Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 - Tất cả các môn

Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức các môn học năm 2023 - 2024 đầy đủ các môn học: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý, Khoa học tự nhiên, Tin học, Công nghệ, Công dân. Các đề thi có đáp án đi kèm, giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi của sách mới. Chi tiết như sau.

 Link tải đề thi chi tiết từng đề và đáp án

1. Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1

Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. Circle A, B, or C.

1. A. table s B. book s C. pen s D. armchair s

2. A. jud o B. br o ther C. o pen D. m o ment

3. A. m u sic B. s u mmer C. u nder D. u ncle

4. A. s ome B. s ure C. s ing D. s eat

Choose the correct answer to complete the sentence.

1. ………….. bored in the English lessons

A. I am never

B. I never am

C. Never I a

D. Am I never

2. There are some posters …………….. the wall in the living room of my house

A. in

B. on

C. at

D. under

3. Laura is very …………… She always entertains us with jokes and stories

A. confident

B. funny

C. caring

D. generous

4. My sister is in the ……………… She’s cooking lunch.

A. living room

B. kitchen

C. bedroom

D. garden

5. My brother is having a ………………… in the bathroom

A. meal

B. shower

C. towel

D. chair

6. My friend is a …………………….. person. She likes making new things.

A. careful

B. friendly

C. creative

D. active

7. She has long black hair and big blue …………….

A. mouth

B. hand

C. cheek

D. eyes

Read and decide whether these following sentences are True or False.

Phong Nha - Ke Bang National Park is a UNESCO World Heritage Site, located in the Bo Trach and Minh Hoa Districts of central Quang Binh Province, in north- central Viet Nam. Phong Nha - Ke Bang is famous for its cave systems. It has 300 caves with a total length of about 70 km, of which only 20 have been surveyed by Vietnamese and British scientists. The park contains many fascinating rock formations and Ke Bang Forest. Travelers should take a boat ride through underground rivers to experience nature and enjoy fresh air.

1. Phong Nha - Ke Bang National Park is a UNESCO World Heritage Site

2. It is located in south Vietnam.

3. It has 300 caves.

4. People can take a boat trip to explore Phong Nha - Ke Bang.

5. Phong Nha - Ke Bang is famous for its forest systems.

Rewrite the sentence without changing the meaning of the first one.

1. My favorite room in the house is the kitchen.

I like ____________________________

2. The garden is in front of the building.

The building _____________________________

3. Mr. Tu rides to school with me.

Mr. Tu goes __________________________

4. Lan’s eyes are big and black.

Lan has ________________________

5. My teacher’s hair is straight and black.

My teacher ____________________

6. There are many pictures below the clock in my dining room.

The clock ________________________

Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.

1. Khanh (do) _________crossword with Long at the moment.

2. Minh (walk)___________ to school every day.

3. they (play) ___________ the football now?

4. Ms. Lien (not teach)___________ Literature. She teaches Science.

2. Đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 1

Đề thi học kì 1 Ngữ văn 6 số 1

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (2,0 điểm).

Đọc đoạn trích dưới đây và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:

Ngày xưa ta đi học

Mười tuổi thơ nghe gió thổi mùa thu

Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ

Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ.

Bản đồ mới tường vôi cũng mới

Thầy giáo lớn sao, thước bảng cũng lớn sao

Gậy thần tiên và cánh tay đạo sĩ

Đưa ta đi sông núi tuyệt vời.

Tim đập mạnh hồn ngây không sao hiểu

Mê Kông sông dài hơn hai ngàn cây số mông mênh.

(Cửu Long Giang ta ơi, Ngữ văn 6, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021)

Câu 1. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi do ai sáng tác?

A. Nguyên Hồng

B. Nguyễn Tuân

C. Xuân Quỳnh

D. Lâm Thị Mỹ Dạ

Câu 2. Biện pháp tu từ nào đã được tác giả sử dụng trong các câu thơ:

Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ

Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ.

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Nhân hoá

D. Hoán dụ

Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?

A. Tự sự

B. Biểu cảm

C. Miêu tả

D. Nghị luận

Câu 4. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi có nhắc đến những địa danh nào ở Việt Nam?

A. Mê Kông, Cô Tô, Hang Én.

B. Thác Khôn, Trường Sơn, Hang Én

C. Cô Tô, Trường Sơn, Long Châu

D. Trường Sơn, Hà Tiên, Cà Mau

PHẦN II. VĂN HỌC VÀ CUỘC SỐNG (8,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ

“Gậy thần tiên và cánh tay đạo sĩ/ Đưa ta đi sông núi tuyệt vời”.

Câu 2 (3,0 điểm). Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi như một bức tranh rực rỡ với các hình ảnh sinh động, giàu sức gợi. Hình ảnh nào đã in đậm trong tâm trí em? Hãy trình bày cảm nhận về hình ảnh đó bằng một đoạn văn (7 – 9 câu). Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một từ láy (gạch dưới từ láy đó).

Câu 3 (4,0 điểm). Câu thơ “Ngày xưa ta đi học” mở đầu bài thơ đã gợi em nhớ về những gì trong ngày đầu tiên đi học? Hãy sử dụng kết hợp phương thu tự sự và miêu tả để ghi lại phần kí ức tuyệt vời đó bằng một bài văn (khoảng 1 trang giấy thi).

Đề thi học kì 1 Ngữ văn 6 số 2

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Con chào mào đốm trắng mũi đỏ

Hót trên cây cao chót vót

triu ... uýt ... huýt ... tu hìu

Câu 1: Đoạn thơ trên nằm trong văn bản nào? Do ai sáng tác? Nêu xuất xứ của văn bản? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?

Câu 2: Trong bài thơ tác giả còn lặp lại câu thơ:

triu ... uýt ... huýt ... tu hìu

Việc lặp lại đó có dụng ý gì?

Câu 3: Hãy nêu những suy nghĩ của em khi đọc những câu thơ trên bằng một đoạn văn ngắn.

II. THỰC HÀNH VIẾT:

Câu 1: Trong truyện Gió lạnh đầu mùa có nhiều nhân vật. Em hãy viết đoạn văn về một nhân vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng cụm tính từ.

Câu 2: Tả lại cảnh sum họp của gia đình em.

Đáp án Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

Phần

Nội dung

Điểm

Đọc hiểu

Câu 1 ( 1đ):

- Văn bản: Con chào mào của tác giả Mai Văn Phấn

- Xuất xứ: Bài thơ Con chào mào được trích trong Bầu trời không mái che, NXB Hội nhà văn, 2010.

- Thể loại: Thơ tự do

Câu 2( 1đ):

Câu thơ : triu ... uýt ... huýt ... tu hìu đã được tác giả viết ở dòng thứ ba của bài thơ. Đến dòng thứ 15 của bài thơ, tác giả đã lặp lại câu thơ này. Đây là sự tinh tế của tác giả trong việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh cho bài thơ. Việc lặp lại này tác giả muốn nhắc rằng con chào mào đã đi qua một hành trình đơn lẻ tới hòa nhập, từ âm vực có phần lảnh lót, chói gắt trên cây cao chót vót đến phối bè, vang vọng khi đã được mổ những con sâu ăn trái cây chín đỏ và uống từng giọt nước, thanh sạch của tôi.

Câu 3 ( 1đ):

Bài thơ Con chào mào là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Mai Văn Phấn thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật của tác giả. Con chào mào là hình tượng trung tâm của bài thơ.Với nỗi đặc tả gần, khá kỹ, nhà thơ khắc họa hình dáng con chào mào ngay để câu thơ mở đầu Con chào mào đốm trắng mũi đỏ . Hình ảnh con chào mào hiện lên trước mắt người đọc thật sinh động, đáng yêu. Đặc biệt với ngòi bút tài tình, sáng tạo tác giả đã đưa đến cho người đọc một cảm giác thật thú vị khi nghe tiếng hót của con chào mào triu ... uýt ... huýt ... tu hìu. Tiếng hót của chim phải chăng là tiếng lòng, là sự thổn thứt của tác giả trước cảnh thanh bình, tươi đẹp của thiên nhiên.

0,5

0,25

0,25

1,0

1,0

Thực hành viết

Câu 1 (2đ):

Học sinh lựa chọn một trong các nhân vật mà em yêu thích (mẹ Sơn, Sơn, Hiên, Mẹ Hiên )

- Trong đoạn văn cần thể hiện được các ý sau:

+ Vì sao em lại yêu thích nhân vật đó.

+ Nhân vật đó có đặc điểm gì nổi bật (về hình dáng, hành động, nội tâm, cách ứng xử ...)

+ Có thể chọn một vài chi tiết mà tác giả miêu tả về nhân vật để minh chứng cho điều em viết về nhân vật.

0,5

0,5

1,0

Câu 2 ( 5đ):

- Về hình thức: bài văn cần có 3 phần rõ ràng mở bài, thân bài và kết bài.

- Về nội dung:

1. Mở bài

- Thời gian: vào buổi tối cuối tuần.

- Không gian:ngôi nhà của em.

- Nhân vật: Những người thân trong gia đình.

2. Thân bài

- Cách bài trí trong nhà, dưới bếp. (Chú ý các chi tiết, hình ảnh có liên quan đến Tết)

- Không khí chuẩn bị ra sao? (Mọi người trong gia đình cùng nhau chuẩn bị… )

- Bàn ăn (hay mâm cơm) có những món gì?

- Bữa ăn diễn ra đầm ấm, vui vẻ như thế nào?

- Sau bữa ăn, mọi người làm gì? (uống nước, chuyện trò tâm sự...)

3. Kết bài

- Cảm động và thích thú.

- Mong có nhiều dịp được sum họp đầy đủ với người thân.

- Nhận ra rằng gia đình quả là một tổ ấm không thể thiếu đối với mỗi con người.

0,5

0,5

0,75

0,75

0,75

0,5

0,75

0,5

3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho a, b là các số nguyên. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. a + (-a) = 0

B. a. (-b) = -ab

C. -ab – ac = -a.(b - c)

D. (-b). (-1) = b

Câu 2: Trong tập hợp các số nguyên, tất cả các ước của 7 là:

A. 1 và 7

B. 1 và -1

C. 7 và -7

D. -7; -1; 1; 7

Câu 3: Số đối của số 125 là:

A. -125

B. 0

C. 125

D. 1

Câu 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Nếu UCLN(a, b) = 1 thì BCNN(a, b) = 1

B. Nếu a chia hết cho b thì BCNN(a, b) = b

C. BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).

D. BCNN(a, b) là số nhỏ nhất trong tập hợp bội chung của a và b.

Câu 5: Tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn -2018 < x < 2019

A. 0

B. 1

C. 2018

D. 2019

Câu 6: Tính nhanh giá trị của biểu thức 170 + [(-52) + 182 + (-170)] ta được kết quả là:

A. 470

B. 130

C. 234

D. 258

Câu 7: Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác – si – mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.

A. 75

B. -75

C. -74

D. 74

Câu 8: Hình bình hành có diện tích 50cm2, độ dài một cạnh bằng 10cm. Khi đó chiều cao tương ứng với cạnh đó là:

A. 10cm

B. 20cm

C. 5cm

D. 15cm

Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 180m. Nếu tăng chiều rộng 6m, giảm chiều dài 6m thì diện tích mảnh đất không thay đổi. Diện tích mảnh đất là:

A. 2016m2

B. 2018m2

C. 2020m2

D. 2030m2

Câu 10: Chọn câu sai:

A. Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

B. Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có trục đối xứng.

C. Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.

D. Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a. \left( { - 39} \right).217 + 217.\left( { - 61} \right)

b. 1152 - \left( {374 + 1152} \right) + \left( { - 65 + 374} \right)

c. \left[ {{2^{10}}:\left( {{2^5}.7 - {2^5}.5} \right)} \right] - {\left( { - 2017} \right)^0}

Câu 2: Tìm x biết:

a. 9 - 25 = \left( {7 - x} \right) - \left( {25 + 7} \right)

b. 5x + 17 = x - 47

c. {5^{2x - 6}} = 625

Câu 3: Số học sinh khối 6 là một số tự nhiên lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1000. Mỗi lần xếp hàng ba, hàng 4 hay hàng 5 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi khối 6 có bao nhiêu học sinh?

Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 280cm. Người ta chia mảnh đất thành hai phần: một hình chữ nhật và một hình vuông. Tổng chu vi hai phần nhỏ là 390cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu?

Câu 5: Cho lục giác đều ABCDEF như hình vẽ:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán KNTT

a) Kể tên các tam giác đều có đỉnh O và một cạnh trùng với cạnh lục giác đều ABCEEF

b) Kể tên các hình thang cân có đỉnh là bốn trong sáu đỉnh của hình lục giác đều ABCDEF.

c) Biết độ dài cạnh AB = 3cm, AE = 6. Tính diện tích hình thoi OBCD.

Câu 6: Tìm số nguyên n để phân số \frac{{2n + 1}}{{n + 2}} có giá trị là số nguyên.

4. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người

A. Sinh học.

B. Hoá học.

C. Vật lý.

D. Thiên văn học.

Câu 2. nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng

A. Sinh học.

B. Hoá học.

C. Vật lý.

D. Thiên văn học.

Câu 3. nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng

A. Sinh học.

B. Hoá học.

C. Vật lý.

D. Thiên văn học.

Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN Kết nối tri thức

A. Cấm thực hiện.

B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.

D. Không bắt buộc thực hiện.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.

B. Hoá hơi.

C. Sôi.

D. Bay hơi.

Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu

B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.

B. Quang hợp.

C. Hoà tan.

D. Nóng chảy.

Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại

B. Nhựa

C. Gốm sứ

D. Cao su

Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite

B. Quặng đồng

C. Quặng chứa phosphorus

D. Quặng sắt

Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất

B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi

C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.

D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn

B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp

D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 13. Hỗn hợp là

A. Dây đồng.

B. Dây nhôm.

C. Nước biển.

D. Vòng bạc.

Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. dung dịch.

B. chất tan.

C. nhũ tương.

D. huyền phù.

Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.

B. Chiết.

C. Chưng cất.

D. Lọc.

Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát.

B. Đường và bột mì.

C. Muối ăn và đường.

D. Cát và mạt sắt.

Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.

C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?

A. Tế bào da người.

B. Tế bào trứng cá.

C. Tế bào virut.

D. Tế bào tép bưởi.

Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.

B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.

C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con.

B. 16 tế bào con.

C. 8 tế bào con.

D. 32 tế bào con

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?

Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy:

a) Chất rắn không chảy được

b) Chất lỏng khó bị nén

c) Chất khí dễ bị nén

Câu 3: (1 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?

Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?

Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất

5. Đề thi môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1

Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?

A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.

B. Sống theo bầy, săn bắn.

C. Sống thành thị tộc.

D. Sống riêng lẻ, hái lượm, săn bắt.

Câu 2: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại là

A. buôn bán nô lệ.

B. nông nghiệp trồng cây lâu năm.

C. thủ công nghiệp và buôn bán bằng đường biển.

D. nông nghiệp trồng lúa nước.

Câu 3: Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là gì?

A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.

B. Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.

C. Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.

D. Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.

Câu 4: Nhà nước nào đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc?

A. Nhà Sở

B. Nhà Tần

C. Nhà Hạ

D. Thương- Chu

Câu 5: Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp nào?

A. Vua - Tăng lữ - Qúy tộc.

B. Viện nguyên lão - Hoàng Đế - Đại hội nhân dân

C. Quý tộc - Quan Lại - Địa chủ - Nông dân.

D. Hoàng Đế- Viện nguyên lão- Đại hội nhân dân.

Câu 6: Nền kinh tế chính của các quốc gia sơ kì ở ĐNÁ là gì

A. Thương mại biển

B. Nông nghiệp là chủ yếu với cây lúa nước và một số cây gia vị, hương liệu.

C. Nghề thủ công.

D. Cả A và B.

Câu 7: Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:

A. 30km

B. 3km

C. 3000km

D. 300km

Câu 8: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

A. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700 000

B. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700

C. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 70 000

D. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 7000

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

A. Là dạng địa hình nhô cao.

B. Có đỉnh tròn, sườn dốc.

C. Độ cao tương đối thường không quá 200m.

D. Thường tập trung thành vùng.

Câu 10: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa:

A. Miệng

B. Cửa núi

C. Mắc-ma

D. Dung nham

Câu 11: Đới khí hậu quanh năm giá lạnh (hàn đới) có lượng mưa trung bình năm là:

A. Dưới 500mm

B. Từ 1.000 đến 2.000 mm

C. Từ 500 đến 1.000 mm

D. Trên 2.000mm

Câu 12. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 ( 2,0 điểm) : Trình bày các chính sách của nhà Tần khi thống nhất đất nước và vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần?

Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày hoạt động kinh tế của các vương quốc phong kiến ĐNÁ từ TK VII đến TK X?

Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy nêu vai trò của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất ?

Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày các biểu hiện của biến đổi khí hậu và cách ứng phó với biến đổi khí hậu ngày nay.?

6. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng

A. niềm tin.

B. sở thích.

C. sự thật.

D. mệnh lệnh.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.

B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.

C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.

Câu 3. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người coi thường.

B. Mọi người xa lánh.

C. Người khác nể và yêu quý.

D. Mọi người yêu quý và kính trọng.

Câu 4. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không

A. để cao lợi ích bản thân mình.

B. phụ thuộc vào người khác

C. tôn trọng lợi ích của tập thể

D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân .

Câu 5. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Đồng cảm và thương hại.

B. Thương hại người khác.

C. Giúp đỡ người khác.

D. Yêu thương con người.

Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ

A. số đông.

B. số ít.

C. tự do.

D. sự thật.

Câu 7. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

A. Có rất nhiều bạn bè.

B. Có thêm tiền tiết kiệm.

C. Không phải lo về việc làm.

D. Có thêm kinh nghiệm.

Câu 8. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?

A. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.

B. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.

D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.

Câu 9. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính

A. tự ái.

B. tự ti.

C. lam lũ.

D. siêng năng.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?

A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng

B. Ngại khẳng định bản thân

C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn

D. Từ chối khám phá cuộc sống

Câu 11. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người

A. yêu mến.

B. khinh bỉ.

C. sùng bái.

D. cung phụng.

Câu 12. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách

A. Nông nổi.

B. Lười biếng.

C. Cần cù.

D. Hời hợt.

Câu 13. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

C. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?

A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.

B. Không ai biết thì không nói sự thật.

C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.

D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

Câu 15. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?

A. Qua cầu rút ván.

B. Giấy rách phải giữ lấy lề.

C. Vung tay quá chán.

D. Có đi có lại mới toại lòng nhau.

Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.

B. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.

C. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.

D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 17. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?

A. Bố mẹ chở đi học tới trường.

B. Tự giác học và làm bài tập.

C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.

D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.

B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

C. Làm việc theo sở thích cá nhân.

D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.

Câu 19. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?

A. Chủ động chép bài của bạn.

B. Đi học đúng giờ.

C. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.

D. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.

Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?

A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.

B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.

C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác

D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.

Câu 21. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?

A. Ăn ngay nói thẳng.

B. Ném đá giấu tay.

C. Cây ngay không sợ chết đứng.

D. Sự thật mất lòng.

Câu 22. Lòng yêu thương con người

A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

B. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

D. làm những điều có hại cho người khác.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?

A. Phê phán những việc làm sai trái

B. Cố gắng không làm mất lòng ai

C. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý.

D. Làm việc không liên quan đến mình

Câu 24. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy

A. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Yêu thương con người.

Câu 25. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?

A. Yêu thương con người.

B. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Siêng năng, kiên trì

Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Chăm chỉ.

B. Tự lập.

C. Ích kỷ.

D. Ỷ lại.

Câu 27. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người

A. Tôn trọng sự thật

B. Tôn trọng pháp luật

C. Giữ chữ tín.

D. Tự nhận thức bản thân

Câu 28. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Tôn trọng sự thật

C. Giữ chữ tín

D. Tôn trọng pháp luật

Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiểng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

A. Phát huy truyền thống gia đình.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân

D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.

Câu 30. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Đi học sớm.

B. Tự lập.

C. Yêu thương con người.

D. Tự nhận thức bản thân.

Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đõ sơ cứu vế thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì

D. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

Câu 32. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?

A. Tự lập.

B. Tự ti.

C. Tiết kiệm.

D. Ỷ nại.

7. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?

A. Cởi mở, chân thành với các bạn.

B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý.

C. Đố kị, ganh đua.

D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.

Câu 2: Khi xảy ra mâu thuẫn với bạn, em sẽ làm gì?

A. Mắng bạn.

B. Gặp bạn để trò chuyện thẳng thắn, chân thành.

C. Đánh bạn.

D. Không chơi với bạn.

Câu 3: Những việc nào cần làm để tự chăm sóc bản thân?

A. Luôn giữ cơ thể sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng.

B. Ăn uống điều độ, tập thể dục thể thao.

C. Luôn lạc quan, yêu đời.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Hiện tượng nào không phải là thiên tai?

A. Trời quang, mây tạnh.

B. Hạn hán

C. Bão, lũ quét.

D. Động đất.

Câu 5: Hành vi nào thể hiện năng lực giao tiếp chưa phù hợp?

A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện.

B. Tôn trọng, lắng nghe người khác.

C. Lời nói thô tục, lỗ mãng.

D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn.

Câu 6: Việc làm nào thể hiện cách chi tiêu chưa hợp lí?

A. Lên danh sách những thứ cần mua.

B. Mua những thứ thật sự cần thiết.

C. Biết mặc cả khi mua hàng.

D. Mua bừa, mua những thứ không cần thiết.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Em hãy nêu 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng với thầy cô?

Câu 2: Em hãy nêu 4 việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp?

Câu 3: Tình huống: Từ đầu năm học, Hương và Lan đi đâu cũng có nhau vì học cùng lớp ở trường tiểu học. Hôm nay, Hương thấy Lan đi với Mai- một người bạn mới quen mà không để ý gì nên rất giận Lan. Lan không hiểu vì sao Hương lại giận mình. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?

1. Trắc nghiệm (3 điểm):

Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau

A. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.

B. Sàn nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ

C. Khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ

D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà

Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt như:

A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi

B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

C. Khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

D. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như

A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net.

C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net.

D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

Câu 4. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:

A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.

B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.

C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

Câu 5: Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như

A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.

B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.

B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh

C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành

D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành- Hoạt động.

II- Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào?

Câu 2: (1 điểm) Em hãy cho biết ngôi nhà e ở thuộc kiến trúc nhà nào? Được xây dựng bằng những loại vật liệu nào?

Câu 3: (4 điểm) Gia đình em thường bảo quản thực phẩm bằng phương pháp nào? Hãy trình bày cách làm của một phương pháp bảo quản cụ thể?

8. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

1. Trắc nghiệm (3 điểm):

Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau

A. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.

B. Sàn nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ

C. Khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ

D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà

Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt như:

A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi

B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

C. Khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

D. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như

A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net.

C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net.

D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

Câu 4. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:

A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.

B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.

C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

Câu 5: Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như

A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.

B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.

B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh

C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành

D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành- Hoạt động.

II- Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào?

Câu 2: (1 điểm) Em hãy cho biết ngôi nhà e ở thuộc kiến trúc nhà nào? Được xây dựng bằng những loại vật liệu nào?

Câu 3: (4 điểm) Gia đình em thường bảo quản thực phẩm bằng phương pháp nào? Hãy trình bày cách làm của một phương pháp bảo quản cụ thể?

9. Đề thi học kì 1 Tin học lớp 6 Kết nối tri thức

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 6 sắp tới, mời các bạn tham khảo Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 6 đầy đủ các môn học của 3 sách. Tại đây là các đề thi mới nhất có đáp án chi tiết. VnDoc liên tục cập nhật đề thi của từng môn học, các em học sinh cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Với mục đích chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học của sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 6. VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

Tại đây đều là các tài liệu liệu được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
95 36.023
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bao ngoc Phan
    Bao ngoc Phan

    sao ko có lời giải


    Thích Phản hồi 18/12/21
    • Bon
      Bon

      lời giải trong link đi kèm đó bạn

      Thích Phản hồi 23/12/22
  • Bạn Đinh thị
    Bạn Đinh thị

    đúng

    Thích Phản hồi 18/12/22

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm
    Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm VnDoc không quảng cáotải toàn bộ tài liệu trên VnDoc với tốc độ cao. Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 - Tất cả các môn