Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi Giáo dục công dân lớp 6 học kì 1 năm học 2024 - 2025

Bộ đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 năm 2024 gồm 9 đề thi của bộ 3 sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đầy đủ đáp án và bảng ma trận. Các đề thi học kì 1 lớp 6 môn Giáo dục công dân bám sát chương trình học sgk mới. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ 9 đề thi và đáp án trong file tải.

Link tải trọn bộ đề thi, bảng ma trận của 3 sách mới

1. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD Kết nối tri thức

Đề số 1

Ma trận đề thi

TT

Chủ đề

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổngcâu/ điểm

TN

TL

TL

TL

TN

TL

1

Giáo dục đạo đức

1. Yêu thương con người

4 câu

10%

4,0

2. Tôn trọng sự thật

4 câu

1câu

10%

10%

5,0

3. Tự lập

4 câu

1 câu

10%

30%

5,0

4. Tự nhận thức bản thân.

4 câu

1 câu

10%

20%

5,0

Tổng

16 câu

1 câu

1 câu

1 câu

100%

19/10

Tỉ lệ chung

40%

60%

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?

A. Khoan dung. B. Vô cảm

C. Nhỏ nhen. D. Ích kỷ

Câu 2. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng....

A. Niềm tin B. Sở thích .

C. Sự thật. D. Mệnh lệnh

Câu 3. Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc.........

A. mưu cầu lợi ích cá nhân. B. gặp khó khăn và hoạn nạn.

C. cần đánh bóng tên tuổi. D. vì mục đích vụ lợi.

Câu 4. Hành động nào biểu hiện của lòng yêu thương con người?

A. Quyên góp quần áo cho học sinh vùng cao. B. Trêu chọc bạn khuyết tật.

C. Không chơi với bạn nghèo. D. Chỉ chơi với những bạn học giỏi hơn mình.

Câu 5. Câu danh ngôn: ”Người không biết khả năng của bản thân không hiểu được chính mình” nói về giá trị của điều gì?

A. Tự nhận thức bản thân. B. Kiên trì.

C. Chí công vô tư. D. Yêu thương con người.

Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ.....

A. số đông. B. số ít. C. tự do. D. sự thật.

Câu 7. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là……

A. Chỉ cần trung thực với cấp trên B. Chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

C. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. D. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

Câu 8: Biểu hiện nào mang tính tự lập?

A. Bạn A tự hoàn thành bài tập thầy cô giao. B. Bạn N sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.

C. Bạn L đợi ba mẹ nhắc nhở mới ngồi vào học . D. Bạn C thường ỷ lại vào người khác khi lao động.

Câu 9: Câu tục ngữ: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì?

A. Đoàn kết. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự lập?

A. Tự học tập mà không đợi nhắc nhở . B. Đợi ba mẹ nhắc mới đi làm.

C. Nhà giàu nên A không cần làm gì cả 24 tuổi vẫn chưa có việc làm.

D. Mặc dù học lớp 8 nhưng Hoa vẫn nhờ người khác giặt đồ và dọn phòng cho mình.

Câu 11: Trái với tự lập là?

A. Tự tin. B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Ỷ lại.

Câu 12: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là......

A. thông minh. B. tự nhận thức về bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng.

Câu 13. Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

Câu 14. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta..........

A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.

B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.

C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.

D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.

Câu 15. Tự nhận thức về bản thân là.........

A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.

C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh.

Câu 16. Tự nhận thức bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải trải qua.....

A. rèn luyện. B. học tập.

C. thực hành. D. lao động.

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (3,0 điểm) Nêu ý nghĩa của tự lập đối với mỗi người, gia đình và xã hội?

Câu 18 (2,0 điểm) Để nhận thức đúng bản thân em cần phải làm gì?

Câu 19 (1,0 điểm) Em hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn trọng sự thật của bản thân và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó?

.................................Hết................................

Xem đáp án trong file tải

Đề số 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng

Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được

A. truyền từ đời này sang đời khác.

B. mua bán, trao đổi trên thị trường.

C. nhà nước ban hành và thực hiện.

D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.

Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì.

D. Tự chủ, tự lập

Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là

A. tự ti, nhút nhát.

B. lười nhác, ỷ lại.

C. tự giác, miệt mài làm việc

D. Biết hi sinh vì người khác.

Câu 4: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là?

A. Tôn trọng sự thật.

B. Tiết kiệm.

C. Sự thật.

D. Khiêm tốn

Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là?

A. Khiêm tốn.

B. Sự thật.

C. Công bằng.

D. Liêm sỉ.

Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là

A. Giả dối.

B. Ỷ nại.

C. Siêng năng.

D.Trung thực.

Câu 7: Đối lập với tự lập là :

A. Tự tin.

B. Ích kỉ.

C. Tự chủ.

D. Ỷ nại.

Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của người có tính

A. trung thành.

B. trung thực.

C. tự lập.

D. tiết kiệm.

Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?

A. Thành công trong cuộc sống.

B. An nhàn, không phải làm việc gì.

C. Thường xuyên phải nhờ người khác.

D. Luôn bị động trước mọi công việc.

Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người

A. nhận ra điểm mạnh của chính mình.

B. biết luồn lách làm việc xấu.

C. biết cách ứng phó khi vi phạm.

D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ.

Câu 11: Tự nhận thức bản thân là

A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải

A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội.

C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.

Câu 2 (3 điểm) Tình huống

Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã đề nghị thay lớp trưởng.

Hỏi:

a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống trên.

b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?

Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân.

Đáp án Đề thi học kì 1 GDCD 6 KNTT số 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

- Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

A

C

B

A

D

C

A

A

A

A

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện:

+ Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình.

+ Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống.

+ Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

+ Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ.

+ Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt động tập thể

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

- Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày là:

+ Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ lực vươn lên.

+ Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm được những công việc cá nhânlười biếng trong học tập và lao động,…

0,25

0,25

Câu 2

(3,0 điểm)

a. - Phương là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. Việc làm của Phương giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật.

- Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Phương và đề nghị thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính cá nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ luật của cả lớp.

1,5 điểm

- Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ:

+ có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Phương và không đồng ý với ý kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu.

+ Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết.

1,5 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

- HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự nhận thức bản thân:

1 điểm

Đề số 3

Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng

A. niềm tin.

B. sở thích.

C. sự thật.

D. mệnh lệnh.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.

B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.

C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.

Câu 3. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người coi thường.

B. Mọi người xa lánh.

C. Người khác nể và yêu quý.

D. Mọi người yêu quý và kính trọng.

Câu 4. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không

A. để cao lợi ích bản thân mình.

B. phụ thuộc vào người khác

C. tôn trọng lợi ích của tập thể

D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân .

Câu 5. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Đồng cảm và thương hại.

B. Thương hại người khác.

C. Giúp đỡ người khác.

D. Yêu thương con người.

Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ

A. số đông.

B. số ít.

C. tự do.

D. sự thật.

Câu 7. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

A. Có rất nhiều bạn bè.

B. Có thêm tiền tiết kiệm.

C. Không phải lo về việc làm.

D. Có thêm kinh nghiệm.

Câu 8. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?

A. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.

B. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.

D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.

Câu 9. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính

A. tự ái.

B. tự ti.

C. lam lũ.

D. siêng năng.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?

A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng

B. Ngại khẳng định bản thân

C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn

D. Từ chối khám phá cuộc sống

Câu 11. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người

A. yêu mến.

B. khinh bỉ.

C. sùng bái.

D. cung phụng.

Câu 12. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách

A. Nông nổi.

B. Lười biếng.

C. Cần cù.

D. Hời hợt.

Câu 13. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

C. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?

A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.

B. Không ai biết thì không nói sự thật.

C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.

D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

Câu 15. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?

A. Qua cầu rút ván.

B. Giấy rách phải giữ lấy lề.

C. Vung tay quá chán.

D. Có đi có lại mới toại lòng nhau.

Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.

B. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.

C. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.

D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 17. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?

A. Bố mẹ chở đi học tới trường.

B. Tự giác học và làm bài tập.

C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.

D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.

B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

C. Làm việc theo sở thích cá nhân.

D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.

Câu 19. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?

A. Chủ động chép bài của bạn.

B. Đi học đúng giờ.

C. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.

D. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.

Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?

A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.

B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.

C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác

D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.

Câu 21. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?

A. Ăn ngay nói thẳng.

B. Ném đá giấu tay.

C. Cây ngay không sợ chết đứng.

D. Sự thật mất lòng.

Câu 22. Lòng yêu thương con người

A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

B. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

D. làm những điều có hại cho người khác.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?

A. Phê phán những việc làm sai trái

B. Cố gắng không làm mất lòng ai

C. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý.

D. Làm việc không liên quan đến mình

Câu 24. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy

A. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Yêu thương con người.

Câu 25. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?

A. Yêu thương con người.

B. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Siêng năng, kiên trì

Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Chăm chỉ.

B. Tự lập.

C. Ích kỷ.

D. Ỷ lại.

Câu 27. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người

A. Tôn trọng sự thật

B. Tôn trọng pháp luật

C. Giữ chữ tín.

D. Tự nhận thức bản thân

Câu 28. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Tôn trọng sự thật

C. Giữ chữ tín

D. Tôn trọng pháp luật

Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiểng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

A. Phát huy truyền thống gia đình.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân

D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.

Câu 30. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Đi học sớm.

B. Tự lập.

C. Yêu thương con người.

D. Tự nhận thức bản thân.

Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đõ sơ cứu vế thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì

D. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

Câu 32. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?

A. Tự lập.

B. Tự ti.

C. Tiết kiệm.

D. Ỷ nại.

Đáp án Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.

1C

2C

3D

4B

5D

6D

7D

8B

9D

10A

11A

12C

13C

14C

15B

16B

17B

18D

19A

20C

21B

22C

23A

24B

25D

26B

27A

28B

29A

30B

31A

32A

2. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD Cánh Diều

Đề số 1

Trắc nghiệm (3 điểm):

Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là

A. mê tín dị đoan.

B. thờ cúng tổ tiên.

C. tảo hôn.

D. cướp vợ.

Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta

A. có thêm sức mạnh trong cuộc sống.

B. không phải lo về việc làm.

C. có rất nhiều bạn bè trong đời sống.

D. có thêm tiền tiết kiệm.

Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Yêu thương con người.

B. Giúp đỡ người khác.

C. Thương hại người khác.

D. Đồng cảm và thương hại.

Câu 4: Lòng yêu thương con người

A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

B. B. làm những điều có hại cho người khác.

C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.

B. Trung thực.

C. Siêng năng.

D. Tự chủ.

Câu 6: Biểu hiện của học sinh siêng năng, kiên trì là

A. thường xuyên nghỉ học.

B. chỉ làm một số bài tập.

C. gặp bài khó hay nản lòng.

D. chăm chỉ học và làm bài.

Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật?

A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Văn, Lan giả vờ như không nhìn thấy.

B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng.

C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng.

D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao hơn.

Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật?

A. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.

B. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.

C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.

D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.

Câu 9: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là gì?

A. Tự tin.

B. Tự kỉ.

C. Tự giác.

D. Tự lập.

Câu 10: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là

A. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.

B. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.

C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

D. tự giải quyết vấn đề của mình, dám đương đầu với khó khăn.

Câu 11: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là gì?

A. Ttự trọng.

B. Tự nhận thức về bản thân.

B. Có kĩ năng sống.

D. Thông minh.

Câu 12: Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là

A. nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

B. bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

C. quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

D. sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1 (3 điểm):

- Em hãy nêu ít nhất 2 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống.

- Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 2 (3,0 điểm):

Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 8H. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”.

- Em có nhận xét gì về Lan?

- Nếu em là Lan, em sẽ làm gì để có thể tự dậy sớm và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức?

Câu 3 (1 điểm):

Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó.

Xem đáp án đề 1 trong file tải về

Đề số 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào một đáp án trả lời đúng nhất (mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu 1: Tôn trọng sự thật là:

A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.

B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình.

C. Nói và làm theo ý kiến của số đông.

D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người.

Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?

A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.

C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.

D. Được mọi người tin yêu, quý trọng.

Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì?

A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích.

B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.

C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. .

D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù.

Câu 4: Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người?

A. Kiên trì

B. Siêng năng

C. Chăm chỉ

D. Tự lập

Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?

A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình.

B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.

C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.

D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì?

A. M tự lập.

B. M ỷ lại.

C. M vô tâm.

D. M tự giác.

Câu 7: Có mấy cách để tự nhận thức bản thân?

A. 2 cách.

B. 3 cách.

C. 4 cách.

D. 5 cách

Câu 8: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về:

A. Bố mẹ.

B. Thầy cô.

C. Bạn bè.

D. Chính mình.

Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?

A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.

B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh

C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn.

D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?

A. Vô cảm.

B. Khoan dung.

C. Ích kỷ

D. Nhỏ nhen.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Làm việc theo sở thích cá nhân.

B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.

D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.

Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ?

A. Chị ngã em nâng.

B. Há miệng chờ sung.

C. Đục nước béo cò.

D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1( 2 điểm)

a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? (1đ)

b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? (1đ)

Câu 2: (2 điểm)

a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân? (1đ)

b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? (1đ)

Câu 3: (3 điểm)

Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy.

a. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? (2 đ)

b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này?(1 đ)

Đáp án Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

A

B

C

D

A

B

B

D

A

B

C

D

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

( 2 điểm)

a. Ý nghĩa của tự lập:

- Giúp con người trưởng thành, tự tin, có bản lĩnh cá nhân.

- Biết giúp bố mẹ những công việc vừa sức trong gia đình.

- Dễ thành công hơn trong cuộc sống.

- Xứng đáng được mọi người kính trọng.

b. HS nêu được những việc làm hàng ngày thể hiện tính tự lập và đưa ra kế hoạch rèn luyện bản thân.

1 đ

1 đ

Câu 2

(2 điểm)

a. Có 3 cách tự nhận thức bản thân:

- Tự vấn bản thân một cách khách quan trong hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày….

- Lắng nghe ý kiến của người thân, bạn bè, thầy cô và những người xung quanh….

- Tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân…

b. HS đưa ra được kế hoạch rèn luyện của bản thân mình.

1 đ

1 đ

Câu 3

(2 điểm)

a. Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì:

- Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt.

- Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này.

b. Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để xin cô và mẹ ntha lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long...

0,5đ

1,5đ

1 đ

3. Đề thi cuối kì 1 GDCD 6 Chân trời sáng tạo

Đề số 1

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Giáo dục công dân 6 (Thời gian: 45 phút)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Hành vi nào dưới đây không thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

A. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình và dòng họ.

B. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình.

C. Dành thời gian thăm hỏi, chăm sóc ông bà, người cao tuổi trong gia đình.

D. Chỉ tập trung cho việc học, không cần quan tâm những việc khác của gia đình.

Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào?

A. Truyền thống yêu nước.

B. Truyền thống đoàn kết.

C. Truyền thống hiếu học.

D. Truyền thống tôn sư trọng đạo.

Câu 3. Lòng yêu thương con người được xuất phát từ đâu?

A. Xuất phát từ lòng thương hại.

B. Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

C. Xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

D. Xuất phát từ tiền bạc, của cải vật chất.

Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì?

A. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn.

B. Trở thành người có ích cho xã hội.

C. Dễ dàng thành công trong cuộc sống.

D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa.

Câu 5. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

Câu 6. Câu tục ngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng” là biểu hiện của việc

A. cách thức chữa bệnh.

B. tiết kiệm, khiêm tốn.

C. tôn trọng sự thật.

D. thuốc đắng là thuốc tốt.

Câu 7. Hành vi thể hiện của người tôn trọng sự thật là:

A. giả vờ ốm để không phải đi học.

B. nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.

C. tung tin bịa đặt nói xấu bạn trên Facebook.

D.nhận lỗi khi vi phạm nội qui lớp học.

Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?

A. Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự giúp đỡ của người khác.

B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những trẻ em không còn cha mẹ.

C. Người tự lập là người biết suy nghĩ và hành động độc lập.

D. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua gian khổ.

Câu 9. Một trong những biểu hiện của tính tự lập là

A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.

C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.

D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.

Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?

A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.

B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó.

C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (2 điểm: Thế nào là tự lập? Vì sao chúng ta phải rèn luyện tính tự lập?

Câu 2 (3 điểm): Tình huống:

Trên đường đi học về, Hùng và các bạn thường gặp một bác bị mù đi bán tăm tre. Hôm ấy, Hùng và các bạn chứng kiến cảnh bác bị hai anh thanh niên trêu chọc. Họ cố tình va vào bác làm bác ngã lăn ra, túi tăm tre văng tung toé trên đường. Hai anh thanh niên còn mắng bác là đồ không có mắt và bỏ đi. Thấy vậy, Hùng và các bạn vội chạy đến đỡ bác dạy, nhặt gậy và tăm giúp bác, hỏi han, động viên bác.

Câu hỏi:

a. Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của những người như bác bản tăm tre bị mù?

b. Hãy nêu nhận xét của em về thái độ, việc làm của hai anh thanh niên, của Hùng cùng các bạn học sinh với bác bán tăm tre bị mù.

c. Nếu được nói chuyện với hai anh thanh niên trên, em sẽ nói gì với họ?

Xem đáp án trong file tải

Đề số 2

Ma trận

TT

Mạch nội dung

Nội dung

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

NB

TH

VD

VDC

1

Giáo dục đạo đức

1. Yêu thương con người

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tình yêu thương con người

- Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người .

Thông hiểu:

- Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội.

- Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người .

4 câu

2. Tôn trọng sự thật

Nhận biết:

Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.

4 câu

1 câu

3. Tự lập

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tự lập

- Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập.

Vận dụng:

- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác.

4 câu

1 câu

4. Tự nhận thức bản thân.

Nhận biết:

Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.

Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.

Vận dụng:

Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.

4 câu

1 câu

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Trong cuộc sống, lòng yêu thương con người giúp xã hội trở nên…..

A.Tốt đẹp hơn.

B. Tiền bạc.

C. Của cải.

D. Tuổi thọ.

Câu 2. Người có lòng yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người xa lánh.

B. Sự kính nể và yêu quý.

C. Mọi người chê bai.

D. Luôn bị coi thường.

Câu 3. Tự lập giúp chúng ta....

A. Thiếu kiên nhẫn.

B. Thành công trong việc và cuộc sống.

C. Luôn bi quan chán nản.

D. Luôn dựa dẫm vào người khác

Câu 4. Giúp đồng bào bị lũ lụt, thiên tai, ảnh hưởng covid 19 là việc làm thể hiện điều gì?

A. Thể hiện đức tính giản dị.

B.Thể hiện tính tiết kiệm.

C. Thể hiện lòng biết ơn.

D. Thể hiện lòng yêu thương con người

Câu 5. Lòng yêu thương xuất phát từ....

A. lòng thương hại

B. sự mang ơn

C. tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng

D. sự mong trả ơn.

Câu 6. Đáp án nào chưa đúng về tự nhận thức bản thân?

A. Biết lắng nghe ý kiến của người khác.

C. Phát huy điểm mạnh của mình.

B. Mặc cảm với người khác.

D. Tự đặt ra mục tiêu cho bản thân.

Câu 7. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là…

A. Luôn đổ lỗi cho người khác.

C. Suy nghĩ, nói và làm theo sự thật.

B. Không dũng cảm nhận trách nhiệm.

D. Tranh cãi gây mất đoàn kết.

Câu 8. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần……

A. Bảo vệ cuộc sống.

C. Nhận xét không đúng về người khác.

B. Đồng ý và nói theo số đông.

D. Thể hiện sự không hài lòng.

Câu 9 . Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ…..

A. số đông.

B. số ít.

C. tự do.

D. sự thật.

Câu 10 . Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?

A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.

B. Không ai biết thì không nói sự thật.

C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.

D. Nói ra bí mật của người khác

Câu 11. Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là……

A. Trung thành.

B. Trung thực.

C. Tự lập.

D. Tiết kiệm.

Câu 12. Các hoạt động thể hiện tính tự lập là…….

A. Nhờ bạn chép bài hộ.

B. Ở nhà chơi, không giúp cha mẹ làm việc nhà.

C. Tự giặt quần áo của mình.

D. Gặp bài khó, giả sách hướng dẫn ra chép.

Câu 13. Đối lập với tự lập là……

A. Tự tin.

B. Ích kỉ.

C. Tự chủ.

D. Ỷ lại.

Câu 14. Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là….

A. thông minh.

B. tự nhận thức về bản thân.

C. có kĩ năng sống.

D. tự trọng.

Câu 15. Tự nhận thức về bản thân là….

A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình.

B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.

C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra.

D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh

Câu 16. Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

II. TỰ LUẬN:( 6,0 điểm)

Câu 17. (3,0 điểm) Tự nhận thức bản thân có ý nghĩa gì? Để tự nhận thức đúng về bản thân em cần làm gì?

Câu 18. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số việc làm của em thể hiện tôn trọng sự thật?

Câu 19. (1,0 điểm) Tình huống. Bố của An mất sớm, mẹ vất vả lao động nuôi hai anh em ăn học. Khi mẹ ốm nằm viện, An lo toan hết việc nhà, chăm sóc mẹ và em chu đáo. Tuy vất vả nhưng năm học nào An cũng đạt danh hiệu Học sinh Giỏi

An đã thể hiện tính tự lập như thế nào?

.................................Hết................................

Đáp án đề thi

TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

B

D

C

B

C

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

C

C

C

D

B

A

A

TỰ LUẬN: (6.0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 17

(3 đ)

*- Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em:

+ Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.

+ Biết rõ mong muốn, những khả năng, khó khăn, thách thức của bản thân,

+ Để có thể đặt mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.

- Học sinh tự liên hệ bản thân:Gợi ý:

+ Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hoạt động, tình huống cụ thể.

+ Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

+ So sánh nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, đánh giá của mình....

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu

18

(2.0 đ)

- Không nói dối mọi người,

- Tố cáo các hành vi phạm quy định của mọi người

- Không nói xấu thầy cô, bạn bè

- Không đỗ lỗi oan cho bạn...

HS nêu ý khác đúng vẫn cho điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu

19

(1.0 đ)

. An luôn ý thức phải tự làm tốt các việc cá nhân của mình đồng thời giúp đỡ mẹ mọi việc trong gia đình.

Khi mẹ ốm nằm viện, An lo toan hết việc nhà, chăm sóc mẹ và em chu đáo.

HS nêu ý khác đúng vẫn cho điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về xem trọn bộ tài liệu

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1.557
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đỗ Linh
    Đỗ Linh

    hêhee

    Thích Phản hồi 04/01/23
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm