Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án được VnDoc biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 môn Ngữ văn 6 (sách Kết nối tri thức)

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại

A. Đọc - hiểu

1. Thể loại

1.1. Truyện kể: Miêu tả nhân vật trong truyện kể

- Ngoại hình: dáng vẻ bên ngoài của nhân vật, gồm thân hình gương mặt, ánh mắt, làm da, mái tóc, trang phục…

- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật với bản thân và thế giới xung quanh

- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng ở cả hai hình thức đối thoại và độc thoại

- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật

1.2. Thơ lục bát:

- Khái niệm: Thơ lục bát (hay còn gọi là thơ 6-8) là thể thơ mà các dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và một dòng tám tiếng.

- Vần trong thơ lục bát:

  • Tiếng cuối của dòng 6 vần với tiếng thứ 6 của dòng 8
  • Tiếng cuối của dòng 8 vần với tiếng cuối của dòng 6 tiếp sau đó

- Thanh điệu trong thơ lục bát:

  • Dòng 6 và 8: tiếng thứ 6, thứ 8 là thanh bằng (B); tiếng thứ 4 là thanh trắc (T)
  • Dòng 8: tiếng thứ 6 là thanh huyền thì tiếng thứ 8 là thanh ngang (và ngược lại)

Tiếng

1

2

3

4

5

6

7

8

Câu lục

-

B

-

T

-

B

Câu bát

-

B

-

T

-

B

-

B

- Thể lục bát biến thể: có sự phá cách so với thể lục bát thông thường - biến đổi số tiếng trong các dòng, cách gieo vần, thanh, ngắt nhịp…

1.3. Kí và du kí

- Khái niệm:

  • Kí là loại tác phẩm văn học chú trọng ghi chép sự thực. Kí gồm có các sự việc, tả người, tả cảnh, cung cấp thông tin và thể hiện cảm xúc, suy nghĩ. Có 1 số tác phẩm kí sẽ nghiêng về kể sự việc, 1 số thì nghiêng về thể hiện cảm xúc.
  • Du kí là loại kí ghi chép về những chuyến đi tới các vùng đất, xứ sở nào đó. Người viết kể lại hoặc miêu tả những điều mắt thấy, tai nghe trên hành trình của mình.

- Đặc điểm kí:

  • Thường tác giả sẽ là người trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến sự việc
  • Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian
  • Tác giả có thể xưng tôi, có vai trò như người kể chuyện
  • Khi kể, tác giả kết hợp trình bày các suy nghĩ, cảm xúc, sự quan sát, liên tưởng, tưởng tượng của mình về sự việc

2. Văn bản

- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể chuyện, đặc điểm của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học

- Các văn bản đã học:

  • Cô bé bán diêm (An-đéc-xen)
  • Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam)
  • Con chào mào (Mai Văn Phấn)
  • Chùm ca dao về quê hương đất nước
  • Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ)
  • Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
  • Hành trình của bầy ong (Nguyễn Đức Mậu)
  • Cô Tô (Nguyễn Tuân), Hang Én (Hà My)
  • Cửu Long Giang ta ơi (Nguyên Hồng)

B. Thực hành tiếng Việt

1. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

- Cụm từ: là tổ hợp gồm 2 từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa thể tạo thành câu, trong đó có 1 từ (danh - động - tính) đóng vai trò là thành phần trung tâm, các từ còn lại sẽ bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm đó.

- Phân loại cụm từ:

  • Cụm danh từ có danh từ làm thành phần chính (những đóa hoa mai ấy)
  • Cụm động từ có động từ làm thành phần chính (đang nhảy trên tấm đệm)
  • Cụm tính từ có tính từ làm thành phần chính (luôn xinh đẹp)

- Các mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:

  • Cách 1: Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ 1 từ thành 1 cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
  • Cách 2: Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn (bổ sung thêm ý nghĩa về thời gian, đặc điểm, vị trí…)

→ Chú ý: có thể chỉ mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, nhưng cũng có thể mở rộng đồng thời hai thành phần này

- Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: làm cho thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng

2. Từ đồng âm và từ đa nghĩa

- Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau.

 →  Ví dụ: Con ngựa đá đá con ngựa đá (đá: hành động; đá: đồ vật)

- Từ đa nghĩa: là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau.

 →  Ví dụ: Hùng dùng chân đá vào chân bàn (chân: bộ phận dưới cùng, dáng trụ dài chống đỡ cơ thể người; chân: bộ phận dưới cùng, dáng trụ dài chống đỡ mặt bàn)

3. Hoán dụ

- Khái niệm: Hoán dụ là biện pháp tu từ dùng từ ngữ vốn chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận, nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

- Phân biệt hoán dụ và ẩn dụ:

Ẩn dụ

Hoán dụ

Điểm giống

- Hình thức: chỉ xuất hiện "hình ảnh biểu hiện" (vế 1), "còn hình ảnh được biểu hiện" (vế 2) thì được ẩn đi

- Nội dung: gọi tên một sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác

Điểm khác

- Hình ảnh biểu hiện (vế 1) và hình ảnh được biểu hiện (vế 2) có quan hệ tương đồng với nhau:

  • về hình thức
  • về phẩm chất
  • về chuyển đổi cảm giác

- Chức năng: biểu cảm

- Hình ảnh biểu hiện (vế 1) và hình ảnh được biểu hiện (vế 2) có quan hệ gần gũi với nhau:

  • lấy bộ phận chỉ toàn thể
  • lấy vật chứa đựng gọi vật được chứa đựng
  • lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng

- Chức năng: nhận thức

4. Dấu ngoặc kép

- Công dụng của dấu ngoặc kép:

  • Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp, lời đối thoại của nhân vật
  • Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được trích dẫn
  • Đánh dấu các từ ngữ được dùng (ngầm hiểu) theo nghĩa đặc biệt

C. Tập làm văn

1. Viết ngắn

- Đề 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) với nhan đề: Gửi tác giả truyện “Cô bé bán diêm”

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Viết đoạn văn với nhan đề Gửi tác giả truyện Cô bé bán diêm

- Đề 2: Có nhiều nhân vật trẻ em xuất hiện trong truyện Gió lạnh đầu mùa. Hãy viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận về một nhân vật mà em thấy thú vị.

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Đoạn văn trình bày cảm nhận về một nhân vật trẻ em trong truyện Gió lạnh đầu mùa

- Đề 3: Con chim chào mào đã bay đi rồi nhưng nhân vật "tôi" vẫn có thể “nghe rất rõ” tiếng chim hót. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) miêu tả một hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp được em lưu giữ trong ký ức.

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Đoạn văn miêu tả một hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp

- Đề 4: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước.

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước

- Đề 5: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau:

Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Cảm nhận về đoạn thơ Đời cha ông với đời tôi

- Đề 6: Trong Cô Tô, mặt trời lúc bình minh được ví như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) chỉ ra ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó (có thể liên hệ với cách miêu tả mặt trời lúc bình minh của các tác phẩm khác mà em biết).

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Ý nghĩa hình ảnh so sánh mặt trời lúc bình minh như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn

- Đề 7: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ.

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Viết đoạn văn về một cảnh đẹp thiên nhiên sử dụng biện pháp so sánh hoặc ẩn dụ

- Đề 8: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nhận của em về hàng Én.

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và đoạn văn mẫu Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về hang Én

2. Tập làm văn

- Đề 1: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và bài văn mẫu tại đây:

- Đề 2: Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và bài văn mẫu tại đây:

- Đề 3: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

 → Xem các hướng dẫn chi tiết và bài văn mẫu tại đây:

-------------------------------------------------

>> Xem thêm: Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 giữa học kì 1 sách Kết nối tri thức

Ngoài bài Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 6, đề thi giữa kì 1 lớp 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi giữa kì 2 lớp 6đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, cùng các tài liệu học tập hay lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 6:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm