Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025

Bộ đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 bao gồm 4 đề thi có đáp án cho từng câu hỏi để các em học sinh củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 lớp 6 đạt hiệu quả cao nhất. Thông qua đề thi dưới đây giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi.

1. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN số 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I KHỐI 6

Lớp :…………… Thời gian: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.

Câu 1: Đâu là tính cách tạo nên sự thuận lợi khi học tập ở môi trường mới?

A. Chậm chạp.

B. Lầm lì, ít nói.

C. Vui vẻ, hoà đồng.

D. Khó tính, hay cáu gắt.

Câu 2: Ở môi trường học mới chúng ta cần phải

A. không nên giao tiếp với bạn bè bè mới.

B. luôn thân thiện với bạn bè và thầy cô.

C. chơi một mình không cần chào hỏi thầy cô giáo.

D. không tham gia hoạt động cùng bạn bè.

Câu 3: Những điểm khác biệt cơ bản khi học trung học cơ sở với tiểu học là gì?

A. Nhiều môn học hơn, nhiều hoạt động giáo dục diễn ra ở trường.

B. Nhiều giáo viên dạy hơn.

C. Phương pháp học tập đa dạng hơn, kiến thức đa dạng hơn.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Tại sao thái độ, cảm xúc tiêu cực của bản thân sẽ ảnh hưởng đến mọi người xung quanh?

A. Khi tức giận, ta có thể nói những lời nói khó nghe, dễ gây hiểu nhầm với người khác.

B. Có thể làm ra những hành động ngoài ý muốn.

C. Đem đến cho mọi người những cảm xúc tiêu cực giống mình.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Đâu là biểu hiện của một người tự tin?

A. Có kiến thức và hiểu biết.

B. Hiểu được tầm quan trọng và giá trị của bản thân.

C. Tin tưởng vào khả năng và kết quả đạt được.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Đâu là việc làm phù hợp để điều chỉnh cảm xúc, thái độ tiêu cực của bản thân?

A. Tìm một chỗ thật kín đáo để trốn.

B. Nói thật nhiều khi đang bực tức.

C. Mở lòng chia sẻ khi bản thân đã đủ bình tĩnh.

D. Giữ những cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực trong đầu.

Câu 7: Một chế độ sinh hoạt khoẻ mạnh không thể thiếu điều nào sau đây?

A. Ăn theo sở thích.

B. Chỉ nghỉ ngơi khi nào cảm thấy thực sự mệt mỏi.

C. Tập thể dục hàng ngày.

D. Có thể ngủ muộn, dậy muộn, miễn là đảm bảo đủ 8 tiếng một ngày.

Câu 8: Tư thế đi đúng là

A. đi thẳng người.

B. nhìn thẳng, đi thẳng người, không gù lưng.

C. đi với tư thế thoải mái nhất là được.

D. cả A và C đều đúng.

Câu 9: Tại sao phải vệ sinh cá nhân hàng ngày?

A. Giúp duy trì một sức khoẻ tốt.

B. Tạo ấn tượng tốt với mọi người xung quanh.

C. Là một trong những cách phòng tránh bệnh tật an toàn, ít tốn kém nhất.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Việc giữ gìn góc học tập ngăn nắp, gọn gàng KHÔNG được thể hiện qua những hành động nào?

A. Để nguyên sách vở trên bàn để mai học tiếp.

B. Sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập đúng nơi quy định

C. Dọn rác sau khi học tập xong.

D. Lau dọn, vệ sinh góc học tập hàng ngày.

Câu 11: Ngủ bao nhiêu tiếng một ngày thì được coi là ngủ đủ giấc?

A. 5-6 tiếng buổi tối, 1 tiếng buổi trưa.

B. 7-8 tiếng buổi tối, 30 phút buổi trưa.

C. 5-6 tiếng buổi tối, không cần ngủ trưa.

D. 7-8 tiếng buổi tối, không cần ngủ trưa.

Câu 12: Một chế độ sinh hoạt khoẻ mạnh KHÔNG nên làm điều nào sau đây?

A. Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng.

B. Nghỉ ngơi khi nào cảm thấy thực sự mệt mỏi.

C. Tập thể dục hàng ngày.

D. Đảm bảo vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

Câu 13: Đâu KHÔNG là cách phù hợp để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò?

A. Tươi cười, chan hoà với mọi người.

B. Nhờ bạn làm bài, trực nhật hộ mình.

C. Cho bạn bè nhiều lời khuyên tích cực.

D. Thể hiện sự quan tâm đến thầy cô, bạn bè.

Câu 14: Để có thể lắng nghe tốt, chúng ta KHÔNG nên

A. lơ đãng, làm việc riêng khi người khác nói.

B. nói tranh phần hoặc chen ngang khi người khác nói.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

Câu 15: Đâu KHÔNG là cách phản hồi đúng trong cuộc trò chuyện?

A. Hỏi những câu không liên quan đến câu chuyện.

B. Nhắc lại ngắn gọn ý người nói.

C. Hỏi lại một vài ý để người nói giải thích rõ hơn.

D. Thể hiện sự đồng cảm.

Câu 16: Đâu là thái độ cần có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?

A. Chân thành, thẳng thắn. B. Tức giận, khó chịu.

C. Vui vẻ, cười đùa. D. Kiêu căng.

Câu 17: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến các vấn đề xảy ra trong mối quan hệ bạn bè?

A. Do sự bất đồng ý kiến.

B. Do ý thức của một số cá nhân.

C. Do sự quan sát, bảo ban thiếu sát sao của phụ huynh, thầy cô giáo.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 18: Bạn N là người rất vui tính, thường trêu một bạn nào đó để làm trò cười cho cả lớp. Một lần, em cũng bị N trêu chọc, khiến em rất khó chịu và không thích bị như vậy. Em nên làm gì trong tình huống này?

A. Nói rõ với N rằng mình không thích bị trêu chọc.

B. Không hùa với N để trêu các bạn khác.

C. Nói với các bạn trong lớp không nên cười khi N trêu trọc ai đó.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 19: Việc làm nào sau đây KHÔNG thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình?

A. Thường xuyên ra ngoài ăn cơm cùng bạn bè.

B. Chào, hỏi thăm, chuyện trò với người thân.

C. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi.

D. Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ, người thân.

Câu 20: Khi chăm sóc các thành viên trong gia đình, chúng ta thường có cảm xúc gì?

A. Khó chịu, bất mãn. B. Vui vẻ, hạnh phúc.

C. Tức giận. D. Không có cảm xúc gì.

Câu 21: Nếu chúng ta không có sự chia sẻ, chăm sóc lẫn nhau thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tình cảm gia đình?

A. Các thành viên sẽ thoải mái và có nhiều thời gian riêng tư hơn.

B. Mọi người sẽ dần xa cách, dễ nảy sinh mâu thuẫn và xung đột không đáng có.

C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ngày càng gắn bó, thân thiết.

D. Không bị ảnh hưởng gì.

Câu 22: Hành động nào sau đây KHÔNG nên làm khi người lớn trong gia đình tranh luận về vấn đề giáo dục con?

A. Đứng về phía của bố hoặc mẹ để tranh luận.

B. Cố gắng để không trở thành tâm điểm tranh luận của bố mẹ.

C. Tự giác hoàn thành công việc.

D. Đề nghị người lớn không tranh luận nữa.

Câu 23: M và C là hai chị em sinh đôi. Tuy M là chị nhưng thường xuyên tranh giành với C và không chịu làm việc nhà. Theo em, hành động của M sẽ gây ảnh hưởng như thế nào đến tình cảm gia đình?

A. Khiến bố mẹ phiền lòng.

B. Khiến hai chị em dễ xung đột, cãi nhau.

C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ngày càng gắn bó, thân thiết.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 24: Hoạt động nào KHÔNG thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?

A. Hướng sự quan tâm của mọi người đến những chủ đề vui vẻ.

B. Xin chữ kí của bố mẹ vào bài kiểm tra bị điểm kém.

C. Chia sẻ thành tích học tập, thành tích tốt của bản thân khi cả nhà bắt đầu ngồi vào bàn ăn.

D. Tổ chức sinh nhật bất ngờ cho thành viên trong gia đình.

Phần II. Tự luận (4,0 điểm).

Câu 1 (2 điểm). Em đã làm gì để duy trì và phát triển mối quan hệ bạn bè trở lên tốt hơn?

Câu 2 (2 điểm). Hãy nêu sở thích của những người thân trong gia đình em. Em đã làm cách nào để biết được sở thích của người đó? Em có cảm xúc như nào khi người thân quan tâm đến sở thích của em?

Xem đáp án trong file tải

2. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN số 2

Câu 1: Những biểu hiện nào của cơ thể cho thấy ta đang nóng giận?

A. Người nóng dần lên, tim đạp nhanh và thở gấp hơn.

B. Hoa mắt, chóng mặt.

C. Đau đầu.

D. Khó thở, tim đập nhanh.

Câu 2: Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự tức giận?

A. Lá lành đùm lá rách.

B. Cả giận mất khôn.

C. Đổ thêm dầu vào lửa.

D. Nhất quỷ nhì ma.

Câu 3: Để tạo niềm vui và sự thư giãn, chúng ta có thể:

A. Dành thời gian cho gia đình, bạn bè.

B. Dành thời gian cho những sở thích cá nhân.

C. Thử làm một điều mới mẻ.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Đâu không phải là cách để tạo niềm vui và sự thư giãn?

A. Dành thời gian cho gia đình, bạn bè.

B. Dành thời gian cho những sở thích cá nhân.

C. Uống rượu hoặc vùi đầu vào công việc.

D. Thử làm một điều mới mẻ.

Câu 5: Chúng ta cần phải làm gì để có thể kiểm soát sự nóng giận?

A. Hít vào thật sâu, thở ra thật chậm.

B. Tập trung nghĩ đến những điều tích cực.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 6: Nguyên nhân nào có thể dẫn đến sự lo lắng ở học sinh?

A. Kết quả học tập.

B. Quan hệ bạn bè.

C. Hành vi có lỗi khi không thực hiện đúng theo cam kết, theo quy định.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7: Tại sao việc điều hoà hơi thở có thể giúp giảm cơn nóng giận?

A. Khi tập trung vào hơi thở, bản thân sẽ không chú ý đến những việc trước đó.

B. Khi điều hoà hơi thở, chúng ta sẽ bị phân tâm.

C. Khi điều hoà hơi thở, chúng ta điều hoà nhịp tim và vì thế sẽ bình tĩnh lại.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 8: Tại sao tiếp tục làm để hoàn thành sớm công việc không có ích cho việc giải toả căng thẳng?

A. Gây ra áp lực, khiến não bộ trở nên kém minh mẫn, linh hoạt.

B. Là nguyên nhân dẫn đến chứng mất ngủ.

C. Làm công việc chậm hơn

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Việc không thể kiểm soát cơn nóng giận đem đến những tác hại gì?

A. Làm gia tăng nhịp tim, huyết áp.

B. Gây ảnh hưởng đến não bộ.

C. Ảnh hưởng đến các mối quan hệ xã hội.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Niềm vui, sự thư giãn sẽ đem đến những lợi ích gì cho con người?

A. Là cách chăm sóc đời sống tinh thần rất hiệu quả.

B. Giúp chúng ta xả hơi sau một ngày làm việc căng thẳng, mệt mỏi.

C. Giúp kéo dài tuổi thọ, đem đến nguồn sinh lực mới cho con người.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 11: Em nên làm gì khi lo lắng vì đến lớp không có bạn chơi cùng?

A. Nhờ thầy bố mẹ can thiệp.

B. Gặp các bạn mình muốn chơi cùng để chia sẻ và đưa ra mong muốn của cá nhân.

C. Nhờ thầy cô giáo can thiệp.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 12: Em nên làm gì khi lo sợ bị bắt nạt ở lớp?

A. Nhờ lớp trưởng hoặc giáo viên chủ nhiệm làm cầu nối giữa mình với các bạn.

B. Đi đánh các bạn

C. Im lặng

D. Khóc to lên

Câu 13: Quan sát tranh và cho biết giữa các bạn trong tranh đang xảy ra vấn đề gì?

Đề thi học kì 1 lớp 6 HĐTN

A. Nhóm bạn đang bàn tán, nói xấu về bạn nữ.

B. Nhóm bạn đang nói những điểm tốt về bạn nữ.

C. Cả A và B đều có khả năng xảy ra.

D. Cả A và B đều không có khả năng xảy ra.

Câu 14: Bạn nữ trong bức tranh nên làm gì trong trường hợp nêu trên?

A. Chủ động bắt chuyện, hỏi xem các bạn đang nói gì về mình.

B. Về nhà kể với bố mẹ.

C. Báo cáo với thầy cô giáo.

D. La mắng các bạn

Câu 15: Đâu là thái độ cần có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?

A. Chân thành, thẳng thắn.

B. Tức giận, khó chịu.

C. Vui vẻ.

D. Kiêu căng.

Câu 16: Đâu là thái độ không nên có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?

A. Chân thành.

B. Cáu giận.

C. Thẳng thắn.

D. Nhường nhịn.

Câu 17: Bài hát nào dưới đây viết về tình thầy trò?

A. Bài học đầu tiên.

B. Cô giáo em.

C. Bụi phấn.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 18: Đâu không phải là câu danh ngôn về tình thầy trò?

A. Nếu người kỹ sư vui mừng nhìn thấy cây cầu mà mình vừa mới xây xong, người nông dân mỉm cười nhìn đồng lúa mình vừa mới trồng, thì người giáo viên vui sướng khi nhìn thấy học sinh đang trưởng thành, lớn lên.

B. Nhà giáo không phải là người nhồi nhét kiến thức mà đó là công việc của người khơi dậy ngọn lửa cho tâm hồn.

C. Nếu bạn không thể thất bại, bạn sẽ chẳng bao giờ có thể tiến bộ hơn.

D. Ước mơ bắt đầu với một người thầy tin ở bạn, người thầy ấy lôi kéo, xô đẩy bạn đến một vùng cao khác, và đôi khi thúc bạn là một cây gậy nhọn là “sự thực”.

Câu 19: Khi thầy cô gọi em trả lời câu hỏi liên quan đến bài học mà em không biết đáp án thì nên làm gì?

A. Đứng im, cúi mặt và không nói gì.

B. Cố gắng nói điều mình biết nhưng không liên qua đến câu hỏi.

C. Nói lời xin lỗi thầy cô vì chưa học bài hoặc chưa chú ý nghe giảng.

D. Nói với thầy cô mình chưa hiểu rõ câu hỏi và nhờ thầy cô giải thích lại.

Câu 20: Khi thầy cô trách phạt nhưng em cho là mình bị hiểu nhầm, em sẽ ứng xử như thế nào?

A. Trực tiếp phản bác lại thầy cô.

B. Chờ thầy cô nói xong, đứng lên xin phép được trình bày rõ để thầy cô hiểu.

C. Im lặng không nói gì.

D. Thầy cô nói xong lập tức chạy ra khỏi lớp.

Câu 21: Trong giờ sinh hoạt lớp, khi thầy cô hỏi em về việc quên sách vở hoặc đồ dùng học tập, em sẽ ứng xử như thế nào?

A. Im lặng không nói gì.

B. Nhận lỗi và hứa sẽ soạn sách vở kĩ trước khi đi học.

C. Trình bày lí do, giải thích quanh co với thầy cô.

D. Không nhận lỗi với thầy cô giáo.

Câu 22: Những lí do nào có thể khiến nảy sinh các khó khăn trong giao tiếp giữa học sinh và thầy cô giáo?

A. Lời nói không rõ ràng, rành mạch khiến không truyền tải nội dung được tốt.

B. Không có chuyện gì để nói

C. Trò chuyện gây ra nhiều mâu thuẫn.

D.Tất cả đáp án trên.

Câu 23: Trong khi trao đổi với cô giáo về bài văn, H đã không đồng tình với đáp án mà cô giáo đưa. Cô giáo điềm tĩnh giảng lại bài để cho bạn hiểu rõ về bài tập đó. Tuy nhiên, H vẫn kiên quyết cho rằng mình đúng và nghĩ rằng cô giáo không coi trọng quan điểm của mình và tỏ thái độ với cô giáo. Em suy nghĩ gì về hành động của H?

A. Không đồng tình với hành động của H.

B. Đồng tình với hành động của H.

C. Không quan tâm đến hành động đó vì không ảnh hưởng đến mình.

D. Mắng H một trận

Câu 24: Trong học tập, Giang là cậu bạn luôn mạnh dạn đưa ra quan điểm của bản thân đối với thầy cô giáo về bài học. Ngoài giờ học, Giang thường trò chuyện thêm với các thầy cô về nhiều điều thú vị khác. Theo em, Giang là bạn như thế nào?

A. Giang là bạn học sinh đầy tự tin, chủ động.

B. Giang là bạn học sinh năng động, mạnh dạn trong việc học tập.

C. Giang là bạn học sinh lười biếng, ỷ lại.

D.Cả A và B đều đúng.

Câu 25: Hành vi nào sau đây không được phép diễn ra khi giao tiếp với thầy cô giáo?

A. Bạn M chửi tục .

B. Bạn K vô lễ, không chào thầy, cô giáo.

C. Bạn H nói trống không với thầy, cô giáo.

D.Tất cả đáp án trên.

Câu 26: Bạn C khi gặp cô giáo ở trên trường thì ngoan ngoãn, lễ phép chào cô. Tuy nhiên, khi ra ngoài đường gặp cô, bạn lại lờ đi, coi như không thấy cô để không phải chào hỏi. Em có suy nghĩ gì về hành động của bạn C?

A. Không đồng tình với hành động của C.

B. Đồng tình với hành động của C.

C. Không quan tâm đến hành động đó vì không ảnh hưởng đến mình

D. Em hành động giống C

Câu 27: Lớp em có một bạn nam thường xuyên ngồi một mình trong giờ ra chơi. Nếu là lớp trưởng, em sẽ giúp bạn ấy hòa nhập với tập thể lớp như thế nào?

A. Chủ động bắt chuyện với bạn.

B. Nhờ cô giáo giao việc để bạn tiếp xúc nhiều hơn với các bạn trong lớp.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 28: Lớp em có một cuộc tranh luận. Do có sự bất đồng về ý kiến nên các bạn tranh cãi rất căng thẳng. Nếu em là lớp trưởng, em sẽ làm thế nào?

A. Báo với giáo viên để thầy/cô giải quyết.

B. Tập hợp các bạn trong lớp cùng ngồi lại để làm rõ và giải quyết từng vấn đề.

C. Mặc kệ không quan tâm.

D. Ủng hộ một ý kiến và phản đối bên còn lại

Câu 29: Theo em, gia đình là gì?

A. Gồm những người có quan hệ huyết thống, ruột thịt.

B. Là nơi chứng kiến mỗi người lớn lên, trưởng thành, chập chững những bước đi đầu đời đến lúc lớn khôn và khi về già.

C. Là nơi tạo nên những người con ưu tú cho xã hội.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 30: Đâu không phải là thành viên trong một gia đình?

A. Hàng xóm.

B. Ông bà.

C. Bố mẹ.

D. Chị em ruột.

Câu 31: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về tình càm ông bà – con cháu?

A. Anh em như thể tay chân,/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

B. Ngó lên nuộc lạt mái nhà,/Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.

C. Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

D. Bạn bè là nghĩa tương tri/ Sao cho sau trước một bề mới nên.

Câu 32: Đâu không phải là cách để nuôi dưỡng tình cảm gia đình?

A. Ra ngoài ăn hầu hết các ngày trong tuần.

B. Thường xuyên quan tâm, hỏi han nhau về cuộc sống, công việc.

C. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi, ốm đau.

D. Dành nhiều thời gian quây quần bên nhau.

Câu 33: Việc làm nào sau đây góp phần nuôi dưỡng tình cảm gia đình?

A. Cả nhà cùng tập thể dục.

B. Em hỏi thăm sức khỏe ông bà.

C. Bố giặt quần áo cho cả nhà.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 34: Việc làm nào sau đây không góp phần nuôi dưỡng tình cảm gia đình?

A. Em cùng mẹ nấu cơm và nấu món bố thích.

B. Xin tiền tiêu vặt của bố mẹ.

C. Em hỏi thăm sức khỏe ông bà.

D. Bố hỏi em về tình hình học tập ở trường.

Câu 35: Khi được quan tâm, chăm sóc, các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy như thế nào?

A. Vui vẻ, hạnh phúc.

B. Có thêm động lực để vượt qua khó khăn.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 36: H là con cả trong gia đình có 3 anh em. Ngoài giờ học, H không đi chơi với bạn mà tranh thủ về phụ giúp mẹ việc nhà, dạy các em học bài, đấm lưng cho ông,... Theo em, H là người như thế nào?

A. H là một người con hiếu thảo.

B. H là một người hiểu chuyện, biết chia sẻ với gia đình.

C. H là một người có suy nghĩ chín chắn, trưởng thành.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 37: Gia đình P chỉ có mình bạn là con một nên bình thường mọi người đều rất chiều chuộng. P không phải làm bất cứ một công việc nhà nào, chỉ cần ăn và học. Dần dần P trở nên kiêu căng, tự phụ, đôi khi thiếu lễ phép với người lớn trong gia đình. Theo em, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tính cách của bạn như bây giờ?

A. Do sự chiều chuộng quá đà của gia đình, người thân.

B. Do P là con một.

C. Do ảnh hưởng của xã hội xung quanh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 38: Bố em đi công tác xa 2 tháng. Mẹ thường đi làm cả ngày, công việc cũng rất vất vả. Hành động nào sau đây không nên làm trong thời điểm này?

A. Tranh thủ tụ tập, vui chơi cùng bạn bè nhiều hơn.

B. Nhanh chóng hoàn thành việc học và giúp đỡ mẹ công việc nhà.

C. Cùng mẹ nấu cơm.

D. Thường xuyên gọi điện trò chuyện với bố.

Câu 39: Mẹ dặn hai anh em B phân công nhau giúp bố mẹ việc nhà như: rửa bát, quét nhà, gấp gọn quần áo,… nhưng hai anh em thường xuyên xảy ra tranh cãi về việc người làm ít, người làm nhiều. Em sẽ làm gì để giải quyết vấn đề giữa hai anh em?

A. Lập thời gian biểu cho từng người để phân chia lại công việc trong gia đình.

B. Thuê thêm người giúp việc.

C. Mắng cả hai anh em.

D. Không cần quan tâm vì anh em cãi nhau vài ngày sẽ hết.

Câu 40: M và C là hai chị em sinh đôi. Tuy M là chị nhưng thường xuyên tranh giành với C và không chịu làm việc nhà. Theo em, hành động của M sẽ gây ảnh hưởng như thế nào đến tình cảm gia đình?

A. Khiến bố mẹ phiền lòng.

B. Khiến hai chị em dễ xung đột, cãi nhau.

C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ngày càng gắn bó, thân thiết.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 6 CTST

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

D

C

C

D

D

A

D

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

A

C

A

A

B

D

C

D

B

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

B

A

A

D

D

A

C

C

D

A

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

D

A

D

B

C

D

D

A

A

D

3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN số 3

Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?

A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.

B. Trường có nhiều phòng học hơn.

C. Trường có nhiều cô giáo hơn.

D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.

Câu 2. Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng?

A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.

B. Sắp xếp đồ dung cá nhân gọn gàng ngắn nắp.

C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình.

D. Tất cả ý trên.

Câu 3. Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp?

A. Chê bai bạn, kể xấu người khác.

B. Có lời nói, thái độ, hành vi phù hợp để tạo sự hài long,hoặc tránh làm tổn thương người khác.

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?

A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.

B. Nghe nhạc bằng tai nghe.

C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.

D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.

Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:

A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.

B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.

C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.

D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.

Câu 6. Đâu là hành vi chi tiêu không hợp lí?

A. Căn cứ vào số tiền mình có để lựa chọn những thứ ưu tiên em cần mua .

B .Khảo giá những loại đồ em cần mua vài chỗ khác nhau.

C. Chỉ mua những đồ thật sự cần thiết.

D. Miễn thích là tìm mọi cách mua bằng được.

Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?

A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút

B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.

C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.

D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.

Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:

A. Tức giận, quát mắng em.

B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.

C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.

D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.

Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?

A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.

B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.

C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.

D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.

Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?

A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.

B. Xa lánh và không chơi với A nữa

C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.

D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.

Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:

A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.

B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.

C. Chịu đựng một mình.

D. Rủ bạn đi đánh điện tử.

Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?

A. Cho các bạn mượn sách để học.

B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.

C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.

D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng

II. TỰ LUẬN (7,0 đ)

Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học ?

Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?

Câu 3 (3đ) Tình huống: Nam đi học muộn nên cổng trường đã đóng. Đang lung túng không biết làm thế nào thì Nam thấy bóng dáng bác bảo vệ.Nam vội gọi bác và nói: “Bác mở cửa nhanh đi, muộn cháu rồi”. theo em cách giao tiếp như Nam là đúng hay sai? Nếu là Nam, em sẽ làm gì?

Đáp án thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN

Phần I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/A

D

D

B

D

A

D

A

B

D

A

B

D

Phần II. Tự luận (7.0 điểm)

Yêu cầu cần đạt

Điểm

Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học (Mỗi việc làm được 0,5đ)

- Nâng cao việc quản lí sách vở học tập.

- Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học tập.

- Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ.

- Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải mái,bắt mắt.

2,0

Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học.(Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ)

- Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

- Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô .

2,0

Câu 3 (3đ): Cách giao tiếp của bạn Nam là sai.

GV tùy vào cách ứng xử của học sinh cho điểm

(Nếu em là Nam em sẽ: Nhẹ nhàng xin lỗi bác bảo vệ vì đã đi muộn làm ảnh hưởng đến bác và nhà trường. Nhận lỗi và xin bác tạo điều kiện để vào trường học, hứa sẽ không bao giờ tái phạm nữa.)

1,0

2,0

* Hướng dẫn xếp loại:

- Bài đạt từ 5->10 xếp loại đạt (Đ)

- Bài dưới 5 xếp loại chưa đạt (CĐ)

Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN

Mức độ

Nội

dung/

Chủ đề

Yêu cầu về nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chủ đề: Khám phá bản thân.

4

1

2

1/2

6

1

Chủ đề: Rèn luyện bản thân.

4

2

1

1/2

6

1

Tổng số câu

Điểm

%

8

2,0đ

20%

1

2,0

20%

4

1,0đ

10%

1

2,0

20%

1/2

2,0đ

20%

½

1,0

10

12

3,0

30%

3

7,0

70%

Tỉ lệ % chung

40%

30%

20%

10%

100%

Tài liệu vẫn còn, mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
13
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm