Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi GDCD 6 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025

Bộ đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 gồm 3 đề thi khác nhau có đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho các em ôn tập, chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 6 sắp tới. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi sau đây.

1. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD số 1

Ma trận

TT

Chủ đề

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổngcâu/ điểm

TN

TL

TL

TL

TN

TL

1

Giáo dục đạo đức

1. Yêu thương con người

4 câu

10%

4,0

2. Tôn trọng sự thật

4 câu

1câu

10%

10%

5,0

3. Tự lập

4 câu

1 câu

10%

30%

5,0

4. Tự nhận thức bản thân.

4 câu

1 câu

10%

20%

5,0

Tổng

16 câu

1 câu

1 câu

1 câu

100%

19/10

Tỉ lệ chung

40%

60%

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?

A. Khoan dung. B. Vô cảm

C. Nhỏ nhen. D. Ích kỷ

Câu 2. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng....

A. Niềm tin B. Sở thích .

C. Sự thật. D. Mệnh lệnh

Câu 3. Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc.........

A. mưu cầu lợi ích cá nhân. B. gặp khó khăn và hoạn nạn.

C. cần đánh bóng tên tuổi. D. vì mục đích vụ lợi.

Câu 4. Hành động nào biểu hiện của lòng yêu thương con người?

A. Quyên góp quần áo cho học sinh vùng cao. B. Trêu chọc bạn khuyết tật.

C. Không chơi với bạn nghèo. D. Chỉ chơi với những bạn học giỏi hơn mình.

Câu 5. Câu danh ngôn: ”Người không biết khả năng của bản thân không hiểu được chính mình” nói về giá trị của điều gì?

A. Tự nhận thức bản thân. B. Kiên trì.

C. Chí công vô tư. D. Yêu thương con người.

Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ.....

A. số đông. B. số ít. C. tự do. D. sự thật.

Câu 7. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là……

A. Chỉ cần trung thực với cấp trên B. Chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

C. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. D. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

Câu 8: Biểu hiện nào mang tính tự lập?

A. Bạn A tự hoàn thành bài tập thầy cô giao. B. Bạn N sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.

C. Bạn L đợi ba mẹ nhắc nhở mới ngồi vào học . D. Bạn C thường ỷ lại vào người khác khi lao động.

Câu 9: Câu tục ngữ: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì?

A. Đoàn kết. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự lập?

A. Tự học tập mà không đợi nhắc nhở . B. Đợi ba mẹ nhắc mới đi làm.

C. Nhà giàu nên A không cần làm gì cả 24 tuổi vẫn chưa có việc làm.

D. Mặc dù học lớp 8 nhưng Hoa vẫn nhờ người khác giặt đồ và dọn phòng cho mình.

Câu 11: Trái với tự lập là?

A. Tự tin. B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Ỷ lại.

Câu 12: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là......

A. thông minh. B. tự nhận thức về bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng.

Câu 13. Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

Câu 14. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta..........

A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.

B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.

C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.

D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.

Câu 15. Tự nhận thức về bản thân là.........

A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.

C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh.

Câu 16. Tự nhận thức bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải trải qua.....

A. rèn luyện. B. học tập.

C. thực hành. D. lao động.

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (3,0 điểm) Nêu ý nghĩa của tự lập đối với mỗi người, gia đình và xã hội?

Câu 18 (2,0 điểm) Để nhận thức đúng bản thân em cần phải làm gì?

Câu 19 (1,0 điểm) Em hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn trọng sự thật của bản thân và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó?

.................................Hết................................

Đáp án

I.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

B

A

A

D

C

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

A

D

B

A

D

A

A

TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 17

(3,0 điểm)

-Đối với mỗi người + Giúp thành công trong cuộc sống và xứng đáng nhận được sự tôn trọng của mọi người.

+ Có thêm kinh nghiệm sống, kinh nghiệm trong công việc.

+ Rèn đức tính kiên trì, nhẫn nại để vượt lên hoàn cảnh.

- Đối với gia đình + Khi con cái biết tự lập, cha mẹ vui và hạnh phúc.

+ Bố mẹ không phải lo lắng vì con mình đã trưởng thành, tự lo cho mình, không dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

- Đối với Xã hội + Góp phần phát triển xã hội.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 18

(2,0 điểm)

- Để tự nhận thức đúng về bản thân, em cần

+ Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả của từng hoạt động

+ Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác.

+ So sánh nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, đánh giá của mình.

+ Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện và phát triễn bản thân.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 19

(1,0 điểm)

- Một hôm em giúp mẹ dọn nhà không may làm vỡ lọ hoa. Em rất lo lắng, sợ bị mẹ mắng, nhưng khi mẹ về em đã tự nhận lỗi, mẹ xoa đầu em và bảo: “Không sao, con đã làm việc tốt

-Em cảm thấy thanh thản, nhẹ nhỏm khi nói ra sự thật và được mẹ tha lỗi. Em hứa với mẹ lần sau sẽ cẩn thận hơn.

0,5 điểm

0,5 điểm

2. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD số 2

Đề thi

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng

Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được

A. truyền từ đời này sang đời khác.

B. mua bán, trao đổi trên thị trường.

C. nhà nước ban hành và thực hiện.

D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.

Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì.

D. Tự chủ, tự lập

Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là

A. tự ti, nhút nhát.

B. lười nhác, ỷ lại.

C. tự giác, miệt mài làm việc

D. Biết hi sinh vì người khác.

Câu 4: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là?

A. Tôn trọng sự thật. B. Tiết kiệm. C. Sự thật. D. Khiêm tốn

Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là?

A. Khiêm tốn. B. Sự thật. C. Công bằng. D. Liêm sỉ.

Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là

A. Giả dối.

B. Ỷ nại.

C. Siêng năng.

D.Trung thực.

Câu 7: Đối lập với tự lập là :

A. Tự tin.

B. Ích kỉ.

C. Tự chủ.

D. Ỷ nại.

Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của người có tính

A. trung thành.

B. trung thực.

C. tự lập.

D. tiết kiệm.

Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?

A. Thành công trong cuộc sống.

B. An nhàn, không phải làm việc gì.

C. Thường xuyên phải nhờ người khác.

D. Luôn bị động trước mọi công việc.

Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người

A. nhận ra điểm mạnh của chính mình.

B. biết luồn lách làm việc xấu.

C. biết cách ứng phó khi vi phạm.

D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ.

Câu 11: Tự nhận thức bản thân là

A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải

A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội.

C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.

Câu 2 (3 điểm) Tình huống

Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã đề nghị thay lớp trưởng.

Hỏi:

a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống trên.

b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?

Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân.

Đáp án

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

- Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

A

C

B

A

D

C

A

A

A

A

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện:

+ Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình.

+ Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống.

+ Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

+ Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ.

+ Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt động tập thể

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

- Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày là:

+ Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ lực vươn lên.

+ Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm được những công việc cá nhânlười biếng trong học tập và lao động,…

0,25

0,25

Câu 2

(3,0 điểm)

a. - Phương là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. Việc làm của Phương giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật.

- Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Phương và đề nghị thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính cá nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ luật của cả lớp.

1,5 điểm

- Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ:

+ có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Phương và không đồng ý với ý kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu.

+ Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết.

1,5 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

- HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự nhận thức bản thân:

1 điểm

3. Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 KNTT số 3

Đề thi

Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng

A. niềm tin.

B. sở thích.

C. sự thật.

D. mệnh lệnh.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.

B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.

C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.

Câu 3. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người coi thường.

B. Mọi người xa lánh.

C. Người khác nể và yêu quý.

D. Mọi người yêu quý và kính trọng.

Câu 4. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không

A. để cao lợi ích bản thân mình.

B. phụ thuộc vào người khác

C. tôn trọng lợi ích của tập thể

D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân .

Câu 5. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Đồng cảm và thương hại.

B. Thương hại người khác.

C. Giúp đỡ người khác.

D. Yêu thương con người.

Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ

A. số đông.

B. số ít.

C. tự do.

D. sự thật.

Câu 7. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

A. Có rất nhiều bạn bè.

B. Có thêm tiền tiết kiệm.

C. Không phải lo về việc làm.

D. Có thêm kinh nghiệm.

Câu 8. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?

A. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.

B. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.

D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.

Câu 9. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính

A. tự ái.

B. tự ti.

C. lam lũ.

D. siêng năng.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?

A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng

B. Ngại khẳng định bản thân

C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn

D. Từ chối khám phá cuộc sống

Câu 11. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người

A. yêu mến.

B. khinh bỉ.

C. sùng bái.

D. cung phụng.

Câu 12. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách

A. Nông nổi.

B. Lười biếng.

C. Cần cù.

D. Hời hợt.

Câu 13. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

C. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?

A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.

B. Không ai biết thì không nói sự thật.

C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.

D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

Câu 15. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?

A. Qua cầu rút ván.

B. Giấy rách phải giữ lấy lề.

C. Vung tay quá chán.

D. Có đi có lại mới toại lòng nhau.

Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.

B. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.

C. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.

D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 17. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?

A. Bố mẹ chở đi học tới trường.

B. Tự giác học và làm bài tập.

C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.

D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.

B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

C. Làm việc theo sở thích cá nhân.

D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.

Câu 19. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?

A. Chủ động chép bài của bạn.

B. Đi học đúng giờ.

C. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.

D. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.

Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?

A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.

B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.

C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác

D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.

Câu 21. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?

A. Ăn ngay nói thẳng.

B. Ném đá giấu tay.

C. Cây ngay không sợ chết đứng.

D. Sự thật mất lòng.

Câu 22. Lòng yêu thương con người

A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

B. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

D. làm những điều có hại cho người khác.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?

A. Phê phán những việc làm sai trái

B. Cố gắng không làm mất lòng ai

C. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý.

D. Làm việc không liên quan đến mình

Câu 24. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy

A. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Yêu thương con người.

Câu 25. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?

A. Yêu thương con người.

B. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Siêng năng, kiên trì

Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Chăm chỉ.

B. Tự lập.

C. Ích kỷ.

D. Ỷ lại.

Câu 27. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người

A. Tôn trọng sự thật

B. Tôn trọng pháp luật

C. Giữ chữ tín.

D. Tự nhận thức bản thân

Câu 28. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Tôn trọng sự thật

C. Giữ chữ tín

D. Tôn trọng pháp luật

Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiểng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

A. Phát huy truyền thống gia đình.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân

D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.

Câu 30. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Đi học sớm.

B. Tự lập.

C. Yêu thương con người.

D. Tự nhận thức bản thân.

Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đõ sơ cứu vế thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì

D. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

Câu 32. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?

A. Tự lập.

B. Tự ti.

C. Tiết kiệm.

D. Ỷ nại.

Đáp án

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.

1C

2C

3D

4B

5D

6D

7D

8B

9D

10A

11A

12C

13C

14C

15B

16B

17B

18D

19A

20C

21B

22C

23A

24B

25D

26B

27A

28B

29A

30B

31A

32A

Bảng ma trận 

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

- Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện biết giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp.

Số câu:

2

1

1

4

Số điểm:

0,62

0,31

0,31

1,28

Tỉ lệ:

6,2

3,1

3,1

12,8

Yêu thương con người

- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người.

- Ý nghĩa của yêu thương con người đối với cuộc sống của cá nhân và xã hội.

- Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người.

- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người.

- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện lòng yêu thương con người bằng những việc làm cụ thể.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người.

- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.

Số câu:

2

1

1

4

Số điểm:

0,62

0,31

0,31

1,28

Tỉ lệ:

6,2

3,1

3,1

12,8

Siêng năng kiên trì

- Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì.

- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày.

- Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì

- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì.

- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động.

- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện siêng năng kiên trì bằng những việc làm cụ thể.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng kiên trì

- Phê phán những biểu hiện trái với siêng năng kiên trì

Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về siêng năng kiên trì

Số câu:

2

1

1

1

5

Số điểm:

0,62

0,31

0,31

0,31

1,55

Tỉ lệ:

6,2

3,1

3,1

3,1

15,5

Tôn trọng sự thật

- Khái niệm tôn trọng sự thật

- Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.

- Ý nghĩa của tôn trọng sự thật

- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật.

- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật.

- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể tôn trọng sự thật

- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.

Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tôn trọng sự thật

Số câu:

4

4

1

1

10

Số điểm:

1,28

1,28

0,31

0,31

3,1

Tỉ lệ:

12,8

12,8

3,1

3,1

31

Tự lập

- Nêu được khái niệm tự lập

- Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập.

- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.

- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật.

- Hiểu được vì sao phải tự lập,

- Đánh giá khả năng tự lập của bản thân và người khác.

- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện việc tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác.

- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự lập

Số câu:

3

3

2

1

9

Số điểm:

0,93

0,93

0,62

0,31

2,79

Tỉ lệ:

9,3

9,3

6,2

3,1

27,9

Số câu:

13

10

6

3

32

Số điểm:

4,03

3,1

1,86

0,93

10

Tỉ lệ:

40,3

31

18,6

9,3

100

...............................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
47
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm