Bộ Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024
Đề thi Lịch sử - Địa lí lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 - 2024 bao gồm nội dung kiến thức Sử Địa trọng tâm học kì 1 lớp 6 giúp các em ôn tập hiệu quả.
Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án
1. Đề thi môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1 số 1
A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C, D) trong các câu sau rồi ghi vào bài làm:
Phần I
Câu 1. Học lịch sử để làm gì ?
A. Hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông, biết ơn những người có công với đất nước, có trách nhiệm với bản thân và đất nước.
B. Biết về đất nước mình trong tương lai sẽ như thế nào.
C. Biết cho vui, có thêm hiểu biết về quá khứ để dự đoán những điều trong tương lai.
D. Tô điểm cho cuộc sống, có thêm kinh nghiệm nếu có chiến tranh xảy ra.
Câu 2. Con người sáng tạo ra cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào ?
A. Sự lên xuống của thủy triều.
B. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
C. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,…
D. Sự di truyền của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 3. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là:
A. Chữ tượng ý.
B. Chữ tượng hình.
C. Chữ giáp cốt.
D. Chữ triện.
Câu 4. “Tứ đại phát minh” của Trung Quốc bao gồm các thành tựu về kĩ thuật nào sau đây ? A. Thuốc nhuộm, mực in, giấy vẽ, đúc tiền.
B. Bản đồ, giấy, đúc tiền, mực in.
C. Giấy, nghề in, la bàn, thuốc súng.
D. Luyện sắt, đúc đồng, chế tạo súng, giấy.
Phần 2
Câu 5. Thành phần chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên là:
A. ni tơ.
B. oxi.
C. cacbonic.
D. odon.
Câu 6. Nước trong thủy quyển tồn tại ở dạng nào nhiều nhất ?
A. Nước ngọt.
B. Nước mặn.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông hồ.
Câu 7. Loại gió thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo là gió gì ?
A. Gió Tín Phong.
B. Gió Tây Ôn Đới.
C. Gió Đông cực.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 8. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất là khí nào?
A. Oxi.
B. Ni tơ.
C. Cacbonic.
D. Ozon.
Câu 9. Dạng địa hình nào dưới đây do quá trình nội sinh tạo nên ?
A. Đồng bằng ven biển.
B. Cồn cát ven biển.
C. Núi lửa.
D. Hang động đá vôi.
Câu 10. Thời gian để Trái Đất chuyển động trọn một vòng quanh Mặt Trời là:
A. 24 giờ.
B. 365 ngày 6 giờ.
C. 23 giờ 56 phút 04 giây.
D. một ngày đềm.
Câu 11. Đặc điểm chính của khối khí nóng là:
A. Nhiệt độ tương đối cao.
B. Nhiệt độ tương đối thấp.
C. Tương đối khô.
D. Độ ẩm lớn.
Câu 12. Khi núi lửa có dấu hiệu phun trào, người dân sống ở khu vức gần núi lửa cần phải làm gì ?
A. Gia cố nhà cửa thật vững chắc.
B. Nhanh chóng sơ tán khỏi khu vực.
C. Chuẩn bị các dụng cụ để dập lửa.
D. Đóng cửa ở yên trong nhà.
B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (1,5 điểm):
a) Tại sao nói: Ấn Độ là đất nước của các tôn giáo và các bộ sử thi ?
Câu 14 (1,0 điểm):
Em hãy nêu một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà.
Câu 15 (1,0 điểm):
Gió là gì? Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.
Câu 16 (1,5 điểm):
Dựa vào kiến thức đã học hãy trình bày cấu tạo trong của Trái Đất.
Câu 17 (2,0 điểm):
Vận dụng kiến thức đã học để tính giờ ở các địa phương rồi điền kết quả vào bảng sau:
Địa điểm | Luân Đôn | Niu Đêli | Maxcơva | Hà Nội | Bắc Kinh |
Múi giờ | 0 | 5 | 3 | 7 | 8 |
Giờ | 6 giờ |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I,
Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 6
TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 diểm
Phần | I | II | |||||||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Đáp án | A | D | B | C | C | B | A | B | C | B | A | B |
TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm | ||||||||||||||||||
13 (1,5 điểm) | Nói "Ấn Độ là đất nước của các tôn giáo và các bộ sử thi" là vì: | 0,5 | ||||||||||||||||||
- Ấn độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn (đạo Phật, đạo Bà La Môn), nhiều bộ sử thi lớn. | 0,5 | |||||||||||||||||||
- Tôn giáo và sử thi Ấn Độ có sức lan tỏa và ảnh hưởng mạnh mẽ đố với nhiều dân tộc khác nhau. Đặc biệt là các quốc gia khu vực Đông Nam Á. | 0,5 | |||||||||||||||||||
14 (1,0 điểm | Một số vật dụng / lĩnh vực mà ngày nay chúng ta thừa hưởng từ các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà: - Cái cày (sử dụng sức kéo của động vật); - Bánh xe. - Nông lịch (âm lịch). - Phép tính với hệ đếm thập phân và hệ đếm 60. | 1,0 | ||||||||||||||||||
15 (1,0 điểm) | - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. | 0,5 | ||||||||||||||||||
- Trên Trái Đất có ba loại gió thường xuyên là gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió đông cực. | 0,5 | |||||||||||||||||||
16 (1,5 điểm) | - Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: + Ngoài cùng là lớp vỏ Trái Đất, dày từ 5 - 70 km, trạng thái rắn, càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng. | 0,5 | ||||||||||||||||||
+ Ở giữa là lớp man ti: dày 2900km, trạng thái từ quánh dẻo đến rắn, nhiệt độ từ 1500 - 37000C | 0,5 | |||||||||||||||||||
+ Trong cùng là nhân dày 3400km, trạng thái lỏng đến rắn, nhiệt độ khoảng 50000C. | 0,5 | |||||||||||||||||||
17 (2,0 điểm) |
| 2,0 |
2. Đề thi môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1 số 2
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?
A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.
B. Sống theo bầy, săn bắn.
C. Sống thành thị tộc.
D. Sống riêng lẻ, hái lượm, săn bắt.
Câu 2: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại là
A. buôn bán nô lệ.
B. nông nghiệp trồng cây lâu năm.
C. thủ công nghiệp và buôn bán bằng đường biển.
D. nông nghiệp trồng lúa nước.
Câu 3: Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là gì?
A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.
B. Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.
C. Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.
D. Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.
Câu 4: Nhà nước nào đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc?
A. Nhà Sở
B. Nhà Tần
C. Nhà Hạ
D. Thương- Chu
Câu 5: Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp nào?
A. Vua - Tăng lữ - Qúy tộc.
B. Viện nguyên lão - Hoàng Đế - Đại hội nhân dân
C. Quý tộc - Quan Lại - Địa chủ - Nông dân.
D. Hoàng Đế- Viện nguyên lão- Đại hội nhân dân.
Câu 6: Nền kinh tế chính của các quốc gia sơ kì ở ĐNÁ là gì
A. Thương mại biển
B. Nông nghiệp là chủ yếu với cây lúa nước và một số cây gia vị, hương liệu.
C. Nghề thủ công.
D. Cả A và B.
Câu 7: Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:
A. 30km
B. 3km
C. 3000km
D. 300km
Câu 8: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
A. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700 000
B. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700
C. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 70 000
D. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 7000
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Là dạng địa hình nhô cao.
B. Có đỉnh tròn, sườn dốc.
C. Độ cao tương đối thường không quá 200m.
D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 10: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa:
A. Miệng
B. Cửa núi
C. Mắc-ma
D. Dung nham
Câu 11: Đới khí hậu quanh năm giá lạnh (hàn đới) có lượng mưa trung bình năm là:
A. Dưới 500mm
B. Từ 1.000 đến 2.000 mm
C. Từ 500 đến 1.000 mm
D. Trên 2.000mm
Câu 12. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 ( 2,0 điểm) : Trình bày các chính sách của nhà Tần khi thống nhất đất nước và vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần?
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày hoạt động kinh tế của các vương quốc phong kiến ĐNÁ từ TK VII đến TK X?
Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy nêu vai trò của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất ?
Câu 4: (1,0 điểm) Trình bày các biểu hiện của biến đổi khí hậu và cách ứng phó với biến đổi khí hậu ngày nay.?
Câu 5: (1,0 điểm) Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (có thể lập bảng so sánh).
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý
Câu | Nội dung | Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm |
| 0,25 điểm/1 ý đúng |
1- C 2- D 3- A 4- B 5- D 6- D 7 - D 8- A 9- D 10- B 11- C 12- B | ||
Phần II: Tự luận Câu 1 (2,0 đ) | - Nhà Tần đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung trên cả nước - Sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần | 1,0 điểm 1,0 điểm |
Câu 2 (2,0 đ) | - Các vương quốc nằm ở vùng lục địa (như Chăm-pa, Chân Lạp), ở hạ lưu sông Chao Phray-a (Thái Lan) lưu vực sông I-ra-oa-đi… lấy nông nghiệp làm ngành kinh tế chính. - Một số quốc gia chủ yếu dựa vào hoạt động thương mại biển, như: Sri Vi-giay-a; Ca-lin-ga; Ma-ta-ram (In-đô-nê-xi-a ngày nay). - Quá trình giao lưu thương mại với nước ngoài đã thúc đẩy sự phát triển của các vương quốc trong khu vực. Vì vậy, trong các thế kỉ VII – X, ở các vương quốc cũng đã xuất hiện một số thương cảng sầm uất, như: Đại Chiêm (Chăm-pa); Pa-lem-bang (Sri Vi-giay-a)… Những thương cảng này đã trở thành điểm kết nối kinh tế, văn hóa giữa các châu lục. | 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm |
Câu 3 (1,0 đ) | - Vai trò của quá trình nội sinh: Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,..., tạo ra những dạng địa hình lớn (dãy núi, khối núi cao,…). - Vai trò của quá trình ngoại sinh: Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 4 (1,0 điểm) | - Biểu hiện của biến đổi khí hậu:
- Một số giải pháp khác để ứng phó với biến đổi khí hậu:
| 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 5. (1,0 điểm)
Lớp | Vỏ Trái Đất | Lớp Manti | Lớp Nhân |
Độ dày | 5km - 70km. | 2900km. | 3400km. |
Trạng thái | - Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng. - Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. - Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương. - Tồn tại ở trạng thái rắn. | Chia thành 2 tầng: - Manti trên ở trạng thái quánh dẻo. + Manti dưới ở trạng thái rắn chắc. | - Chia làm 2 tầng: + Nhân ngoài ở ở thể lỏng. + Nhân trong vật chất ở dạng rắn. - Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe (còn gọi: nhân Nife). |
Nhiệt độ | Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C. | Từ 15000C đến 47000C. | Khoảng 50000C. |
Ma trận đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1
Cấp độ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||
Xã hội nguyên thủy | - Đời sống của người tinh khôn trên đất nước ta | |||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0,25 đ 2,5% | 1 0,25 đ 2,5% | ||||||||||||||
Xã hội cổ đại | - Kinh tế chủ đạo của quốc gia cổ đại - Đặc điểm bộ máy nhà nước cổ đại - Nhà nước đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc. - Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp | Trình bày các chính sách của nhà Tần khi thống nhất đất nước và vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần | ||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 4 1,0 đ 10% | 1 2,0 đ 20 % | 5 3,0 đ 30% | |||||||||||||
ĐNÁ từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên đến thế kỉ X | Nền kinh tế chính của các quốc gia sơ kì ở ĐNÁ | Hoạt động kinh tế ở các vương quốc phong kiến ĐNÁ từ thế kỉ VII đến TK X | ||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0, 25 đ 2,5% | 1 2,0 đ 20% | 4 2,25 đ 22,5 % | |||||||||||||
Bản đồ. Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất | Tỉ lệ bản đồ |
| ||||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 2 0,5 đ 5% | 2 0,5 đ 5% | ||||||||||||||
Cấu tạo của vỏ Trái Đất | - Núi lửa | Đặc điểm của địa hình đồi | - Vai trò của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất |
| ||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 1 0,25 điểm 2,5 % | 1 0,25điểm 2,5 % | 1 1,0 điểm 10 % | 4 1,75 điểm 7,5% | ||||||||||||
Khí hậu và biến đổi khí hậu | - Khí hậu. - Các khối khí của Trái Đất | Các biểu hiện cuả biến đổi khí hậu. Cách phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu |
| |||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 2 0,5 điểm 5% |
|
|
|
|
| 1 2,0 điểm 20% |
| 3 2,5 điểm 25 % | |||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 22,5 điểm 22,5% |
| 7,50 điểm 7,5% | 70,0 điểm 70% | 100 điểm 100% |
3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử - Địa lí sách mới
Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 theo chương trình mới có đáp án được biên tập bám sát SGK Lịch sử - Địa lí 6 khác nhau giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả.
Tham khảo Đề thi Sử - Địa lớp 6 của 3 sách mới dưới đây.
Bộ đề thi Sử - Địa 6 tổng hợp:
Sách Lịch sử - Địa lí 6 Cánh Diều:
Sách Lịch sử - Địa lí 6 Chân trời sáng tạo:
Trên đây là Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng câu hỏi để các thầy cô tham khảo ra đề ôn tập cho các em học sinh. Dựa trên đề bài này các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 lớp 6. Hy vọng rằng, tài liệu Đề thi học kì 1 lớp 6 trên VnDoc.com sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả.
Tham khảo trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6: