp M = {a, b, c}. Cách viết nào sau đây là đúng?
A) b ∈ M
B) d ∈ M
C) {a} ∈ M
D) c ∉ M
Câu 2: Số tam giác đều trong hình vẽ là:
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A) 15cm2
B) 25cm2
C) 35cm2
D) 24cm2
Câu 4: Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là
A) {} → [] → ()
B) () → [] → {}
C) {} → () → []
D) [] → () → {}
II. Tự luận
Bài 1 (3 điểm): Thực hiện phép tính
a) 27.16 + 81.21 + 9.21.3
b) 36.13 + 65.37 + 9.4.87 + 65.9.7
c) 22.85 + 15.22 - 20200
d) 123.456 + 456.321 - 256.444
Bài 2 (2,5 điểm): Tìm x nguyên
a) x – 105 : 21 = 15
b) 87 – (73 – x) = 20
c) 20 – 2(x - 1)2 = 2
d) 3x - 1 + 3x + 3x + 1 = 39
Bài 3 (2 điểm): Một đội thiếu niên khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 đều thừa một người. Biết số đội viên trong khoảng 100 đến 150 người. Tính số đội viên thiếu niên của đội.
Bài 4 (0,5 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, H, G lần lượt là trung điểm của AB, CD, EB. Tính tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD.
2. Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
I. Đọc hiểu
a. Đọc đoạn thơ sau và chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6):
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường!
Nhớ Người những sáng tỉnh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng Người...
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Câu 1. Câu nào sau đây nêu không đúng đặc điểm của đoạn thơ trên?
A. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.
B. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng thứ sáu dòng bát.
C. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng bát trước vần với tiếng cuối dòng lục sau.
D. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng cuối của dòng bát.
Câu 2. Từ “nhớ” được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?
A. Làm nổi bật hình ảnh Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc
B. Thể hiện tình cảm của Bác Hồ với người dân Việt Bắc
C. Thể hiện sự gắn bó của Bác Hồ với chiến khu Việt Bắc
D. Thể hiện tình cảm lưu luyến của người dân Việt Bắc với Bác Hồ
Câu 3. Phương án nào nêu đúng các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ trên?
A. Mình, Bác, Ông Cụ
B. Bác, Ông Cụ, Người
C. Mình, Bác, Người
D. Mình, Ông Cụ, Người
Câu 4. Dòng thơ nào chứa từ láy?
A. Nhớ chân Người bước lên đèo
B. Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường!
C. Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
D. Người đi rừng núi trông theo bóng Người
Câu 5. Phương án nào nêu đúng ý nghĩa mà đoạn thơ trên muốn làm nổi bật?
A. Tình cảm của Bác Hồ đối với người dân Việt Bắc
B. Nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ
C. Niềm tự hào của người dân Việt Bắc về Bác Hồ
D. Niềm tin của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ
Câu 6. Biện pháp nghệ thuật nào thể hiện được nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ?
A. Sử dụng các từ ngữ và hình ảnh đẹp
B. Sử dụng nhiều tính từ và động từ
C. Sử dụng biện pháp điệp từ “nhớ”
D. Sử dụng nhiều vần bằng trong các câu thơ
b. Đọc đoạn trích sau và chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi ( từ câu 7 đến câu 9)
27-1-1973: KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI (PARIS) CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HOÀ BÌNH Ở VIỆT NAM
Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã in trên trang nhất những dòng chữ to, nét đậm, in hai màu đỏ và đen nổi bật: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã giành được thắng lợi vĩ đại.
Hiệp định Pa-ri đã được kí chính thức. [...]
Trong những ngày tháng Giêng năm bảy mươi ba đó, tất cả các báo chí, các đài phát thanh và vô tuyến truyền hình ở Pa-ri cũng như ở trên thế giới đều liên tiếp đưa tin về Hội nghị Pa-ri và bản Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Trung tâm Hội nghị quốc tế ở Đại lộ Kle-bơ (Kleber) đã trở thành trung tâm thu hút sự chú ý của dư luận toàn thế giới.
Những ngày lịch sử nối tiếp nhau dồn dập.
Ngày 22-1-1973, các chuyên viên của Việt Nam và Hoa Kỳ so lại lần cuối cùng các văn kiện đã thoả thuận xong giữa hai bên.
Ngày 23-1-1973, đúng 12 giờ 30 phút (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí tắt giữa cố vấn đặc biệt Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ (Kissinger). Ngày 27-1-1973, đúng 11 giờ (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí chính thức giữa các Bộ trưởng Ngoại giao của các bên.
Cùng ngày, bốn nghị định thư của Hiệp định cũng đã được kí kết. Như thế là sau 4 năm, 8 tháng, 14 ngày, với 202 phiên họp công khai và 24 đợt gặp riêng, cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên bàn thương lượng đã giành được thắng lợi. Tập văn bản Hiệp định và các nghị định thư bằng hai thứ tiếng Việt và Anh đã được thoả thuận xong. Buổi lễ kí kết đã diễn ra trong khung cảnh trang nghiêm tại phòng họp lớn của Trung tâm Hội nghị quốc tế Kle-bơ. Ở bên ngoài, dọc Đại lộ Kle-bơ, hàng ngàn đại biểu Việt kiều và nhân dân Pháp đã nồng nhiệt vỗ tay, vẫy cờ đỏ sao vàng và cờ xanh đỏ có sao vàng ở giữa, hô khẩu hiệu chào mừng các đại biểu Việt Nam chiến thắng.
(Theo https:/www.maxreading.com)
Câu 7. Phương án nào nêu đúng căn cứ để xác định đoạn trích trên là văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử?
A. Nêu lên các diễn biến quan trọng về việc kí kết Hiệp định Pa-ri
B. Nêu lên các lí do dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri
C. Nêu lên các căn cứ khoa học về việc kí kết Hiệp định Pa-ri
D. Nêu lên tác dụng và ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pa-ri
Câu 8. So với nhan đề văn bản, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Hiệp định đã được kí tắt giữa cố vấn Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ
B. Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã đưa tin này
C. Buổi lễ kí kết đã diễn ra tại Trung tâm Hội nghị quốc tế Kle-bơ
D. Hiệp định Pa-ri được kí ngày 27-1-1973, chiến tranh đã chấm dứt
Câu 9. Phương án nào sau đây nêu đúng đặc điểm văn bản thông tin thể hiện trong đoạn trích trên?
A. Nhiều trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn
B. Nhiều bằng chứng quan trọng được nêu lên
C. Nhiều lí lẽ được phân tích và làm sáng tỏ
D. Nhiều ý kiến, nhận định đánh giá về sự kiện lịch sử
Câu 10. Liệt kê ba thông tin theo em là quan trọng trong đoạn trích trên.
II. Viết
Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn (khoảng 2 trang).
Đề 1. Hình ảnh người mẹ hoặc người bố trong một bài thơ đã đọc khiến em xúc động nhất.
Đề 2. Em có thích đọc truyện cổ tích không? Vì sao? Hãy trình bày ý kiến của mình.
Đáp án Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | D | D | B | C | B | C | A | D | A |
Câu 10:
3 chi tiết quan trọng:
- Báo Nhân Dân số ra ngày Chủ nhật 28-1-1973 đã in trên trang nhất những dòng chữ to, nét đậm, in hai màu đỏ và đen nổi bật: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã giành được thắng lợi vĩ đại.
- Ngày 23-1-1973, đúng 12 giờ 30 phút (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí tắt giữa cố vấn đặc biệt Lê Đức Thọ và Kít-xinh-giơ (Kissinger).
- Ngày 27-1-1973, đúng 11 giờ (giờ Pa-ri), Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được kí chính thức giữa các Bộ trưởng Ngoại giao của các bên. Cùng ngày, bốn nghị định thư của Hiệp định cũng đã được kí kết.
3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về lĩnh vực của khoa học tự nhiên?
A. Sinh Hóa
C. Lịch sử
B. Thiên văn
D. Địa chất
Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?
A. Không tan trong nước.
C. Không mùi và không vị.
B. Cần thiết cho sự sống.
D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.
Câu 4. Cho các hiện tượng sau:
1. Đun nóng đường thấy đường chuyển sang màu vàng nâu
2. Tuyết tan
3. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời
4. Cơm để lâu bị mốc
Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học của chất là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
A. vật liệu.
B. nguyên liệu.
C. nhiên liệu.
D. phế liệu.
Câu 6.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?.
A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào,
C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào,
Câu 7. Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là.
A. 4 tế bào con.
B. 6 tế bào con.
C. 2 tế bào con.
D. 8 tế bào con
Câu 8. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào.
C. có nhân và các bào quan có màng.
D. có màng sinh chất.
Câu 9.Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là
A. mô
B. tế bào
C. cơ quan.
D. hệ cơ quan.
Câu 10. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 11.Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới
C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Câu 12. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu của lò xo lại. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.
C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
D. Lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
Phần II: Tự luận
Câu 13. (1,0đ)
a, Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống.
b, Lấy 1 ví dụ về hoạt động nghiên cứu KHTN và cho biết hoạt động đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người.
Câu 14. ( 1đ): Cho hình ảnh sau đây:
a) Theo em, nước tinh khiết và nước khoáng ở thể nào?
b) Nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?
c) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?
d) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?
Câu 15. (1,5đ) Gas là một chất rất dễ chảy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.
a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?
b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?
c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào?
d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?
Câu 16.(1,0đ)
Một con bò đang gặm cỏ, bỗng nghe thấy tiếng động mạnh, nó lập tức ngừng ăn. Khi tiếng động lớn hơn nó vụt chạy nhanh chóng.
a) Con bò đang thể hiện những dấu hiệu nào của sự sống?
b) Viết tên và mô tả mỗi dấu hiệu đó?
Câu 17. (2,0đ)
a) Quan sát những hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?
b) Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Vẽ hình và chú thích sơ đồ cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?
Câu 18. (0,5đ) Tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động, toát mồ hôi, thải độc cho cơ thể? Theo em khi đó có những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | A | B | B | D |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | C | A | D | A | D |
Phần II: Tự luận
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||
Câu 13 (1,0đ) | a, Kể đúng 4 vai trò. b, Kể đúng 1 hoạt động nghiên cứu khoa học. Chỉ ra được 1 lợi ích cho cuộc sống. | 0,5đ 0,25đ 0,25đ | ||||||||||
Câu 14 (1,0đ) | a) Nước tinh khiết và nước khoáng ở thể lỏng b)Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất. c) Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng. d) Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể. | 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||||||||||
Câu 15 (1,5đ) | a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ. b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ. c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt lấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas. d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau: - Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài. - Khoá van an toàn ở bình gas. - Tuyệt đối không bật công tác điện, không đánh lửa. - Báo cho người lớn để kiếm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại | 0,25 0,25 0,5 0,5 | ||||||||||
Câu 16. (1,0đ)
| a) Con bò đang thể hiện những dấu hiệu của sự sống là: dinh dưỡng, hô hấp,cảm ứng, di chuyển. b) Mô tả dấu hiệu: - Dinh dưỡng: con bò đang gặm cỏ. - Hô hấp: con bò đang hit, thở. - Cảm ứng: nghe thấy tiếng động, lập tức nó ngừng ăn. - Di chuyển: con bò vụt chạy nhanh chóng. | 0,5đ 0,5đ | ||||||||||
Câu 17 (2,0đ)
| a) Gọi tên: Vi khuẩn, con gà, con ong, trùng roi xanh, rêu, con ếch, cây phượng vĩ, nấm rơm.
b) - Cấu tao của tế bào: Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân. - Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. - Vẽ hình và chú thích đúng | 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ | ||||||||||
Câu 18 (0,5đ)
| Những cơ quan trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động là: Hệ vận động, Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh…. | 0,5đ |
4. Đề thi môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên
A. đất sét, gỗ.
B. mai rùa, thẻ tre, gỗ.
D. gạch nung, đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút, đất sét.
Câu 2. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Hi Lạp cổ đại là
A. kim tự tháp Gi-za.
B. vườn treo Ba-bi-lon.
C. đấu trường Cô-li-dê.
D. đền Pác-tê-nông.
Câu 3. Người Hi Lạp và La Mã cổ đại làm ra lịch dựa trên sự quan sát chuyển động của
A. Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời quanh Trái Đất.
C. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Câu 4. Cơ quan nào trong bộ máy nhà nước của A-ten có vai trò: bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc?
A. Hội đồng 10 tướng lĩnh.
B. Hội đồng nhân dân.
C. Viện nguyên lão.
D. Hoàng đế.
Câu 5. Nơi khởi phát của nền văn minh La Mã cổ đại là
A. bán đảo Hi Lạp.
B. đảo Xi-xin.
C. bán đảo I-ta-li-a.
D. đảo Coóc-xơ.
Câu 6. Điều kiện tự nhiên nào có tác động lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã?
A. Có nhiều vịnh, hải cảng.
B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Hệ động, thực vật.
D. Khí hậu khô nóng.
Câu 7. Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp thực chất là nhà nước
A. quân chủ chuyên chế.
B. chiếm hữu nô lệ.
C. quân chủ lập hiến.
D. đế chế.
Câu 8. Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương với Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương với Bắc Băng Dương.
D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Câu 9. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, vương quốc cổ nào ra đời trên lưu vực sông I-ra-oa-đi?
A. Phù Nam.
B. Kê-đa.
C. Âu Lạc.
D. Sri Kse-tra.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
A. Nằm ở vị trí “ngã tư đường” giao thông quốc tế.
B. Địa hình đa dạng.
C. Khí hậu ôn đới.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 11. Các vương quốc ở khu vực Đông Nam Á lục địa có ưu thế phát triển về ngành kinh tế nào dưới đây?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Mậu dịch hàng hải.
Câu 12. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, thương nhân Ấn Độ và Trung Quốc buôn bán với Đông Nam Á chủ yếu qua đường
A. sống.
B. biển.
C. bộ.
D. sắt.
Câu 13. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời và bao nhiêu hành tinh khác nhau?
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 6.
Câu 14. Hành tinh nào sau đây trong hệ Mặt Trời có sự sống?
A. Trái Đất.
B. Sao Kim.
C. Mặt Trăng.
D. Sao Thủy.
Câu 15. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc
A. 23027’.
B. 56027’.
C. 66033’.
D. 32027’.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do
A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.
B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.
D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.
Câu 17. Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào?
A. Khó xác định.
B. Dài nhất.
C. Bằng ban đêm.
D. Ngắn nhất.
Câu 18. Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23o27’N?
A. Ngày 22/6.
B. Ngày 21/3.
C. Ngày 23/9.
D. Ngày 22/12.
Câu 19. Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?
A. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.
B. Ở 2 cực và vùng ôn đới.
C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.
D. Các địa điểm nằm trên Xích đạo.
Câu 20. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Tây chỉ
A. 900.
B. 2700.
C. 1800.
D. 3600.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc đã ảnh hưởng đến văn hóa Đông Nam Á như thế nào trong những thế kỉ đầu Công nguyên?
Câu 2 (2,0 điểm). Tục ngữ ta có câu:
Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối
- Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ trên?
- Trong ba thành phố Hà Nội (21o01′B), Huế (16o24′B) và Thành phố Hồ Chí Minh (10o47′B), hiện tượng nêu trong câu tục ngữ trên thể hiện rõ nhất ở thành phố nào? Tại sao?
5. Đề thi Tin học lớp 6 học kì 1
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) rồi ghi vào giấy bài làm
Câu 1. Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:
A. Nhập → Xử lý → Xuất
B. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý
C. Xuất → Nhập → Xử lý
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Dãy bit
Câu 3. Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:
A. Mạng không dây và mạng có dây
B. LAN và WAN
C. Mạng Khách – Chủ
D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính
Câu 4. Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng
B. Mạng Internet
C. Tập hợp các máy tính
D. Mạng LAN
Câu 5. Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 6. Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 2-3-1
Câu 7. Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh
B. Siêu liên kết
C. Âm thanh, phim Video
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:
A. <lop6> @ < yahoo.com >
B. <Tên đăng nhập>@ < gmail.com.vn>
C. < Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
D. <Tên đăng nhập>@<gmail.com>
Câu 9. Vai trò của máy chủ là?
A. Quản lí các máy trong mạng
B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 10. Trước khi sang đường theo em, ta cần xử lí thông tin gì?
A. Quan sát xem có phương tiện giao thông đang đến gần không
B. Nghĩ về bài toán hôm qua chưa làm được
C. Quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang màu gì
D. Kiểm tra lại đồ dùng học tập đã đủ trong cặp sách chưa
Câu 11. Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là:
A. Dữ liệu được lưu trữ
B. Thông tin vào
C. Thông tin ra
D. Thông tin máy tính
Câu 12. Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính
C. Là một phần mềm được cài đạt vào máy tính dùng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên internet giúp tìm kiếm thong tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến các vần đề cần tìm
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 13. (2,5 điểm)
Em hãy kể tên một số dịch vụ tiêu biểu trên Internet mà hiện nay chúng ta thường sử dụng?
Câu 14. (3,5 điểm)
a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet?
b. Trình duyệt Web là gì? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Kể tên các nhà cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em?
Câu 15. (1,0 điểm)
Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
Đáp án Đề thi Tin học lớp 6 học kì 1
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | D | A | A | A | B | D | C | D | A | B | D |
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 13 2,5 điểm | Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là: - Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao, - Học trực tuyến, mua sắm hay giao dich tài chính trực tuyến, - Các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc, chơi game online,... - Gửi thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn. - Máy tìm kiếm thông tin cung cấp nguồn thông tin đa dạng và công cụ tra cứu hiệu quả |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 14 3,5 điểm | a. (2,0 điểm) - Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. - Lợi ích Internet: + Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. + Học tập và làm việc trực tuyến + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống + Là phương tiện vui chơi, giải trí. - Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin |
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm |
b. (1,5 điểm) - Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet. - Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: + B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ + B3. Nhấn Enter - Các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em: Viettel, VNPT, FPT |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm | |
Câu 15 1,0 điểm | - Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<tên máy chủ điện tử> - Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
6. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào một đáp án trả lời đúng nhất (mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu 1: Tôn trọng sự thật là:
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình.
C. Nói và làm theo ý kiến của số đông.
D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người.
Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?
A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.
C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.
D. Được mọi người tin yêu, quý trọng.
Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì?
A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích.
B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.
C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. .
D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù.
Câu 4: Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người?
A. Kiên trì
B. Siêng năng
C. Chăm chỉ
D. Tự lập
Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?
A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình.
B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.
C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.
D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. M tự lập.
B. M ỷ lại.
C. M vô tâm.
D. M tự giác.
Câu 7: Có mấy cách để tự nhận thức bản thân?
A. 2 cách.
B. 3 cách.
C. 4 cách.
D. 5 cách
Câu 8: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về:
A. Bố mẹ.
B. Thầy cô.
C. Bạn bè.
D. Chính mình.
Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?
A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.
B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh
C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn.
D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Vô cảm.
B. Khoan dung.
C. Ích kỷ
D. Nhỏ nhen.
Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.
D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.
Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ?
A. Chị ngã em nâng.
B. Há miệng chờ sung.
C. Đục nước béo cò.
D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1( 2 điểm)
a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? (1đ)
b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? (1đ)
Câu 2: (2 điểm)
a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân? (1đ)
b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? (1đ)
Câu 3: (3 điểm)
Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy.
a. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? (2 đ)
b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này?(1 đ)
7. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:
Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chổ khuyết
Cách khắc phục khó khăn ở trường học mới (THCS)………..
A. Lập kế hoạch hợp lý.
B. Hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài.
C. Học nhóm
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên .
Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 9: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới ?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Câu 2 (2 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (1 điểm) Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?
Câu 4 (1 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó ?
8. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Loại thực phẩm nào sau đây có nhiều tinh bột?
A. Thịt
B. Khoai
C. Rau
D. Cá
Câu 2: Các phần chính của nhà là:
A. Móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.
B. Mái, tường, cửa chính, cửa sổ.
C. Nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, tivi.
D. Phòng khách, phòng ngủ, bếp.
Câu 3: Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin, chất khoáng?
A. Thịt
B. Khoai
C. Rau
D. Nước cam
Câu 4: Để đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở:
A. Cần đảm bảo an toàn cho cả người lao động, người và môi trường xung quanh.
B. Cần làm giàn giáo chắc chắn là được.
C. Chỉ cần đảm bảo an toàn cho người lao động bằng các trang thiết bị bảo hộ lao động.
D. Chỉ cần đảm bảo an toàn khu vực thi công bằng các biển báo.
Câu 5: Phương pháp bảo quản đông lạnh thường áp dụng cho loại thực phẩm nào dưới đây?
A. Bảo quản Lạc
B. Bảo quản Thịt
C. Bảo quản Cà chua
D. Bảo quản Táo
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôi nhà thông minh:
A. Tính an toàn cao.
B. Tính tiện nghi.
C. Tiết kiệm năng lượng.
D. Tính vùng miền.
Câu 7: Sữa chua được chế biến theo phương pháp nào?
A. Phơi sấy
B. Đóng hộp
C. Lên men
D. Luộc, hấp
Câu 8: Dấu hiệu thể hiện tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh là:
A. Tự điều chỉnh mức tiêu hao năng lượng theo yêu cầu của người sử dụng.
B. Kiểm soát an ninh và cảnh báo rủi ro.
C. Thiết bị hoạt động tự động hoặc điều khiển từ xa.
D. Thiết bị trong gia đình tiết kiệm điện.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9. (3,0 điểm) Nêu tên các phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến, mỗi phương pháp lấy ví dụ về 1 loại thực phẩm thường được bảo quản theo phương pháp đó?
Câu 10. (1,0 điểm) Hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?
Câu 11. (1,0 điểm) Nhà em đang ở có những khu vực chính nào?
Câu 12. (1,0 điểm) Nhu cầu nước khuyến nghị cho trẻ tứ 10 - 18 tuổi là 40 ml/kg cân nặng/ngày.
a. Em nặng bao nhiêu kg?
b. Hãy tính xem 1 ngày em cần phải uống ít nhất là bao nhiêu nước?
Trên đây là một số đề thi trong bộ đề, để xem toàn bộ tài liệu và đáp án, mời các bạn tải về tham khảo