Bộ đề thi Tin học lớp 6 học kì 1 năm 2024 - 2025
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học
Bộ đề thi Tin học lớp 6 học kì 1 năm 2024 - 2025 bao gồm 8 đề thi sách mới, có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 8 đề thi và đáp án trong file tải.
Tham khảo trọn bộ đề thi đáp án học kì 1 lớp 6 môn Tin học
1. Đề thi Tin học lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức
Đề số 1
Ma trận đề thi
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng điểm | |||||
TN | TL | TN | TL | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
| |||
Máy tính và cộng đồng | - Biết được thế nào là dữ liệu | - Hiểu được cách xử lí thông tin của máy tính |
| ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0,5 5% | 1 0,5 5% |
|
|
| 2 1,0 10% | |||
Mạng máy tính và internet | Hiểu được internet là gì | - Biết cách tạo ra 1 mạng máy tính |
| ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
| 1 0,5 5% |
|
| 1 2,0 20% | 2 2,5 25% | |||
Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | - Nhận biết được đâu 1 máy tìm kiếm - Biết được những ưu nhược điểm của thư điện tử | - Hiểu được thế nào là trang web, Website, WWW, trình duyệt | - Hiểu và giải thích được về thư điện tử |
|
| ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0,5 5% | 1 2,0 20% | 1 2,0 20% | 1 2,0 20% |
| 4 6,5 65% | |||
Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ % | 3 3,0 30% | 3 3,0 30% | 2 2,0 20% | 2 2,0 20% | 8 10 100% |
Đề thi học kì 1 Tin học 6 KNTT
Câu 1 (0,5 điểm): Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Dãy bit
Câu 2 (0,5 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dữ liệu chỉ có thể được hiểu bởi những người có trình độ cao.
B. Dữ liệu là những giá trị số đo con người nghĩ ra.
C. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng con số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.
D. Dữ liệu chỉ có ở trong máy tính.
Câu 3 (0,5 điểm): Internet là:
A. Mạng lưới điện cung cấp cho người sử dụng
B. Mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới
C. Mạng thông tin không dây
D. Mạng liên kết các máy tính và điện thoại trong 1 lớp học
Câu 4 (0,5 điểm): Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính
C. Là một phần mềm được cài đạt vào máy tính dùng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên internet giúp tìm kiếm thong tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến các vần đề cần tìm
II. TỰ LUẬN (8.0 ĐIỂM)
Câu 5 (2.0 điểm): Thế nào là trang web, Website, World Wide Web? Trình duyệt là gì ?
Câu 6 (2.0 điểm): Em hãy nêu các ưu điểm và nhược điểm cơ bản của thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác?
Câu 7 (2.0 điểm): Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
Câu 8 (2.0 điểm): Phòng thư viện của trường có 5 máy tính cần kết nối thành một mạng. Có thể có nhiều cách kết nối, ví dụ như Hình 2.3. Em hãy vẽ hai cách khác để kết nối chúng thành một mạng.
Xem đáp án đề 1 trong file tải về
Đề số 2
I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm):
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1:(0,5đ): Internet là mạng:
A. Kết nối hai máy tính với nhau.
B. Kết nối các máy tính trong một nước.
C. Kết nối nhiều mạng máy tính trong phạm vi toàn cầu.
D. Kết nối các máy tính trong một thành phố.
Câu 2: (0,5đ)): Đâu là địa chỉ thư điện tử?
A. khoa123@gmail.com B. khoa123.gmail.com
C. khoa123.google.com D. khoa123@google.com
Câu 3: (0,5đ): Muốn gửi thư điện tử máy tính phải được:
A. Kết nối mạng Internet. B. Cài đặt phần mềm diệt Virus.
C. Cài đặt phần mềm soạn thảo. D. Cài đặt phần mềm trình duyệt.
Câu 4: (0,5đ): Quy tắc khi sử dụng Internet là:
A. Được chấp nhận tin nhắn và gặp gỡ người chưa quen biết trên Internet.
B. Được tin tưởng và tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.
C. Được chấp nhận và tham gia vào các trang web không lành mạnh.
D. Giữ an toàn, không gặp gỡ, không chấp nhận và kiểm tra độ tin cậy của thông tin.
Câu 5: (0,5đ): Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như trong sách. B. Thành từng văn bản rời rạc.
C. Thành siêu văn bản có liên kết. D. Một cách tùy ý.
Câu 6: (0,5đ): Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông tin ta dùng dấu nào?
A. Cặp dấu ngoặc đơn. B. Cặp dấu ngoặc nhọn.
C. Cặp dấu ngoặc kép. D. Dấu bằng.
Câu 7: (0,5đ): Việc làm nào được khuyến khích khi sử dụng dịch vụ trên Internet?
A. Mở thư điện tử do người lạ gửi.
B. Vào trang web tìm kiếm để tìm tư liệu làm bài tập về nhà.
C. Tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.
D. Liên tục vào các trang mạng xã hội để cập nhật thông tin.
Câu 8: (0,5đ): Để kết nối với Internet người dùng cần phải làm gì?
A. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ
B. Đăng kí với chính quyền địa phương.
C. Đăng kí với công an
D. Không cần đăng kí.
II. Tự luận: (6,0 điểm):
Câu 1: (3,0 điểm): Em hãy nêu một số biện pháp để bảo vệ “an toàn thông tin” trên Internet?
Câu 2: (2,0 điểm): Em hãy đưa ra các bước để tìm kiếm thông tin trên Internet?
Câu 3: (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển.
----------------- HẾT-----------------
Đáp án
I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | A | D | C | C | B | A |
II : TỰ LUẬN (6,0 điểm):
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1: 3,0 điểm | *Một số biện pháp: + Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus. + Đặt mật khẩu mạnh. Bảo vệ mật khẩu. + Đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong. + Tránh dùng mạng công cộng. + Không truy cập vào các liên kết lạ; không mở thư điện tử và tệp đính kèm từ người lạ; không kết bạn và nhắn tin cho người lạ. + Không chia sẻ thông tin cá nhân và những thông tin không được kiểm chứng trên Internet; không lan truyền tin giả làm tổn thương người khác. | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 3: 2,0 điểm
| *Các bước tìm kiếm thông tin trên Internet: 1. Mở phần mềm trình duyệt web (google, cốc cốc…). 2. Gõ từ khóa liên quan đến nội dung cần tìm vào ô dành để nhập từ khóa. 3. Nhấn Enter để tìm kiếm. | 0,5 1,0 0,5 |
Câu 3: 1,0 điểm | *Vì: + Internet là mạng toàn cầu nên thông tin được trao đổi và truyền tải đi khắp nơi, mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. + Internet góp phần thức đẩy mối quan hệ về văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội trên toàn cầu. + Tính dễ tiếp cận và tương tác cao nên được rất nhieeud người sử dụng. + Thường xuyên ra mắt các sản phẩm mới, các phiên bản tốt hơn; chất lượng các dịch vụ ngày càng được nâng cao. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Ma trận
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
| |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TN | TL | TN | TL |
| |
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet. | - Biết được Internet là gì? - Biết cách để đăng kí truy cập trên Internet. |
|
| Giải thích được lí do vì sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và phát triển. |
| ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 2 câu 1.0 đ 10% |
|
|
|
|
|
| 1 câu 1,0 đ 10% | 2 câu 1.5 đ 15% |
Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin. | - Biết cách tổ chức thông tin trên Internet. - Biết khi gửi thư điện tử máy tính cần được cài mạng Internet. - Biết cách thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông tin trên Internet. |
|
| Đưa ra được đâu là địa chỉ thư điện tử đúng nhất. | Vận dụng kiến thức đã học đưa ra đước các bước tìm kiếm thông tin trên Internet. |
| . |
| |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 3 câu 1.5 đ 15% |
|
|
| 1 câu 0,5 điểm 5% | 1 câu 2 đ 20% |
|
| 5 câu 4.0 đ 40% |
Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số. | Biết việc nên làm và không nên làm trên Internet. |
|
| Nắm được một số biện pháp bảo vệ an toàn thông tin trên Internet. | Đưa ra được 5 quy tắc cơ bản khi sử dụng Internet |
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 1 câu 0.5 đ 5% |
|
| 1 câu 3 đ 30% | 1 câu 0, 5 đ 5% |
|
|
| 5 câu 4.0 đ 40% |
Tổng số câu: | 6 | 1 | 3 | 1 | 11 | ||||
Tổng số điểm Tỉ lệ % | 30 điểm
30 % | 3,0 điểm
30 % | 3,0 điểm
30 % | 1,0 điểm
10 % | 10 điểm 100% |
2. Đề thi Tin học lớp 6 học kì 1 sách Cánh Diều
Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm(3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu đáp án đúng:
Câu 1: Thông tin là gì?
A. Các văn bản và số liệu
B. Những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.
C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh
D. Hình ảnh, âm thanh, tệp tin
Câu 2. Công cụ nào sau đây không phải là vật mang tin?
A. Giấy. B. Cuộn phim. C. Thẻ nhớ. D. Xô, chậu.
Câu 3.Thứ tự các hoạt động của quá trình xử lý thông tin bao gồm những gì?
A. Thu nhận, lưu trữ, xử lý và truyển thông tin
B. Thu nhận, xử lý, lưu trữ và truyển thông tin
C. Thu nhận, xử lý, truyển thông tin và lưu trữa
D. Xử lý, thu nhận, lưu trữ và truyển thông tin
Câu 4. Thao tác ghi nhớ và cất giữ tài liệu của con người được xếp vào hoạt động nào trong quá trình xử li thông tin?
A. Thu nhận. B. Lưu trữ. C. Xử lí. D. Truyền.
Câu 5. Dữ liệu trong máy tính được mã hoá thành dãy bit vì?
A. Dãy bit đáng tin cậy hơn.
B. Dãy bit được xử lí dễ dàng hơn.
C. Dãy bit chiếm ít dung lượng nhớ hơn.
D. Máy tính chỉ làm việc với hai kí hiệu 0 và 1.
Câu 6.Mạng máy tính không cho phép người sử dụng chia sẻ?
A. Máy in. B. Bàn phím và chuột.
C. Máy quét. D. Dữ liệu.
Câu 7. Mạng máy tính gồm các thành phần:
A. Máy tính và thiết bị kết nối.
B. Thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối.
C. Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối và phần mềm mạng.
D. Máy tính và phần mềm mạng.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia.
B. Internet là một mạng các máy tính lên kết với nhau trên toàn cầu.
C. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu.
D. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện.
Câu 9. Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách
B. Thành từng văn bản rời rạc
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết
D. Một cách tùy ý.
Câu 10. Phần mềm giúp người sử dụng truy cập các trang web trên Internet gọi là gì?
A. Trình duyệt web. B. Địa chỉ web.
C. Website. D. Công cụ tìm kiếm.
Câu 11. Từ khóa là gì?
A. Là từ mô tả chiếc chìa khóa.
B. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.
C. Là tập hợp các từ mà máy tìm kiếm quy định trước.
D. Là một biểu tượng trong máy tìm kiếm.
12. Khi tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, kết quả là danh sách liên kết dưới dạng nào?
A. Văn bản
B. Hình Ảnh
C. Video
D. Tất cả các ý trên
II. Phần tự luận (7,0 điểm).
Câu 1:(2,0 điểm): Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin?
Câu 2: (2,0 điểm): Em hãy vẽ mô hình các hoạt động xử lí thông tin?
Câu 3: (2,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển?
Câu 4:(1,0 điểm): Nếu gia đình em có máy tính hoặc điện thoại thông minh và có kết nối mạng. Em sẽ sử dụng những thiết bị đó vào những việc có ích nào?
Đáp án đề thi hk 1 Tin học 6 Đề 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | D | A | B | D | B | C | C | C | A | B | D |
PHẦN II : TỰ LUẬN (7,0 điểm) | ||
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1: 2,0 điểm | - Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. - Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh. - Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin | 2 điểm |
Câu 2: | 2,0 điểm | |
Câu 3: 2,0điểm | Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển bởi vì : + Internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến, đa dạng và phát triển như điều khiển từ xa, chế tạo tên lửa, chữa bệnh, đào tạo từ xa, … + Thúc đẩy việc truyền bá thông tin và tri thức. + Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý. + Thay đổi nhận thức, cách thức tổ chức, vận hành các hoạt động của xã hội cũng như thay đổi phong cách sống của con người. + Giúp thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. | 0,5điểm
1 điểm
0,5điểm |
Câu 4: 1,0 điểm | - Học tập - Giải trí - Tìm hiểu thêm nhiều kiến thức khác giúp cho việc học tập tốt hơn. |
Đề số 2
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) rồi ghi vào giấy bài làm
Câu 1. Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:
A. Nhập → Xử lý → Xuất
B. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý
C. Xuất → Nhập → Xử lý
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Dãy bit
Câu 3. Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:
A. Mạng không dây và mạng có dây
B. LAN và WAN
C. Mạng Khách – Chủ
D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính
Câu 4. Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng
B. Mạng Internet
C. Tập hợp các máy tính
D. Mạng LAN
Câu 5. Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 6. Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 2-3-1
Câu 7. Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh
B. Siêu liên kết
C. Âm thanh, phim Video
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:
A. <lop6> @ < yahoo.com >
B. <Tên đăng nhập>@ < gmail.com.vn>
C. < Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
D. <Tên đăng nhập>@<gmail.com>
Câu 9. Vai trò của máy chủ là?
A. Quản lí các máy trong mạng
B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 10. Trước khi sang đường theo em, ta cần xử lí thông tin gì?
A. Quan sát xem có phương tiện giao thông đang đến gần không
B. Nghĩ về bài toán hôm qua chưa làm được
C. Quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang màu gì
D. Kiểm tra lại đồ dùng học tập đã đủ trong cặp sách chưa
Câu 11. Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là:
A. Dữ liệu được lưu trữ
B. Thông tin vào
C. Thông tin ra
D. Thông tin máy tính
Câu 12. Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính
C. Là một phần mềm được cài đạt vào máy tính dùng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên internet giúp tìm kiếm thong tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến các vần đề cần tìm
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 13. (2,5 điểm)
Em hãy kể tên một số dịch vụ tiêu biểu trên Internet mà hiện nay chúng ta thường sử dụng?
Câu 14. (3,5 điểm)
a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet?
b. Trình duyệt Web là gì? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Kể tên các nhà cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em?
Câu 15. (1,0 điểm)
Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
Đáp án Đề thi Tin học lớp 6 học kì 1
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | D | A | A | A | B | D | C | D | A | B | D |
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 13 2,5 điểm | Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là: - Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao, - Học trực tuyến, mua sắm hay giao dich tài chính trực tuyến, - Các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc, chơi game onlie,... - Gửi thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn. - Máy tìm kiếm thông tin cung cấp nguồn thông tin đa dạng và công cụ tra cứu hiệu quả |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 14 3,5 điểm | a. (2,0 điểm) - Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. - Lợi ích Internet: + Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. + Học tập và làm việc trực tuyến + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống + Là phương tiện vui chơi, giải trí. - Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin |
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm |
b. (1,5 điểm) - Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet. - Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: + B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ + B3. Nhấn Enter - Các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em: Viettel, VNPT, FPT |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm | |
Câu 15 1,0 điểm | - Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<tên máy chủ điện tử> - Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ