Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 5 đề thi Ngữ Văn lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025

Bộ đề thi Ngữ Văn lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 bao gồm 5 đề thi khác nhau, có đáp án cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là đề thi chi tiết, mời các bạn tham khảo nhé.

Lưu ý: Toàn bộ 5 đề thi và đáp án có trong file tải về, mời các bạn tải về xem trọn bộ tài liệu

1. Đề thi học kì 1 Ngữ văn 6 KNTT số 1

Ma trận

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Du kí

3

0

5

0

0

2

0

60

2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân về một chuyến đi.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

20

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Bảng đặc tả

TT

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Du kí

Nhận biết:

- Nhận biết thể loại, phương thức biểu đạt.

- Nhận biết ngôi thứ nhất.

- Nhận ra từ đơn, từ phức ( từ ghép, từ láy); biện pháp tu từ.

Thông hiểu:

- Hiểu đặc điểm thể loại

- Hiểu được chủ đề, giá trị nghệ thuật của ngữ liệu.

- Vận dụng :

- Trình bày được nội dung ngữ liệu.

- Trình bày được những việc làm có ý nghĩa cho bản thân.

3 TN

5TN

2TL

2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân về một chuyến đi.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân về một chuyến đi; sử dụng ngôi kể thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1TL*

Tổng

3 TN

5TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

20

40

30

10

Tỉ lệ chung

60

40

Đề thi

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Em hãy đọc ngữ liệu sau, trả lời các câu hỏi và ghi câu trả lời vào giấy kiểm tra:

Con tàu từ từ rẽ sóng... tiến lên... Chúng tôi lênh đênh ở biển khơi bát ngát...Về phía tây, rặng núi Tà Lơn bệ vệ nằm dài trong mây khói. Đảo Phú Quốc. Một vệt xanh xanh to lớn nằm chắn ngang phía trước, mây toà lờ mờ, như dán dính với da trời... Đảo Phú Quốc! Cảnh bấy lâu trong mộng tưởng thì kìa đã hiện ra trước mắt... Chúng tôi cảm thấy lòng sung sướng, mạnh mẽ.

Cơm nước nghỉ ngơi xong, chiều lại rủ nhau đi tắm biển. Bãi cát trắng phau, chạy dài hàng mấy nghìn thước. Ngoài khơi xa, lác đác mấy chiếc thuyền đánh cá, cánh buồm trắng in vào đám mây hồng. Bên rặng núi mờ xanh, nhởn nhơ đàn nhạn lạc, tạc thành một bức tranh ảnh khổng lồ tuyệt đẹp.

...Chúng tôi đi trong các ngõ đường để xem cảnh đêm nơi hòn bãi. Trăng mười một. Đêm mờ, sương lạnh, ở đây thật có cái vẻ tĩnh mịch vô cùng. Trên mặt biển, lác đác có những thuyền con đi “thẻ” mực, ánh đèn soi xuống đáy nước, xa trông lấp lánh như gương. Người ở đây làm việc thật không mấy lúc nghỉ ngơi, những việc nặng nhọc thì làm về ban ngày, còn những việc nhẹ nhàng thì làm về buổi tối. Dưới ngọn đèn mờ, người vá lưới, kẻ chuốt mây, vừa làm vừa chuyện vãn, trông có vẻ sung sướng, ung dung, an vui về công việc.

(Trích: “Chơi Phú Quốc” - Mộng Tuyết, Báo Nam Phong, số 188, ngày16-6-1934)

Câu 1.(0,5 điểm): Đoạn trích được viết theo thể loại nào?

A. Du kí

C. Nhật kí

B. Hồi kí

D. Bút kí

Câu 2.(0,5 điểm): Chủ đề của đoạn trích là gì?

A. Tình cảm gia đình.

B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Tình yêu thiên nhiên.

D. Tình mẫu tử.

Câu 3.(0,5 điểm): Phương thức biểu đạt của đoạn trích là?

A. Tự sự, miêu tả và biểu cảm.

B. Miêu tả và biểu cảm.

C. Tự sự và biểu cảm.

D. Tự sự và miêu tả. .

Câu 4.(0,5 điểm): Ý nào sau đây không đúng với đoạn trích ?

A. Ngôi kể thứ nhất.

B. Những cảnh vật, con người trong đoạn trích là do tác giả tưởng tượng

C. Kể về chuyến đi của tác giả diễn ra chưa lâu về đảo Phú Quốc .

D. Tác giả miêu tả, kể lại và phát biểu cảm nghĩ về cảnh sắc và con người đảo Phú Quốc.

Câu 5. (0,5 điểm): Qua chuyến đi đến đảo Phú Quốc, tác giả đã được trải nghiệm và hiểu thêm gì về nơi đây?

A. Thiên nhiên

B. Ẩm thực

C. Con người

D. Cả A và C

Câu 6. (0,5 điểm): Câu“Dưới ngọn đèn mờ, người vá lưới, kẻ chuốt mây, vừa làm vừa chuyện vãn, trông có vẻ sung sướng, ung dung, an vui về công việc ” có mấy từ láy?

A. 1 từ

B. 2 từ

C. 3 từ

D. 4 từ

Câu 7. (0,5 điểm): Câu“Bên rặng núi mờ xanh, nhởn nhơ đàn nhạn lạc, tạc thành một bức tranh ảnh khổng lồ tuyệt đẹp”sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Điệp ngữ

C. Nhân hóa

B. Ẩn dụ

D. So sánh

Câu 8.(0,5 điểm): Dòng nào nêu đúng giá trị nghệ thuật của đoạn trích trên?

A. Ngôi kể thứ nhất kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt.

B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc hấp dẫn người đọc.

C. Hệ thống lí lẽ sắc bén, dẫn chứng chân thực, thuyết phục.

D. Ngôi kể thứ nhất kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt, ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc.

Câu 9.(1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích?

Câu 10.(1,0 điểm): Em cần làm những việc gì để thể hiện tình yêu của em đối với quê hương?

PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)

Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân về một chuyến đi.

------------------------- Hết ------------------------

Mời các bạn xem đáp án trong file tải

Đề thi cuối học kì 1 Văn 6 Kết nối tri thức - Đề 2

Ma trận 

Mức độ

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Vận dụng

Vận dụng cao

1. Văn học

Các văn bản đã học.

Nêu được tên tác giả, tác phẩm.

Cảm nhận được nội dung của đoạn văn.

Số câu

Số điểm

tỉ lệ%

Số câu: 1

Số điểm: 1,0

Số câu:1

Số điểm:1,5

Số câu: 2

Số điểm: 2,5

tỉ lệ%:25%

2. Tiếng Việt

Biện pháp tu từ

- Chỉ ra được các danh từ trong câu văn.

- Nêu được biện pháp tu từ trong câu văn.

Hiểu được tác dụng của phép tu từ trong câu văn.

Số câu

Số điểm

tỉ lệ%

Số câu:2

Số điểm:1,5

Số câu:1

Số điểm:1

Số câu: 3

Số điểm: 2,5

tỉ lệ%:25%

3. Tập làm văn.

Bài văn tự sự

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.

Số câu

Số điểm

tỉ lệ%

Số câu: 1

Số điểm:5,0

Số câu: 1

Số điểm: 5

tỉ lệ%:50%

- Tổng số câu:

- Tổng số điểm:

- Tỉ lệ%

Số câu: 3

Sốđiểm: 2,5

Tỉ lệ : 25%

Số câu:2

Số điểm:2,5

Tỉ lệ 25%

Số câu: 1

Số điểm: 5

Tỉ lệ : 50%

Số câu:6

Số điểm:10

Tỉ lệ : 100%

Đề thi

PHÒNG GDĐT ...............................

TRƯỜNG THCS ............................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

[…] Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có không biết bao nhiêu người đến gánh và múc. Múc nước giếng vào thùng gỗ, vào những cong, những ang gốm màu da lươn. Lòng giếng vẫn còn rớt lại vài cái lá cam lá quýt của trận bão vừa rồi đi qua quăng vào. Chỗ bãi đá nuôi sáu mươi vạn con hải sâm ngoài kia, bao nhiêu là thuyền của hợp tác xã đang mở nắp sạp đổ nước ngọt vào. Sau trận bão, hôm nay, hợp tác xã Bắc Loan Đầu cho 18 thuyền lớn nhỏ cùng ra khơi đánh cá hồng. Anh hùng Châu Hòa Mãn cùng bốn bạn xã viên đi chung một thuyền.Anh quẩy nước bên bờ giếng,tôi né ra một bên. Anh quẩy 15 gánh cho thuyền anh: “Đi ra khơi, xa lắm mà. Có khi mười ngày mới về. Nước ngọt cho vào sạp chỉ để uống. Vo gạo, thổi cơm cũng không được lấy nước ngọt. Vo bằng nước biển thôi.”

Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngọt, thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi về về. Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.”

(Ngữ văn 6 - tập 1, trang 112)

Câu 1 (1 điểm). Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?

Câu 2 (1 điểm). Chỉ ra các danh từ trong câu văn sau: “Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có không biết bao nhiêu người đến gánh và múc”.

Câu 3 (0,5 điểm). Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn:

Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành”.

Câu 4 (1 điểm). Trình bày tác dụng của phép tu từ trong câu văn trên?

Câu 5 (1,5 điểm). Cảm nhận của em về cuộc sống con người trên đảo Cô Tô qua đoạn văn trên?

PHẦN II: Tập làm văn (5 điểm):

Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.

Đáp án và hướng dẫn chấm

Phần I: Đọc - hiểu (5 điểm)

Câu 1(1,0 điểm)

* Yêu cầu trả lời: Đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cô Tô của tác giả: Nguyễn Tuân

- Điểm 1,0: HS trả lời đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cô Tô của tác giả Nguyễn Tuân

- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời chưa đầy đủ hoặc còn sai chính tả.

- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.

Câu 2 (1,0 điểm)

* Yêu cầu trả lời: Các danh từ trong câu văn: Giếng, đảo, Thanh Luân, người.

- Điểm 1,0: HS trả lời được đúng Các danh từ trong câu văn: Giếng, đảo, Thanh Luân, người.

- Điểm 0,25 - 0,75 : Học sinh trả lời thiếu hoặc sai chính tả chưa đầy đủ nội dung trên

- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.

Câu 3 (0,5điểm):

* Yêu cầu trả lời: HS trả lời được biện pháp tu từ so sánh: Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.

- Điểm 0,5: Học sinh trả lời đúng câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh: Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.

- Điểm 0,25: Học sinh trả lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.

- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.

Câu 4 (1,0 điểm):

* Yêu cầu trả lời: HS trả lời được tác dụng:

+ Ca ngợi, tôn vinh vẻ đẹp về tình cảm mẹ con, yêu thương chăm sóc con của chị Châu Hòa Mãn.

+ Tạo cho người đọc ấn tượng sâu sắc, khó quên về sự dịu dàng, yên tâm của người mẹ như hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.

+ Tình yêu thiên nhiên và con người của tác giả được hòa quyện, đan dệt.

- Điểm 1,0: HS trả lời được như trên.

- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.

- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.

Câu 5 (1,5 điểm):

* Yêu cầu trả lời:

+ Cảm nhận về cảnh sinh hoạt vui tươi, phấn khởi bên cái giếng nước ngọt, cuộc sống nhộn nhịp trên đảo Cô Tô.

+ Tình cảm gắn bó của những con người lao động, chuẩn bị bám biển, vươn khơi.

+ Cần biết trân quý những giọt nước ngọt, nhất là trên biển đảo.

+ Bản thân góp phần xây dựng và bảo vệ biển đảo quê hương.

- Điểm 1,5: Học sinh trả lời được như trên.

- Điểm 0,25 - 1,25: Học sinh trả lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.

- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.

Phần II. Làm văn (5 điểm):

1. Yêu cầu chung:

- Học sinh viết vận dụng kĩ năng làm văn tự sự, phù hợp với nội dung của bài.

- Trình bày đúng - đủ bố cục ba phần của bài văn.

- Hành văn mạch lạc, trong sáng tránh mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

2. Yêu cầu cụ thể:

a. Đảm bảo thể thức văn bản (0,25 điểm)

b. Xác định đúng vấn đề (0,25 điểm)

c. Chia vấn đề tự sự thành các ý phù hợp, có sự liên kết chặt chẽ, sử dụng tốt các phương pháp làm bài văn tự sự (4 điểm)

*Điểm 4: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau:

- Mở bài: (0,5điểm) Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm, dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.

- Thân bài ( 3 điểm)

+ Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

+ Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.

+ Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.

(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).

- Kết bài: ( 0,5 điểm)

Học sinh nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

*Điểm 3 đến 3,75: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng một trong các ý còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết còn chưa thật sự chặt chẽ.

* Điểm 1,75 đến 2,75: Đáp ứng được khoảng 2/4 đến ¾ các các yêu cầu trên.

* Điểm 1 đến 2,5: Đáp ứng được khoảng ¼ các các yêu cầu trên.

* Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.

* Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.

d. Sáng tạo (0,25 điểm)

- Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm...); lời văn giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm)

- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu

Tài liệu vẫn còn nhiều, mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
255
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lê Thịnh
    Lê Thịnh

    Hay nhưng Thi nó lạ được đâu chỉ được đâu chỉ có 10 điem

    Thích Phản hồi 19:48 20/12
    • Hạnh Cao Thị
      Hạnh Cao Thị

      BỐC PHÉT


      Thích Phản hồi 20:22 25/12
  • Hạnh Cao Thị
    Hạnh Cao Thị

    BỐC PHÉT 🤣🤣


    Thích Phản hồi 20:21 25/12
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm