Đề cương ôn tập học kì 1 KHTN 6 Cánh diều năm học 2023 - 2024

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên Cánh diều năm 2023 - 2024 đầy đủ các phần Sinh học, Hóa học, Vật lý để các em học sinh củng cố kiến thức. Nội dung ôn tập bám sát chương trình học để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH

1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên

– Khoa học tự nhiên nghiên cứu các hiện tượng và sự vật của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên tới cuộc sống của con người.
– Vai trò của khoa học tự nhiên ở trong cuộc sống

  • Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thêm thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
  • Khoa học tự nhiên góp phần giúp mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế. (Vd: Nghiên cứu giống lúa mới)
  • Khoa học tự nhiên bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cuộc sống của con người. (Ví dụ: Nghiên cứu vacxin phòng ngừa bệnh)
  • Khoa học tự nhiên giúp bảo vệ môi trường và ứng phó cùng với biến đổi khí hậu. (Ví dụ: Nghiên cứu về đặc điểm địa hình tại các vùng núi cao)

2. Một số dụng cụ đo học tập môn khoa học tự nhiên

  • Dụng cụ đo chiều dài: Thước cuộn, Thước dây, Thước kẻ thẳng,…
  • Dụng cụ đo khối lượng: Cân điện tử, Cân đồng hồ, Cân lò xo, Cân y tế,…
  • Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Ống đong, Cốc đong,…

3. Một số quy định an toàn trong phòng thực hành

Những việc cần làm

Những việc không được làm

– Thực hiện những quy định của phòng thực hành.

– Làm theo hướng dẫn của giáo viên.

– Giữ phòng thực hành ngăn nắp và sạch sẽ.

– Đeo găng tay và kính bảo hộ lúc làm thí nghiệm cùng với hóa chất và lửa.

– Thận trọng khi sử dụng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh việc cháy nổ.

– Thông báo ngay với giáo viên và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, vỡ ống nghiệm,…

– Thu gom rác thải, hóa chất thải sau khi thực hành và để vào nơi quy định.

– Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi kết thúc buổi thực hành.

– Tự ý vào trong phòng thực hành, tiến hành thí nghiệm khi chưa được đồng ý từ thầy cô giáo.

– Ngửi, nếm các hóa chất.

– Tự ý đổ lẫn các loại hóa chất vào nhau.

– Đổ hóa chất vào trong cống thoát nước hoặc ra môi trường.

– Ăn, uống ở trong phòng thực hành.

– Chạy nhảy, làm mất trật tự.

CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP ĐO

Đơn vị đo lường chính thức (Hệ SI)

Quy đổi

Cách đo

Chiều dàikm1km = 1000m;

1dam = 10m;

1hm = 100m;

1dm = 0,1m;

1cm = 0,01m;

1mm = 0,001m

Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để lựa chọn thước đo phù hợp.

Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng vạch số 0 của thước.

Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc cùng với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.

Bước 4: Đọc và ghi lại kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.

Khối lượngkg1 tấn = 1000kg;

1 tạ = 100kg;

1 yến = 10kg;

1hg = 100g;

1kg = 1000g = 1000000mg

Các bước để đo khối lượng bằng cân đồng hồ:

Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng với vạch số 0.

Bước 3: Đặt vật lên trên đĩa cân.

Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc cùng với mặt số.

Bước 5: Đọc và ghi lại số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.

Thời giangiây (s)1 giờ = 60 phút = 3600 giây

1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây

1 tuần = 7 ngày = 168 giờ = 10080 phút = 604800 giây.

Cách dùng bằng đồng hồ bấm giây điện tử để đo thời gian:

Bước 1: Chọn chức năng phù hợp bằng nút bấm MODE

Bước 2: Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0

Bước 3: Nhấn nút START/STOP để bắt đầu đo.

Bước 4: Kết thúc đo bằng cách nhấn nút START/STOP.

Bước 5: Đọc kết quả đo được qua số chỉ của đồng hồ.

Nhiệt độKelvin (kí hiệu: K) ở Việt Nam là độ C (kí hiệu:°C).t°F = (t°C x 1,8) + 32

t°C = (toF – 32) : 1,8

Cách đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế:

Bước 1: Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống ở dưới vạch thấp nhất (vạch 35).

Bước 2: Dùng bông và cồn y tế để làm sạch nhiệt kế.

Bước 3: Đặt nhiệt kế vào dưới nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

Bước 4: Sau 3 phút, lấy nhiệt kế ra. Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng cùng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc cùng với mặt số.

CHỦ ĐỀ 3: CÁC THỂ CỦA CHẤT

1. Sự đa dạng của chất

  • Vật thể được chia thành 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
  • Tất cả mọi vật thể đều do chất tạo nên, vậy nênở đâu có vật thể ở đó có chất.
  • Một vật thể có thể sẽ do nhiều chất tạo nên. Mặt khác, một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau. Chất có thể tồn tại ở các thể: rắn, lỏng, hoặc khí

2. Tính chất và sự chuyển thể của chất

  • Để nhận ra được chất hoặc phân biệt chất này với một chất khác ta dựa vào tính chất của chúng. Bao gồm: tính chất vật lí và tính chất hóa học.
  • Sự chuyển thể của chất bao gồm: sự đông đặc, sự nóng chảy, sự bay hơi, ngưng tụ và sự sôi.

CHỦ ĐỀ 4. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ

  • Oxygen là chất khí, không có màu, không có mùi và không vị, nặng hơn không khí, tan ít ở trong nước. Oxygen có vai trò quan trọng, nó giúp duy trì sự sống và sự cháy.
  • Không khí là hỗn hợp khí có thành phần được xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21% oxygen + 78% nitrogen + carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác.

CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ NHIÊN VẬT LIỆU – LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM

A. Một số nhiên vật liệu

1. Một số vật liệu thông dụng

Vật liệu

Tính chất

Ứng dụng

NhựaDễ tạo hình, thường nhẹ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, bền với môi trườngDùng để chế tạo nhiều vật dụng ở trong cuộc sống hằng ngày: Chai nước, lược,…
Kim loạiTính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Những kim loại khác nhau còn có các tính chất khác nhau: tính nhẹ, tính cứng, tính bềnSử dụng để làm xoong, nồi, vỏ tàu, dây dẫn điện, vỏ máy bay,…
Cao suCó tính đàn hồi, cách điện, có khả năng chịu mài mòn, không thấm nướcDùng làm găng tay cách điện, lốp xe, vỏ dây điện,…
Thủy tinhBền với môi trường, không tác dụng với nhiều hóa chất, không thấm nước, trong suốt, cho ánh sáng truyền quaSử dụng làm đồ gia dụng, dụng cụ ở trong phòng thí nghiệm
GốmVật liệu bền, cứng với môi trường, cách điện tốt, chịu được nhiệt độ caoSử dụng làm ngói, bát, cốc, đĩa,…
GỗBền, chắc và dễ tạo hìnhSử dụng làm cửa, sàn gỗ, đồ nội thất

2. Một số nhiên liệu thông dụng

Nhiên liệu

Tính chất

Ứng dụng

Than– Cháy ở trong không khí tỏa nhiều nhiệt

– Trong điều kiện thiếu không khí sẽ sinh ra khí độc (carbon monoxide)

– Dùng để đun nấu, sưởi ấm và chạy động cơ

– Nhiên liệu ở trong công nghiệp

Xăng dầuChất lỏng, dễ bắt cháy (xăng rất dễ bay hơi và dễ cháy hơn dầu)Khí hóa lỏng sử dụng để đun nấu; xăng, dầu sử dụng để chạy các động cơ như ô tô, xe máy, tàu thủy

3. Một số nguyên liệu thông dụng

Nguyên liệu

Thông tin

Quặng– Là các loại đất, đá có chứa khoáng chất như các kim loại, các loại đá quý.… với hàm lượng lớn

– Được khai thác từ những mỏ quặng để sản xuất kim loại, phân bón hoặc đồ gốm sứ,…

Đá vôi– Đá vôi có trong những núi đá vôi, có thành phần chính là calcium carbonate

– Do bị lẫn tạp chất vậy nên đá vôi thường có màu sắc khác nhau: xám, trắng, vàng…

– Tính chất: Tương đối cứng, không tan ở trong nước nhưng lại tan trong acid tạo bọt khí

– Ứng dụng: khá phổ biến, có giá thành rẻ, được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi,…

B. Một số lương thực thực phẩm

1. Các lương thực – thực phẩm thông dụng

– Lương thực (có thành phần chủ yếu là tính bột): gạo, khoai, ngô, sắn…

– Thực phẩm: trứng, thịt, cá, sữa…được sử dụng để làm món ăn

2. Vai trò của lương thực, thực phẩm

– Cung cấp những chất thiết yếu cho cơ thể con người như: chất béo, chất đạm, tinh bột, đường, vitamin, chất khoáng,…

3. Tính chất của lương thực – thực phẩm

– Lương thực – thực phẩm được chia làm 2 dạng:

  • Lương thực – thực phẩm tươi sống: cá, cua, tôm,rau, củ,…
  • Lương thực – thực phẩm đã qua chế biến: cá rán, cơm, thức ăn đóng hộp,..

CHỦ ĐỀ 6: HỖN HỢP – TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

A. Hỗn hợp, chất tinh khiết

1. Hỗn hợp

– Khái niệm: Hỗn hợp là hai hoặc nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Mỗi chất ở trong hỗn hợp được gọi là một chất thành phần

Ví dụ: Bột canh, nước đường, nước muối sinh lí,…

– Trong hỗn hợp, các chất thành phần vẫn sẽ giữ nguyên tính chất của nó

2.Hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất

– Hỗn hợp đồng nhất là là hỗn hợp không xuất hiện ranh giới giữa các thành phần

Ví dụ: hình 10.2 hỗn hợp nước muối

– Hỗn hợp không đồng nhất là hôn hợp xuất hiện ranh giới giữa các thành phần

Ví dụ: hình 10.3 hỗn hợp dầu ăn và nước

3. Chất tinh khiết

– Khái niệm: Chất tinh khiết là chất không lẫn với chất nào khác

Ví dụ: bình khí oxygen, nước cất (nước tinh khiết),…

4. Huyền phù, nhũ tương

– Huyền phù: là những chất rắn lơ lửng trong chất lỏng

Ví dụ: nước phù sa, nước cam…

– Nhũ tương: là chất lỏng lơ lửng ở trong chất lỏng khác

Ví dụ: hỗn hợp dầu ăn và nước, nước sốt, mỹ phẩm,…

5. Dung dịch

– Khái niệm: Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất của hai hoặc nhiều chất hòa tan vào nhau

– Dung môi là chất có lượng (chiếm phần) nhiều hơn

Ví dụ: Hòa tan muối ăn vào trong nước ta thu được dung dịch muối ăn. Trong đó

  • Muối là chất tan
  • Nước là dung môi hòa tan muối
  • Nước muối là dung dịch
  • Nhiều chất lỏng khác như athanol, acetone,… được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và ở trong phòng thí nghiệm

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu

Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau:

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 399
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm