Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024
Bộ đề thi KHTN 6 học kì 1 KNTT năm 2023
Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 bao gồm 4 đề thi khác nhau, có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng câu hỏi. Cấu trúc đề thi bám sát chương trình học sgk mới. Mời các em học sinh cùng theo dõi sau đây.
Lưu ý: Toàn bộ 4 đề thi và đáp án đều có trong file tải về. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ
1. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN số 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 3 Trước khi đo chiều dài của một vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để ?
A. Lựa chọn thước đo phù hợp. B. Đặt mắt đúng cách.
C. Đọc kết quả đo chính xác. D. Đặt vật đo đúng cách.
Câu 4. Sắp xếp các bước sau thành một trình tự đúng khi cân một vật bằng cân đồng hồ
1. Điều chỉnh kim về vạch số 0
2. Đặt vật cần cân lên đĩa cân
3. Ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thích hợp
4. Mắt nhìn vuông góc với mặt cân ở đầu kim cân, đọc theo vạch chia gần nhất và ghi kết quả theo độ chia nhỏ nhất của cân
A. 1 – 2 - 3 - 4 B. 3 – 2 - 1 - 4
C. 3 – 1 – 2 – 4 D. 4- 2 - 3 – 1
Câu 5. Vật liệu nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường: pin máy tính, túi ni lông, ống hút làm từ bột gạo, Chậu nhựa.
A. Túi ni long. B. Ống hút làm từ bột gạo.
C. Pin máy tính. D. Chậu nhựa.
Câu 6. Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
A. Than đá. B. Dầu mỏ. C Khí tự nhiên. D. Ethanol.
Câu 7. Dãy nào dưới đây gồm các vật liệu?
A. Gốm, nhựa, cao su, thuỷ tinh.
B. Gốm, nhựa, xăng, gỗ.
C. Nhựa, xăng, dầu mỏ, cao su.
D. Quặng, dầu mỏ, cao su, thuỷ tinh.
Câu 8. Cho những chất sau, chất nào được xem là tinh khiết?
A. Nước đường. B. Nước thu được sau khi chưng cất.
C. Nước biển. D. Nước mưa.
Câu 9. Dãy chất nào gồm các chất tan được trong nước?
A. Bột sắn dây, bột mì, đá vôi. B. Đường, khí oxygen, bột gạo.
C. Muối ăn, rượu, khí oxygen. D. Thạch cao, dầu ăn, đường.
Câu 10. Khi cho sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được
A. nhũ tương. B. huyền phù. C. dung dịch. D. dung môi.
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo nên từ tế bào.
B. Phần lớn các tế bào có thể đuợc quan sát thấy bằng mắt thuờng.
C. Tất cả các tế bào của sinh vật đều có không bào lớn.
D. Tế bào chỉ phát hiện thấy ở thân cây còn ở lá cây không có tế bào
Câu 12. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?
A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau,
C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng
Câu 13. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Xe ô tô. B. Cây cầu. C. Cây bạch đàn. D. Ngôi nhà.
Câu 14. Chức năng của bào quan lục lạp ở cây xanh là:
A. bảo vệ lớp ngoài lá. B. kết hợp với nước và muối khoáng tạo cacbohidrat.
C. quang hợp. D. tổng hợp chất hữu cơ thành chất vô cơ
Câu 15. Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ
A. hàng trăm tế bào. B. hàng nghìn tế bào.
C. một tế bào. D. một số tế bào.
Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi 17, 18
Câu 16. Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là
A. hệ cơ quan. B. cơ quan. C. mô. D. tế bào.
Câu 17. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
A. tế bào. B. mô C. cơ quan. D. hệ cơ quan.
Câu 18. Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô
B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô
D. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
Câu 19. Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. viêm gan B, AIDS, sởi. B. Tả, sởi, viêm gan A.
C. Quai bị, lao phôi, viêm gan B. D. viêm não Nhật Bản, thuỷ đậu, viêm da.
Câu 20. Tại sao các bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?
A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian.
B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm.
C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm.
D. Vaccine ngày càng mạnh hơn theo thời gian.
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 21. (1,0 điểm): Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tú lạnh sồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.
a. Theo em, nước đã biến đâu mất?
b. Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
c. Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước?
Câu 22. (0,4 điểm): Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân huỷ, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ yếu là khí methane, ngoài ra còn một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, suipur dioxide, ... Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm nhiên liệu phục vụ cho đun nấu hoặc biogas chạy máy phát điện.
a. Theo em, việc xây hầm thu chất thải sản xuất biogas đem lại những lợi ích gì?
b. Nếu sử dụng trực tiếp biogas thường xuyên sẽ có mùi hôi của các khí ammonia, hydrogen sulfide,…
Em hãy tìm hiểu thông tin trên internet đề xuất biện phpas giảm thiểu mùi hôi đó.
Câu 23. (0,6 điểm): Hãy trình bày cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt, đồng và muối ăn.
Câu 24. (1,2 điểm): Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
b. Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?
c. Ba đặc điểm khái quát nhất về tế bào là gì?
Câu 25. (1,2 điểm):
Cho hình ảnh cây lạc.
a. Kể tên các cơ quan của cây lạc.
b. Xác định các hệ cơ quan của cây lạc.
c. Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 26. (1,6 điểm):
a. Trình bày một số bệnh do vi khuẩn gây ra đối với con người. Nêu nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn.
b. Bác sĩ luôn khuyên chúng ta “ăn chín, uống sôi" để phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây nên. Em hãy giải thích vì sao bác sĩ đưa ra lời khuyên như vậy?
---------- Hết ----------
Xem đáp án đề 1 trong file tải về
3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN số 3
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo khối lượng của một vật là
A. bình chia độ. B. bình tràn. C. cân. D. thước mét.
Câu 2: Độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật gọi là
A. Trọng lượng. B. Lực đẩy. C. Lực kéo. D. Lực đàn hồi.
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực.
Câu 4: Hai bạn Nam và Hòa cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (Nam đứng dưới đất còn Hòa đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của Nam và Hòa lên thùng hàng sau đây là đúng?
A. Nam và Hòa cùng đẩy B. Nam kéo và Hòa đẩy
C. Nam đẩy và Hòa kéo D. Nam và Hòa cùng kéo
Câu 5: Hoạt động nào sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học:
A. Hoạt động a, b, c. B. Hoạt động a, b. C. Hoạt động a, b, d. D. Hoạt động a, c.
Câu 6: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành
A. Đổ hóa chất vào cống thoát nước.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất và lửa.
C. Thông báo với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm,...
D. Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành.
Câu 7: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyến động chậm dần vì có
A. trọng lực. B. lực hấp dẫn. C. lực búng của tay. D. lực ma sát.
Câu 8: Đổi các đơn vị đo nhiệt độ sau?
a) 37oC = …… oF
b) 50oF = …… oC
A. 37oC = 70,9oF; 50oF = 10oC B. 37oC = 70,9oF; 50oF = 18oC
C. 37oC= 98,6oF; 50oF = 18oC D. 37oC = 98,6oF; 50oF = 10oC
Câu 9: Thời gian giữa hai nhịp tim liên tiếp của người bình thường khoảng 0,8 s. Hỏi trong 1 phút, tim của một người bình thường đập bao nhiêu nhịp?
A. 75 nhịp/phút. B. 80 nhịp/phút. C. 48 nhịp/phút. D. 2880 nhịp/phút.
Câu 10: Hãy diễn tả bằng lời phương, chiều và độ lớn của lực vẽ ở hình bên:
A. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ trái sang phải, cường độ 30 N.
B. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ trái sang phải, cường độ 20 N.
C. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ phải sang trái, cường độ 30 N.
D. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ phải sang trái, cường độ 20 N.
Câu 11: Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.
B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre.
C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.
D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 12: Trong các lực ở hình đầu bài, lực nào là lực tiếp xúc, lực nào là lực không tiếp xúc?
A. + Lực tiếp xúc: hình b; hình c; hình d.
+ Lực không tiếp xúc: hình a; hình b.
B. + Lực tiếp xúc: hình b; hình d
+ Lực không tiếp xúc: hình a; hình c.
C. + Lực tiếp xúc: hình b; hình c; hình d
+ Lực không tiếp xúc: hình a.
D. + Lực tiếp xúc: hình a; hình b; hình c.
+ Lực không tiếp xúc: hình d.
Câu 13: Giải thích hiện tượng sau và cho biết trong hiện tượng này, ma sát có lợi hay có hại: Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy.
A. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có hại.
B. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn lớn, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có lợi.
C. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có lợi.
D. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn lớn, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có hại.
Câu 14: Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?
A. 3cm. B. 4cm. C. 2cm. D. 5cm.
Câu 15: Người ta sử các dụng thiết bị như trên hình 3.2 để đo khối lượng của 1cm3 nước bằng cách chia khối lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm3.
Các phát biểu sau đây mô tả các bước thực hiện cách đo nhưng chúng không theo đúng thứ tự.
A. Đổ 50cm3 nước vào ống đong.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
D. Đặt ống đong rỗng lên cân.
E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.
F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước.
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện, bắt đầu là D.
A. D - C - A - F - H - G - E - B. B. D - F - C - A - H - G - E - B.
C. D - F - C - A - B - G - E - H. D. D - F - C - A - H - G - B - E.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.
Câu 17: Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
A. Thuỷ tinh. B. Thép xây dựng. C. Nhựa. D. Xi măng.
Câu 18: Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất
A. Đường tan vào nước. B. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời.
C. Tuyết tan khi thời tiết ấm dần. D. Cơm để lâu bị mốc.
Câu 19: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên
A. chặt cây xây cầu cao tốc. B. đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. trồng cây xanh. D. xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 20: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Nguyên liệu là vật liệu…. chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm”
A. Thô. B. Tổng hợp. C. Bán tổng hợp. D. Nhân tạo.
Câu 21: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi
A. nước trong cốc càng nhiều, cốc rộng, cốc đặt chỗ nắng to.
B. nước trong cốc càng ít, cốc rộng, cốc được đậy lắp kín.
C. nước trong cốc càng nóng, cốc rộng, cốc đặt chỗ gió to.
D. nước trong cốc càng lạnh, cốc nhỏ, cốc đặt chỗ kín gió.
Câu 22: Để duy trì một sức khỏe tốt với chế độ ăn hợp lí ta nên làm gì?
A. Kiên trì chạy bộ. B. Liên tục ăn các chất dinh dưỡng.
C. Ăn đủ, đa dạng. D. Tập trung vào việc học nhiều hơn.
Câu 23: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm là
A. điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất. B. đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi.
C. dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy. D. cho nhiều than, củi vào trong bếp.
Câu 24: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?
A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt
C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.
Câu 25: Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.
B. Tránh làm ô nhiễm môi trường.
C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
D. Chế biến quảng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 26: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.
Câu 27: Tế bào vi khuẩn có kích thước
A. 5 – 10 mm B. 0,5 - 10μm C. 10 - 100μm D. 50 - 100μm
Câu 28: Cơ thể lớn lên nhờ
A. Sự sinh sản của các tế bào
B. Sự lớn lên của các tế bào
C. Sự lớn lên và phân chia của các tế bào
D. Các tế bào chết đi không được thay thế bằng các tế bào mới.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào.
(2) Vi khuẩn, nấm men, ... là cơ thể đơn bào.
(3) Cơ thể đa bào có cấu tạo gồm nhiều hơn một tế bào. Mỗi loại tế bào thường thực hiện một chức năng sống riêng biệt nhưng phối hợp với nhau thực hiện các quá trình sống của cơ thể.
(4) Trùng roi, cây bưởi, cây lim, con gà, con chó, ... là cơ thể đơn bào.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 30: Cho các nhận xét sau:
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.
(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật.
(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (3), (5) B. (1), (2), (3). C. (2), (4), (5) D. (3), (4), (5).
Câu 31: Đâu là một cơ quan
A. Hệ tiêu hóa B. Tim và mạch máu C. Dạ dày D. Hệ bài tiết
Câu 32: Trình tự các bước làm tiêu bản quan sát sinh vật đơn bào là
a) Dùng ống nhỏ giọt hút lấy một giọt nước ao (hồ) lên lam kính rồi đậy bằng lamen.
b) Dùng thìa khuấy đều nước ao (hồ) trong cốc.
c) Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi.
d) Dùng giấy thấm hút phần nước tràn ra ngoài lamen.
A. a-c-b-d B. b-a-d-c C. c-d-a-b D. c-a-b-d
Câu 33: Máu trong hệ mạch của hệ tuần hoàn là cấp độ tổ chức nào dưới đây?
A. Tế bào. B. Mô. C. Cơ quan. D. Hệ cơ quan.
Câu 34: Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E. coli, trùng roi, nấm men, xạ khuẩn, rêu, lúa nước, mực ống, san hô. Các sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ là
A. Trùng roi, xạ khuẩn, mực ống B. Xan hô, xạ khuẩn, nấm men
C. Nấm men, lúa nước, trùng roi D. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn
Câu 35: Ngoài sữa chua, chúng ta còn sử dụng các sản phẩm có ứng dụng hoạt động của vi khuẩn nào
A. Nước mắm B. Kem đánh răng C. Muối Iốt D. Dầu ăn
Câu 36: Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại?
A. Giới Động vật. B. Giới Nấm. C. Giới Thực vật. D. Giới Khởi sinh.
Câu 37: Cấp bậc trên loài, dưới họ ở động vật được gọi là
A. Bộ B. Chi C. Giống D. Ngành
Câu 38: Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn
A. bánh gai B. bánh mì C. giò lụa D. sữa chua
Câu 39: Các biểu hiện của người mắc COVID-19 là
A. Sốt B. Ho C. Khó thở D. Cả 3 triệu chứng trên
Câu 40: Nguyên sinh vật được chia thành
A. Động vật nguyên sinh và thực vật nguyên sinh
B. Động vật nguyên sinh và nấm nhầy
C. Thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
D. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
Đáp án
1.C | 2.A | 3.D | 4.C | 5.B | 6.A | 7.D | 8.D | 9.A | 10.B |
11.D | 12.C | 13.C | 14.A | 15.B | 16.C | 17.D | 18.D | 19.C | 20.A |
21.C | 22.C | 23.B | 24.D | 25.C | 26.C | 27.B | 28.C | 29.C | 30.A |
31.C | 32.B | 33.B | 34.D | 35.A | 36.D | 37.C | 38.D | 39.D | 40.D |
4. Đề thi học kì 1 KHTN 6 KNTT số 4
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 2. nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 3. nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
A. Cấm thực hiện.
B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh bảo nguy hiểm.
D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn
Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. Ngưng tụ.
B. Hoá hơi.
C. Sôi.
D. Bay hơi.
Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?
A. Chất khí, không màu
B. Không mùi, không vị
C. Tan rất ít trong nước
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong
Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hoà tan.
D. Nóng chảy.
Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?
A. Kim loại
B. Nhựa
C. Gốm sứ
D. Cao su
Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?
A. Quặng bauxite
B. Quặng đồng
C. Quặng chứa phosphorus
D. Quặng sắt
Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?
A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất
B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi
C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.
D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.
Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?
A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn
B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt
C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp
D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.
Câu 13. Hỗn hợp là
A. Dây đồng.
B. Dây nhôm.
C. Nước biển.
D. Vòng bạc.
Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là
A. dung dịch.
B. chất tan.
C. nhũ tương.
D. huyền phù.
Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?
A. Cô cạn.
B. Chiết.
C. Chưng cất.
D. Lọc.
Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?
A. Muối ăn và cát.
B. Đường và bột mì.
C. Muối ăn và đường.
D. Cát và mạt sắt.
Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”
A. Vì tế bào rất nhỏ bé.
B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.
C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.
D. Vì tế bào rất vững chắc.
Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?
A. Tế bào da người.
B. Tế bào trứng cá.
C. Tế bào virut.
D. Tế bào tép bưởi.
Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?
A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.
B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.
C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
D. Vì chúng có kích thước khác nhau.
Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra
A. 4 tế bào con.
B. 16 tế bào con.
C. 8 tế bào con.
D. 32 tế bào con
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy:
a) Chất rắn không chảy được
b) Chất lỏng khó bị nén
c) Chất khí dễ bị nén
Câu 3: (1 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?
Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?
Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | B | A | C | C | D | A | A | D | B | D | C | D | D | A | B | C | C | D |
II. Tự luận
Câu | Nội dung cần đạt | Câu |
1 | - Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm. - Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm. - Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm. | 0,5
0,25
0,25 |
2 | Một số ví dụ a) Để một vật rắn trên bàn: Vật rắn đó không chảy tràn trên bề mặt bàn và không tự di chuyển. b) Khi đổ đầy chất lỏng vào bình: Rất khó để nén chất lỏng. c) Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe. |
0,25
0,25
0,5 |
3 | - Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu: Củi, than, xăng, dầu, gas… - Dùng đúng cách để an toàn - Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao. - Ví dụ: Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiên giao thông công cộng. | 0,25
0,25 0,25
0,25 |
4 | Để thu được muối sạch từ muối lẫn cát sạn ta làm như sau: Bước 1: Cho muối lẫn cát sạn vào nước sạch Bước 2: Khuấy hòa tan hết muối trong nước còn lại cát chìm dưới đáy Bước 3: Rót nước muối sạch vào bình khác và đổ cát sạn ra ngoài. Bước 4: Đun nước muối sạch cho bay hơi hết nước ta thu được hạt muối sạch. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
5 | Vẽ đúng tế bào 0,5 điểm, có chú thích đúng 0,5 điểm |
1 |
Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN
Nội dung | Các mức độ nhận thức |
Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | ||
Chương I: Mở đầu về khoa học tự nhiên | Biết các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên và nguyên tắc an toàn khi thực hành. | Giải thích vì sao phải vệ sinh an toàn phòng thí nghiệm thực hành. | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 c 1 đ 10% | 1 c 1 đ 10% | 5 c 2 đ 20% | ||||||
Chương II: Chất quanh ta | Biết một số chất ở quanh ta, sự chuyển thể của chất, tính chất hóa học của chất |
Cho ví dụ về tính chất của 3 thể của chất | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 c 1 đ 10% | 1 c 1 đ 10% | 5 c 2 đ 20% | ||||||
Chương III: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực và thực phẩm thông dụng | Biết một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu và lương thực thực phẩm | Cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và tiết kiệm. | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 c 1 đ 10% | 1 c 1 đ 10% | 5 c 2 đ 20% |
Chương IV: Hỗn hợp và tách chất ra khỏi hỗn hợp | Biết các loại hỗn hợp và phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp | Các bước thực hiện tách muối ra khỏi hỗn hợp cát sạn | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 c 1 đ 10% | 1 c 1 đ 10% | 5 c 2 đ 20% | ||||||
Chương V: Tế bào | Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, phân biệt một số loại tế bào, tính sự phân bào |
Báo cáo cấu tạo chung của tế bào | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 c 1 đ 10% | 1 c 1 đ 10% | 5 c 2 đ 20% | ||||||
Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
16 c 4 đ 40% |
6 c 3 đ 30% |
2 c 2 đ 20% |
1 c 1 đ 10% |
25 c 10 đ 100% |
Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 6 đầy đủ các môn học sách mới: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Tiếng Anh, Tin học, Công dân, Công nghệ liên tục được VnDoc cập nhật các đề thi mới nhất.
Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau: