Bộ đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
Bộ đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 3 đề thi có đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo chi tiết sau đây.
Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 có đáp án
1. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD - đề 1
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Giáo dục công dân 6 (Thời gian: 45 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Hành vi nào dưới đây không thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình và dòng họ.
B. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình.
C. Dành thời gian thăm hỏi, chăm sóc ông bà, người cao tuổi trong gia đình.
D. Chỉ tập trung cho việc học, không cần quan tâm những việc khác của gia đình.
Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống yêu nước.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống hiếu học.
D. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
Câu 3. Lòng yêu thương con người được xuất phát từ đâu?
A. Xuất phát từ lòng thương hại.
B. Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
C. Xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
D. Xuất phát từ tiền bạc, của cải vật chất.
Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì?
A. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn.
B. Trở thành người có ích cho xã hội.
C. Dễ dàng thành công trong cuộc sống.
D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa.
Câu 5. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
Câu 6. Câu tục ngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng” là biểu hiện của việc
A. cách thức chữa bệnh.
B. tiết kiệm, khiêm tốn.
C. tôn trọng sự thật.
D. thuốc đắng là thuốc tốt.
Câu 7. Hành vi thể hiện của người tôn trọng sự thật là:
A. giả vờ ốm để không phải đi học.
B. nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
C. tung tin bịa đặt nói xấu bạn trên Facebook.
D.nhận lỗi khi vi phạm nội qui lớp học.
Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?
A. Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự giúp đỡ của người khác.
B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những trẻ em không còn cha mẹ.
C. Người tự lập là người biết suy nghĩ và hành động độc lập.
D. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua gian khổ.
Câu 9. Một trong những biểu hiện của tính tự lập là
A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm: Thế nào là tự lập? Vì sao chúng ta phải rèn luyện tính tự lập?
Câu 2 (3 điểm): Tình huống:
Trên đường đi học về, Hùng và các bạn thường gặp một bác bị mù đi bán tăm tre. Hôm ấy, Hùng và các bạn chứng kiến cảnh bác bị hai anh thanh niên trêu chọc. Họ cố tình va vào bác làm bác ngã lăn ra, túi tăm tre văng tung toé trên đường. Hai anh thanh niên còn mắng bác là đồ không có mắt và bỏ đi. Thấy vậy, Hùng và các bạn vội chạy đến đỡ bác dạy, nhặt gậy và tăm giúp bác, hỏi han, động viên bác.
Câu hỏi:
a. Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của những người như bác bản tăm tre bị mù?
b. Hãy nêu nhận xét của em về thái độ, việc làm của hai anh thanh niên, của Hùng cùng các bạn học sinh với bác bán tăm tre bị mù.
c. Nếu được nói chuyện với hai anh thanh niên trên, em sẽ nói gì với họ?
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD - đề 2
Ma trận
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
NB | TH | VD | VDC | ||||
1
| Giáo dục đạo đức | 1. Yêu thương con người
| Nhận biết: - Nêu được khái niệm tình yêu thương con người - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người . Thông hiểu: - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người . |
4 câu |
|
|
|
2. Tôn trọng sự thật
| Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. |
4 câu |
| 1 câu |
| ||
3. Tự lập | Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập. Vận dụng: - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. | 4 câu |
|
|
1 câu | ||
4. Tự nhận thức bản thân.
| Nhận biết: Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. | 4 câu |
1 câu
|
|
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Trong cuộc sống, lòng yêu thương con người giúp xã hội trở nên…..
A.Tốt đẹp hơn.
B. Tiền bạc.
C. Của cải.
D. Tuổi thọ.
Câu 2. Người có lòng yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người xa lánh.
B. Sự kính nể và yêu quý.
C. Mọi người chê bai.
D. Luôn bị coi thường.
Câu 3. Tự lập giúp chúng ta....
A. Thiếu kiên nhẫn.
B. Thành công trong việc và cuộc sống.
C. Luôn bi quan chán nản.
D. Luôn dựa dẫm vào người khác
Câu 4. Giúp đồng bào bị lũ lụt, thiên tai, ảnh hưởng covid 19 là việc làm thể hiện điều gì?
A. Thể hiện đức tính giản dị.
B.Thể hiện tính tiết kiệm.
C. Thể hiện lòng biết ơn.
D. Thể hiện lòng yêu thương con người
Câu 5. Lòng yêu thương xuất phát từ....
A. lòng thương hại
B. sự mang ơn
C. tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng
D. sự mong trả ơn.
Câu 6. Đáp án nào chưa đúng về tự nhận thức bản thân?
A. Biết lắng nghe ý kiến của người khác.
C. Phát huy điểm mạnh của mình.
B. Mặc cảm với người khác.
D. Tự đặt ra mục tiêu cho bản thân.
Câu 7. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là…
A. Luôn đổ lỗi cho người khác.
C. Suy nghĩ, nói và làm theo sự thật.
B. Không dũng cảm nhận trách nhiệm.
D. Tranh cãi gây mất đoàn kết.
Câu 8. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần……
A. Bảo vệ cuộc sống.
C. Nhận xét không đúng về người khác.
B. Đồng ý và nói theo số đông.
D. Thể hiện sự không hài lòng.
Câu 9 . Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ…..
A. số đông.
B. số ít.
C. tự do.
D. sự thật.
Câu 10 . Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?
A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
B. Không ai biết thì không nói sự thật.
C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
D. Nói ra bí mật của người khác
Câu 11. Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là……
A. Trung thành.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Câu 12. Các hoạt động thể hiện tính tự lập là…….
A. Nhờ bạn chép bài hộ.
B. Ở nhà chơi, không giúp cha mẹ làm việc nhà.
C. Tự giặt quần áo của mình.
D. Gặp bài khó, giả sách hướng dẫn ra chép.
Câu 13. Đối lập với tự lập là……
A. Tự tin.
B. Ích kỉ.
C. Tự chủ.
D. Ỷ lại.
Câu 14. Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là….
A. thông minh.
B. tự nhận thức về bản thân.
C. có kĩ năng sống.
D. tự trọng.
Câu 15. Tự nhận thức về bản thân là….
A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình.
B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.
C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra.
D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh
Câu 16. Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?
A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.
C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.
D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.
II. TỰ LUẬN:( 6,0 điểm)
Câu 17. (3,0 điểm) Tự nhận thức bản thân có ý nghĩa gì? Để tự nhận thức đúng về bản thân em cần làm gì?
Câu 18. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số việc làm của em thể hiện tôn trọng sự thật?
Câu 19. (1,0 điểm) Tình huống. Bố của An mất sớm, mẹ vất vả lao động nuôi hai anh em ăn học. Khi mẹ ốm nằm viện, An lo toan hết việc nhà, chăm sóc mẹ và em chu đáo. Tuy vất vả nhưng năm học nào An cũng đạt danh hiệu Học sinh Giỏi
An đã thể hiện tính tự lập như thế nào?
.................................Hết................................
Đáp án đề thi
TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | B | D | C | B | C | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | C | C | C | D | B | A | A |
TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 17 (3 đ) | *- Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em: + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. + Biết rõ mong muốn, những khả năng, khó khăn, thách thức của bản thân, + Để có thể đặt mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. - Học sinh tự liên hệ bản thân:Gợi ý: + Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hoạt động, tình huống cụ thể. + Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. + So sánh nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, đánh giá của mình.... | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 18 (2.0 đ) | - Không nói dối mọi người, - Tố cáo các hành vi phạm quy định của mọi người - Không nói xấu thầy cô, bạn bè - Không đỗ lỗi oan cho bạn... HS nêu ý khác đúng vẫn cho điểm | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 19 (1.0 đ) | . An luôn ý thức phải tự làm tốt các việc cá nhân của mình đồng thời giúp đỡ mẹ mọi việc trong gia đình. Khi mẹ ốm nằm viện, An lo toan hết việc nhà, chăm sóc mẹ và em chu đáo. HS nêu ý khác đúng vẫn cho điểm | 0,5 điểm 0,5 điểm |
3. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD - đề 3
Đề thi
Câu 1. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?
A. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.
B. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.
C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.
D. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
Câu 2. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
A. Lười biếng.
B. Hời hợt.
C. Nông nổi.
D. Cần cù.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?
A. Từ chối khám phá cuộc sống
B. Đánh mất kĩ năng sinh tồn
C. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng
D. Ngại khẳng định bản thân
Câu 4. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người yêu quý và kính trọng.
B. Mọi người xa lánh.
C. Mọi người coi thường.
D. Người khác nể và yêu quý.
Câu 5. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ
A. số ít.
B. số đông.
C. tự do.
D. sự thật.
Câu 6. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không
A. để cao lợi ích bản thân mình.
B. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân.
C. tôn trọng lợi ích của tập thể.
D. phụ thuộc vào người khác
Câu 7. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính
A. tự ti.
B. siêng năng.
C. tự ái.
D. lam lũ.
Câu 8. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người
A. yêu mến.
B. sùng bái.
C. khinh bỉ.
D. cung phụng.
Câu 9. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng
A. niềm tin.
B. sự thật.
C. mệnh lệnh.
D. sở thích.
Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Có thêm tiền tiết kiệm.
B. Có rất nhiều bạn bè.
C. Không phải lo về việc làm.
D. Có thêm kinh nghiệm.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?
A. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.
B. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.
C. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.
D. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.
Câu 12. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?
A. Giúp đỡ người khác.
B. Yêu thương con người.
C. Đồng cảm và thương hại.
D. Thương hại người khác.
Câu 13. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.
C. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.
D. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?
A. Không ai biết thì không nói sự thật.
B. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.
C. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
D. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
Câu 15. Lòng yêu thương con người
A. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.
B. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
D. làm những điều có hại cho người khác.
Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?
A. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.
B. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.
C. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.
D. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
Câu 17. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?
A. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.
B. Đi học đúng giờ.
C. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.
D. Chủ động chép bài của bạn.
Câu 18. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?
A. Vung tay quá chán.
B. Có đi có lại mới toại lòng nhau.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề.
D. Qua cầu rút ván.
Câu 19. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?
A. Sự thật mất lòng.
B. Ăn ngay nói thẳng.
C. Cây ngay không sợ chết đứng.
D. Ném đá giấu tay.
Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?
A. Bố mẹ chở đi học tới trường.
B. Tự giác học và làm bài tập.
C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.
D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.
Câu 21. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
Câu 22. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?
A. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác
B. Tự thức dậy đi học đúng giờ.
C. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.
D. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?
A. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý.
B. Làm việc không liên quan đến mình
C. Cố gắng không làm mất lòng ai
D. Phê phán những việc làm sai trái
Câu 24. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Tự lập.
B. Yêu thương con người.
C. Đi học sớm.
D. Tự nhận thức bản thân.
Câu 25. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?
A. Ỷ nại.
B. Tiết kiệm.
C. Tự ti.
D. Tự lập.
Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Tự lập.
B. Ỷ lại.
C. Ích kỷ.
D. Chăm chỉ .
Câu 27. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Đối phó với tình huống nguy hiểm.
C. Siêng năng, kiên trì
D. Yêu thương con người.
Câu 28. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Siêng năng, kiên trì
C. Đối phó với tình huống nguy hiểm.
D. Yêu thương con người.
Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiểng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Phát huy truyền thống gia đình.
B. Tự nhận thức bản thân
C. Siêng năng, kiên trì
D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.
Câu 30. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người
A. Tôn trọng pháp luật
B. Tôn trọng sự thật
C. Tự nhận thức bản thân
D. Giữ chữ tín.
Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đõ sơ cứu vế thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Yêu thương con người.
C. Đối phó với tình huống nguy hiểm.
D. Siêng năng, kiên trì
Câu 32. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Tôn trọng sự thật
B. Tôn trọng pháp luật
C. Giữ chữ tín
D. Tự nhận thức bản thân.
Đáp án
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.
1D | 2D | 3C | 4A | 5D | 6D | 7B | 8A | 9B | 10D |
11A | 12B | 13C | 14D | 15C | 16A | 17D | 18C | 19D | 20B |
21D | 22A | 23D | 24A | 25D | 26A | 27C | 28B | 29A | 30B |
31B | 32A |
Bảng ma trận
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ | - Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ | - Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ | - Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện biết giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp. | ||
Số câu: | 2 | 1 | 1 | 4 | |
Số điểm: | 0,62 | 0,31 | 0,31 |
| 1,28 |
Tỉ lệ: | 6,2 | 3,1 | 3,1 |
| 12,8 |
Yêu thương con người | - Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. - Ý nghĩa của yêu thương con người đối với cuộc sống của cá nhân và xã hội. - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người. | - Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người. | - Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện lòng yêu thương con người bằng những việc làm cụ thể. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. | ||
Số câu: | 2 | 1 | 1 | 4 | |
Số điểm: | 0,62 | 0,31 | 0,31 |
| 1,28 |
Tỉ lệ: | 6,2 | 3,1 | 3,1 |
| 12,8 |
Siêng năng kiên trì | - Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. - Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày. - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì | - Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì. - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. | - Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện siêng năng kiên trì bằng những việc làm cụ thể. - Thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng kiên trì - Phê phán những biểu hiện trái với siêng năng kiên trì | Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về siêng năng kiên trì | |
Số câu: | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 |
Số điểm: | 0,62 | 0,31 | 0,31 | 0,31 | 1,55 |
Tỉ lệ: | 6,2 | 3,1 | 3,1 | 3,1 | 15,5 |
Tôn trọng sự thật | - Khái niệm tôn trọng sự thật - Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. - Ý nghĩa của tôn trọng sự thật | - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. - Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. | - Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể tôn trọng sự thật - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. | Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tôn trọng sự thật | |
Số câu: | 4 | 4 | 1 | 1 | 10 |
Số điểm: | 1,28 | 1,28 | 0,31 | 0,31 | 3,1 |
Tỉ lệ: | 12,8 | 12,8 | 3,1 | 3,1 | 31 |
Tự lập | - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập. | - Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. - Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. - Hiểu được vì sao phải tự lập, - Đánh giá khả năng tự lập của bản thân và người khác. | - Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện việc tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. | - Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự lập | |
Số câu: | 3 | 3 | 2 | 1 | 9 |
Số điểm: | 0,93 | 0,93 | 0,62 | 0,31 | 2,79 |
Tỉ lệ: | 9,3 | 9,3 | 6,2 | 3,1 | 27,9 |
Số câu: | 13 | 10 | 6 | 3 | 32 |
Số điểm: | 4,03 | 3,1 | 1,86 | 0,93 | 10 |
Tỉ lệ: | 40,3 | 31 | 18,6 | 9,3 | 100 |
..............................