Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều năm 2023 - 2024

VnDoc giới thiệu Bộ Đề thi học kì 1 lớp 6 Khoa học tự nhiên sách Cánh Diều năm 2023 - 2024. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 này bám sát chương trình học SGK để các em học sinh lên kế hoạch ôn bài chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao.

1. Đề thi học kì 1 KHTN 6 Cánh diều số 1

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Trong các vật thể sau, vật thể tự nhiên là:

A. Quyển sách. B. Cái bút.

C. Chiếc ấm. D. Cây bàng.

Câu 2: Nhiên liệu lỏng ở điều kiện thường là:

A. Xăng, dầu. B. Khí ga.

C. Than củi. D. Rơm rạ

Câu 3: Thức ăn chứa nhiều chất đạm là:

A. Bánh mì. B. Cơm.

C. Trứng. D. Thịt mỡ.

Câu 4: Trong các gia vị sau đâu là hỗn hợp:

A. Đường. B. Mì chính.

C. Muối bột canh. D. Bột tiêu.

Câu 5: Nước uống đóng chai được đo theo đơn vị nào?

A. Chiều dài(m). B. Khối lượng(kg).

C. Thời gian (giờ). D. Thể tích (lít).

Câu 6: Từ nào sau đây chỉ vật thể:

A. Đường ăn. B. Ấm nhôm.

C. Khí oxi. D. Sắt.

Câu 7: Điều kiện thường oxi tồn tại trạng thái:

A. Rắn . B. Lỏng.

C. Khí. D. Cả A,B,C.

Câu 8: Trong thành phần không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ bằng:

A.100%. B. 78%.

C. 21%. D. 1%.

Câu 9: Các thành phần chính của tế bào gồm:

A. Màng, tế bào chất, không bào. B. Nhân, tế bào chất, không bào.

C. Màng, tế bào chất, nhân. D. Màng, nhân, không bào.

Câu 10: Tế bào động vật không có thành phần nào sau đây:

A. Màng. B. Tế bào chất.

C. Nhân. D. Lục lạp.

Câu 11: Để tách cát ra khỏi cốc nước muối người ta dùng biện pháp:

A. Cô cạn. B. Lọc.

C. Chiết. D. Gạn.

Câu 12: Một tế bào của một loài phân chia 3 lần liên tiếp, số tế bào con được tạo ra là:

A. 2. B. 3.

C. 6. D. 8.

Câu 13: Để bảo quản các loại hạt đậu (đỗ xanh, đỗ đen...) được lâu người ta thường sử dụng phương pháp:

A. Làm lạnh. B. Phơi khô.

C. Sử dụng muối. D. Sử dụng đường.

B. Câu 14: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp không đồng nhất:

A. Nước khoáng. B. Nước muối.

C. Nước đường. D. Nước lẫn dầu ăn.

Câu 15: Để phòng tránh bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra chúng ta cần phải thực hiện biện pháp gì?

A. Vệ sinh môi trường. B. Ngủ trong màn.

C. Tiêu diệt muỗi, bọ gậy. D. Cả A,B,C.

Câu 16: Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính:

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

Câu 17: Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết là:

A. 0oC. B. 100oC.

C. 90oC. D. 50oC.

Câu 18: Mặt trời lên, sương tan dần là hiện tượng:

A. Vật lí. B. Hóa học.

C. Sinh học. D. Cả A và B.

Câu 19: Thực phẩm nào sau đây chủ yếu được bảo quản bằng biện pháp đông lạnh:

A. Trứng gà. B. Thịt lợn tươi.

C. Đỗ lạc. D. Củ khoai.

Câu 20: Trong rau xanh chứa chủ yếu loại chất nào sau đây:

A. Tinh bột. Chất đạm.

C. Chất béo. D. Vitamin.

Phần II: Tự luận (6,0 điểm)

Bài 1 (2 điểm):

a) Nêu cấu tạo tế bào và chức năng các thành phần của tế bào?

b) Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?

c) Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống?

Bài 2 (2,5 điểm):

a) Khí oxygen có vai trò gì?

b) Theo em những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm không khí?

c) Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường không khí?

Bài 3 (1,5 điểm):

a) Em hãy kể tên các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra cho con người và các sinh vật khác?

b) Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em đã làm gì virus nguy hiểm này cho cá nhân, gia đình và cộng đồng?

----------HẾT---------

Xem đáp án đề 1 trong file tải về

2. Đề thi học kì 1 KHTN 6 Cánh diều số 2

Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

A. ngôi nhà, con gà, xe máy.

B. con gà, nước biển, xe máy.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. cây mít, viên gạch, xe máy.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

A. Khối lượng xác định.

B. Có thể tích xác định.

C. Dễ chảy.

D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

Câu 3: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan đường vào nước.

B. Đun sôi nước.

C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.

D. Gỗ cháy thành than.

Câu 4: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A.10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 5: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là

A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 6: Thành phần chính của đá vôi là

A. Sắt

B. Đồng

C. Calcium carbonate

D. Sodium carbonate

Câu 7: Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?

A. sắt

B. iodine (iot)

C. calcium (canxi)

D. zinc (kẽm)

Câu 8: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 9: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.

B. huyền phù.

C. dung môi.

D. nhũ tương.

Câu 10: Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

A. Dùng nam châm. B. Cô cạn.

C. Chiết. D. Lọc.

Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn

Câu 12: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân B. Vùng nhân

C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng

Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 14: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 16: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp. B. Nhân tế bào.

C. Không bào. D. Thức ăn.

Câu 17: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4)

Câu 18: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 19: Tên khoa học của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 20: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi

B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B

D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 21: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 22: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Câu 23: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau

B. cách xa nhau

C. không tiếp xúc

D. có sự tiếp xúc

Câu 24: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.

B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 25: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để

A. tăng ma sát nghỉ

B. tăng ma sát trượt

C. tăng quán tính

D. tăng ma sát lăn

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát

A. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

C. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

D. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác

Câu 27: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:

A. P = 2N

B. P = 20N

C. P = 200N

D. P = 2000N

Câu 28: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 29: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:

A. tăng ma sát

B. giảm ma sát

C. tăng quán tính

D. giảm quán tính

Câu 30: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa

Đáp án đề thi học kì 1 KHTN 6 Cánh diều

1.C

2.D

3.D

4.B

5.D

6.C

7.A

8.C

9.B

10.C

11. C

12. B

13. C

14. C

15. D

16. A

17. C

18. D

19. B

20. A

21.D

22.B

23.D

24.C

25.B

26.A

27.B

28.D

29.A

30.A

3. Đề thi học kì 1 lớp 6 KHTN Cánh Diều số 3

Phần I: Trắc nghiệm

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về lĩnh vực của khoa học tự nhiên?

A. Sinh Hóa

C. Lịch sử

B. Thiên văn

D. Địa chất

Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?

A. Không tan trong nước.

C. Không mùi và không vị.

B. Cần thiết cho sự sống.

D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.

Câu 4. Cho các hiện tượng sau:

1. Đun nóng đường thấy đường chuyển sang màu vàng nâu

2. Tuyết tan

3. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời

4. Cơm để lâu bị mốc

Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học của chất là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là

A. vật liệu.

B. nguyên liệu.

C. nhiên liệu.

D. phế liệu.

Câu 6.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?.

A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.

B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào,

C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào,

Câu 7. Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là.

A. 4 tế bào con.

B. 6 tế bào con.

C. 2 tế bào con.

D. 8 tế bào con

Câu 8. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào.

B. có chất tế bào.

C. có nhân và các bào quan có màng.

D. có màng sinh chất.

Câu 9.Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là

A. mô

B. tế bào

C. cơ quan.

D. hệ cơ quan.

Câu 10. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng

B. Chỉ làm biến dạng quả bóng

C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 11.Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.

B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới

C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.

D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Câu 12. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu của lò xo lại. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.

B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.

C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

D. Lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

Phần II: Tự luận

Câu 13. (1,0đ)

a, Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống.

b, Lấy 1 ví dụ về hoạt động nghiên cứu KHTN và cho biết hoạt động đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người.

Câu 14. ( 1đ): Cho hình ảnh sau đây:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN

a) Theo em, nước tinh khiết và nước khoáng ở thể nào?

b) Nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?

c) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?

d) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?

Câu 15. (1,5đ) Gas là một chất rất dễ chảy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.

a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?

b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?

c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào?

d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?

Câu 16.(1,0đ)

Một con bò đang gặm cỏ, bỗng nghe thấy tiếng động mạnh, nó lập tức ngừng ăn. Khi tiếng động lớn hơn nó vụt chạy nhanh chóng.

a) Con bò đang thể hiện những dấu hiệu nào của sự sống?

b) Viết tên và mô tả mỗi dấu hiệu đó?

Câu 17. (2,0đ)

a) Quan sát những hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

b) Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Vẽ hình và chú thích sơ đồ cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

Câu 18. (0,5đ) Tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động, toát mồ hôi, thải độc cho cơ thể? Theo em khi đó có những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên số 3

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

B

A

B

B

D

Câu

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

C

A

D

A

D

Phần II: Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 13 (1,0đ)

a, Kể đúng 4 vai trò.

b, Kể đúng 1 hoạt động nghiên cứu khoa học.

Chỉ ra được 1 lợi ích cho cuộc sống.

0,5đ

0,25đ

0,25đ

Câu 14

(1,0đ)

a) Nước tinh khiết và nước khoáng ở thể lỏng

b)Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất.

c) Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng.

d) Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 15

(1,5đ)

a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ.

b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ.

c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt lấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas.

d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau:

- Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài.

- Khoá van an toàn ở bình gas.

- Tuyệt đối không bật công tác điện, không đánh lửa.

- Báo cho người lớn để kiếm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại

0,25

0,25

0,5

0,5

Câu 16. ( 1,0đ)

a)Con bò đang thể hiện những dấu hiệu của sự sống là: dinh dưỡng, hô hấp,cảm ứng, di chuyển.

b) Mô tả dấu hiệu:

- Dinh dưỡng: con bò đang gặm cỏ.

- Hô hấp: con bò đang hit, thở.

- Cảm ứng: nghe thấy tiếng động, lập tức nó ngừng ăn.

- Di chuyển: con bò vụt chạy nhanh chóng.

0,5đ

0,5đ

Câu 17

( 2,0đ)

a)Gọi tên: Vi khuẩn, con gà, con ong, trùng roi xanh, rêu, con ếch, cây phượng vĩ, nấm rơm.

Giới khởi sinh

Giới nguyên sinh

Giới nấm

Giới thực vật

Giới động vật

Vi khuẩn

trùng roi xanh

nấm rơm.

cây phượng vĩ

con gà, con ong, con ếch

b) - Cấu tao của tế bào: Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

-Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

- Vẽ hình và chú thích đúng

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 18

( 0,5đ)

Những cơ quan trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động là: Hệ vận động, Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh….

0,5đ

Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 6 đầy đủ các môn học sách mới: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Tiếng Anh, Tin học, Công dân, Công nghệ liên tục được VnDoc cập nhật các đề thi mới nhất.

Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau:

Đánh giá bài viết
64 11.777
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm