Top 5 đề thi Ngữ Văn lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 6 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ đề thi Ngữ Văn lớp 6 Học kì 1 theo bộ sách Kết nối tri thức, bao gồm 5 đề thi đa dạng, kèm theo đáp án chi tiết, là công cụ ôn tập cực kỳ hiệu quả giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị thật tốt cho bài thi cuối kì sắp tới. Đây cũng là nguồn tham khảo đáng tin cậy để quý thầy cô có thêm ý tưởng khi biên soạn đề kiểm tra cho học sinh của mình.
Dưới đây là các đề thi chi tiết, mời thầy cô và các em cùng tham khảo ngay!
Lưu ý: Toàn bộ 5 đề thi và đáp án có trong file tải về, mời các bạn tải về xem trọn bộ tài liệu
1. Đề thi học kì 1 Ngữ văn 6 KNTT số 1
Ma trận
|
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
|
1
|
Đọc hiểu
|
Du kí |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
60 |
|
2 |
Viết
|
Kể lại một trải nghiệm của bản thân về một chuyến đi. |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
|
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
|
Tỉ lệ % |
20 |
40% |
30% |
10% |
|||||||
|
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
|||||||||
Bảng đặc tả
|
TT |
Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
|
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
|
1 |
Đọc hiểu |
Du kí |
Nhận biết: - Nhận biết thể loại, phương thức biểu đạt. - Nhận biết ngôi thứ nhất. - Nhận ra từ đơn, từ phức ( từ ghép, từ láy); biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Hiểu đặc điểm thể loại - Hiểu được chủ đề, giá trị nghệ thuật của ngữ liệu. - Vận dụng : - Trình bày được nội dung ngữ liệu. - Trình bày được những việc làm có ý nghĩa cho bản thân. |
3 TN
|
5TN
|
2TL
|
|
|
2 |
Viết |
Kể lại một trải nghiệm của bản thân về một chuyến đi. |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân về một chuyến đi; sử dụng ngôi kể thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. |
|
|
|
1TL*
|
|
Tổng |
|
3 TN |
5TN |
2 TL |
1 TL |
||
|
Tỉ lệ % |
|
20 |
40 |
30 |
10 |
||
|
Tỉ lệ chung |
|
60 |
40 |
||||
Đề thi
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Em hãy đọc ngữ liệu sau, trả lời các câu hỏi và ghi câu trả lời vào giấy kiểm tra:
Con tàu từ từ rẽ sóng... tiến lên... Chúng tôi lênh đênh ở biển khơi bát ngát...Về phía tây, rặng núi Tà Lơn bệ vệ nằm dài trong mây khói. Đảo Phú Quốc. Một vệt xanh xanh to lớn nằm chắn ngang phía trước, mây toà lờ mờ, như dán dính với da trời... Đảo Phú Quốc! Cảnh bấy lâu trong mộng tưởng thì kìa đã hiện ra trước mắt... Chúng tôi cảm thấy lòng sung sướng, mạnh mẽ.
Cơm nước nghỉ ngơi xong, chiều lại rủ nhau đi tắm biển. Bãi cát trắng phau, chạy dài hàng mấy nghìn thước. Ngoài khơi xa, lác đác mấy chiếc thuyền đánh cá, cánh buồm trắng in vào đám mây hồng. Bên rặng núi mờ xanh, nhởn nhơ đàn nhạn lạc, tạc thành một bức tranh ảnh khổng lồ tuyệt đẹp.
...Chúng tôi đi trong các ngõ đường để xem cảnh đêm nơi hòn bãi. Trăng mười một. Đêm mờ, sương lạnh, ở đây thật có cái vẻ tĩnh mịch vô cùng. Trên mặt biển, lác đác có những thuyền con đi “thẻ” mực, ánh đèn soi xuống đáy nước, xa trông lấp lánh như gương. Người ở đây làm việc thật không mấy lúc nghỉ ngơi, những việc nặng nhọc thì làm về ban ngày, còn những việc nhẹ nhàng thì làm về buổi tối. Dưới ngọn đèn mờ, người vá lưới, kẻ chuốt mây, vừa làm vừa chuyện vãn, trông có vẻ sung sướng, ung dung, an vui về công việc.
(Trích: “Chơi Phú Quốc” - Mộng Tuyết, Báo Nam Phong, số 188, ngày16-6-1934)
Câu 1.(0,5 điểm): Đoạn trích được viết theo thể loại nào?
A. Du kí
C. Nhật kí
B. Hồi kí
D. Bút kí
Câu 2.(0,5 điểm): Chủ đề của đoạn trích là gì?
A. Tình cảm gia đình.
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Tình yêu thiên nhiên.
D. Tình mẫu tử.
Câu 3.(0,5 điểm): Phương thức biểu đạt của đoạn trích là?
A. Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
B. Miêu tả và biểu cảm.
C. Tự sự và biểu cảm.
D. Tự sự và miêu tả. .
Câu 4.(0,5 điểm): Ý nào sau đây không đúng với đoạn trích ?
A. Ngôi kể thứ nhất.
B. Những cảnh vật, con người trong đoạn trích là do tác giả tưởng tượng
C. Kể về chuyến đi của tác giả diễn ra chưa lâu về đảo Phú Quốc .
D. Tác giả miêu tả, kể lại và phát biểu cảm nghĩ về cảnh sắc và con người đảo Phú Quốc.
Câu 5. (0,5 điểm): Qua chuyến đi đến đảo Phú Quốc, tác giả đã được trải nghiệm và hiểu thêm gì về nơi đây?
A. Thiên nhiên
B. Ẩm thực
C. Con người
D. Cả A và C
Câu 6. (0,5 điểm): Câu“Dưới ngọn đèn mờ, người vá lưới, kẻ chuốt mây, vừa làm vừa chuyện vãn, trông có vẻ sung sướng, ung dung, an vui về công việc ” có mấy từ láy?
A. 1 từ
B. 2 từ
C. 3 từ
D. 4 từ
Câu 7. (0,5 điểm): Câu“Bên rặng núi mờ xanh, nhởn nhơ đàn nhạn lạc, tạc thành một bức tranh ảnh khổng lồ tuyệt đẹp”sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Điệp ngữ
C. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
D. So sánh
Câu 8.(0,5 điểm): Dòng nào nêu đúng giá trị nghệ thuật của đoạn trích trên?
A. Ngôi kể thứ nhất kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt.
B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc hấp dẫn người đọc.
C. Hệ thống lí lẽ sắc bén, dẫn chứng chân thực, thuyết phục.
D. Ngôi kể thứ nhất kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt, ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc.
Câu 9.(1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích?
Câu 10.(1,0 điểm): Em cần làm những việc gì để thể hiện tình yêu của em đối với quê hương?
PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân về một chuyến đi.
------------------------- Hết ------------------------