Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm 2022 Tải nhiều
Đề thi học kì 1 Địa lý lớp 6 có đáp án mới nhất
Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 1 Tải nhiều qua các năm học Có đáp án được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Địa này là tài liệu ôn thi học kì 1 lớp 6 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Đề thi học kì 1 Địa lí 6 năm 2022 - 2023
Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 6 chương trình mới được biên tập bám sát chương trình SGK Lịch sử - Địa lý 6 khác nhau như: Sách Chân trời sáng tạo, Sách Kết nối tri thức và Sách Cánh diều.
>> Xem chi tiết tại:
- Sách Chân trời sáng tạo
- Sách Cánh Diều
Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 1 CD
- Sách Kết nối tri thức
Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020
- 22 Đề thi học kì 1 Toán 6 Có đáp án năm 2020 - 2021
- 25 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020 - 2021
- 15 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 - 2021
- 40 Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 Có đáp án năm 2020 - 2021
- 25 Đề thi Sinh học lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- 10 Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- 15 Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học năm 2020 - 2021
Đề thi học kì 1 Địa lý lớp 6 năm 2020
I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm).
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất là do
A. Trái Đất hình cầu.
B. Trái Đất hình cầu và quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 2: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng theo hướng
A. từ Nam lên Bắc.
B. từ Tây sang Đông.
C. từ Bắc xuống Nam.
D. từ Đông sang Tây.
Câu 3: Múi giờ gốc đi qua kinh tuyến nào?
A. Kinh tuyến 270o.
B. Kinh tuyến 180o.
C. Kinh tuyến 90o.
D. Kinh tuyến 0o.
Câu 4: Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời là
A. 365 ngày 3 giờ.
B. 365 ngày 5 giờ.
C. 365 ngày 4 giờ.
D. 365 ngày 6 giờ.
Câu 5: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng
A. 66o33’.
B. 32o27’.
C. 23o27’.
D. 56o27’.
Câu 6: Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
A. Lục địa Phi.
B. Lục địa Á-Âu.
C. Lục địa Bắc Mĩ.
D. Lục địa Nam Cực.
Câu 7: Nhiệt độ cao nhất trong lớp lõi của Trái Đất là khoảng
A. 1500 oC.
B. 5000 oC.
C. 4700 oC.
D. 1000 oC.
Câu 8: Ngày 22 tháng 12 được gọi là
A. Xuân phân.
B. Thu phân.
C. Đông chí.
D. Hạ chí.
Câu 9: Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh trục là
A. 36 giờ.
B. 24 giờ.
C. 48 giờ.
D. 12 giờ.
Câu 10: Ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến tại vĩ tuyến nào ?
A. Vĩ tuyến 0o.
B. Vĩ tuyến 23o27’B.
C. Vĩ tuyến 90oB.
D. Vĩ tuyến 66o 33’B.
Câu 11: Vào ngày 21/3 và 23/9, Mặt trời chiếu vuông góc với trái đất ở vị trí nào?
A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Vòng cực.
Câu 12: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình
A. elip gần tròn.
B. vuông.
C. tròn.
D. thoi.
Câu 13: Vào hai dịp Xuân phân và Thu phân, hiện tượng ngày và đêm ở hai bán cầu sẽ như thế nào?
A. Đêm dài hơn ngày.
B. Ngày dài 24 giờ.
C. Ngày và đêm bằng nhau.
D. Ngày dài hơn đêm.
Câu 14: Lớp lõi Trái Đất có trạng thái
A. lỏng ngoài, rắn trong.
B. từ lỏng tới quánh dẻo.
C. lỏng.
D. rắn chắc.
Câu 15: Lớp trung gian bên trong Trái Đất có trạng thái như thế nào ?
A. Từ quánh dẻo đến lỏng.
B. Rắn chắc.
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
D. Lỏng.
Câu 16: Địa điểm nào trên trái đất có ngày (đêm) kéo dài 6 tháng?
A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Vòng cực.
D. Xích đạo.
Câu 17: Trái Đất quay quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng gì?
A. Hiện tượng lệch hướng các vật chuyển động.
B. Hiện tượng gió bão.
C. Hiện tượng mưa nắng.
D. Hiện tượng mùa.
Câu 18: Hàng ngày, ta thấy hiện tượng Mặt Trời mọc hướng Đông rồi lại lặn hướng Tây là do
A. Mặt Trời chuyển động.
B. Trái Đất tự quay quanh trục.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 19: Lục địa nào trên bề mặt trái đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Phi.
B. Lục địa Ôxtrâylia.
C. Lục địa Nam Cực.
D. Lục địa Á-Âu.
Câu 20: Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động, vật chuyển động ở nửa cầu Bắc sẽ
A. đi vòng.
B. bị lệch sang phải.
C. đi thẳng.
D. bị lệch sang trái.
II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Cho câu tục ngữ:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.
Dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy cho biết câu tục ngữ trên đúng ở bán cầu nào và giải thích?
Câu 2 (1 điểm): Trình bày đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
Câu 3 (1 điểm): Tại vòng loại World Cup 2022 tại bảng G:
Trận bóng đá vòng loại bảng G lượt về giữa đội tuyển Malaysia vs Việt Nam diễn ra tại Malaysia vào lúc 20h45 ( 31/03/2020). Vậy tại Việt Nam, Hàn Quốc, Các tiểu vương quốc Ả - rập thống nhất (UAE), Qatar muốn xem trực tiếp trận bóng này trên truyền hình là lúc mấy giờ? (Biết Việt Nam múi giờ số +7, Hàn Quốc múi giờ số +9, Malaysia múi giờ số +8, UAE múi giờ số +4, Qatar múi giờ +3 ).
Câu 4 (1 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy giải thích thuật ngữ Địa lý
" Đêm trắng" xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao trên Trái đất? Kể tên 1 số địa điểm xuất hiện hiện tượng này?
Đáp án Đề thi học kì 1 Địa lý năm 2020
I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | D | D | A | D | B | C | B | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | A | C | A | A | A | D | C | D | B |
II – TỰ LUẬN (5 điểm):
Câu 1 (2 điểm):
*Câu tục ngữ trên đúng ở bán cầu Bắc (0,5 điểm)
*Giải thích
- Nguyên nhân của hiện tượng trên:
+ Tháng 5 (Mùa hè bán cầu bắc) do bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời nhiều hơn, thời gian Mặt Trời chiếu sáng lâu hơn. Đây là mùa nóng của Bán cầu bắc nên ngày dài hơn đêm (0.75 điểm)
+ Tháng 10 (Mùa đông bán cầu bắc): bán cầu Bắc chếch xa phía mặt trời nhiều hơn, thời gian Mặt Trời chiếu sáng ít hơn,. Đây là mùa lạnh ở bán cầu bắc nên ngày ngắn hơn đêm (0.75 điểm)
Câu 2 (1 điểm):
- Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất (0,75đ)
+ Vỏ Trái Đất rất mỏng từ 5-70km, rắn chắc, nhiệt độ tối đa là 1000oC.
+ Chiếm 15% thể tích, 1% khối lượng Trái Đất.
+ Được cấu tạo từ nhiều địa mảng.
- Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: có vai trò quan trọng vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như đất, nước, không khí, sinh vật…và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. (0,25đ)
Câu 3 (1 điểm):
Qatar | UAE | Việt Nam | Hàn Quốc | |
Múi giờ | +3 | +4 | +7 | +9 |
Giờ | 15h45 (0, 25đ) | 16h45 (0,25đ) | 19h45 (0,25đ) | 21h45 (0,25đ) |
Câu 4 (1 điểm):
Hiện tượng "Đêm trắng" xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao trên Trái đất: là thuật ngữ dùng để chỉ hiện tượng ban đêm trời không tối hẳn như bình thường, mà có tình trạng: tranh tối tranh sáng như lúc hoàng hôn. Hiện tượng này chỉ xảy ra ở những vùng có vĩ độ cao, về mùa hạ khi ngày dài hơn đêm rõ rệt . (0,75 điểm)
VD: Xanh-pê-téc-pua (Nga)…(0,25 điểm)
Đề thi học kì 1 Địa lý lớp 6 năm 2019
I/ Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước Anh là:
A. Kinh tuyến gốc
B. Kinh tuyến Đông
C. Kinh tuyến Tây
D. Vĩ tuyến gốc
Câu 2. Những đường vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến là những đường:
A) Vĩ tuyến
B) Kinh tuyến
C) Vĩ tuyến Bắc
D) Vĩ tuyến Nam
Câu 3. Bản đồ là:
A) Thu nhỏ một phần Trái Đất.
B) Hình vẽ thu nhỏ toàn bộ bề mặt Trái Đất.
C) Hình vẽ thu nhỏ toàn bộ bề mặt Trái Đất trên giấy.
D) Hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 4. Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 700000 người ta đo được khoảng cách giữ điểm A và B là 5 cm. Hỏi khoảng cách A và B trên thực địa là bao nhiêu?
A) 20 km
B) 25 km
C) 35 km
D) 40km
Câu 5. Vào ngày 22-6, nửa cầu bắc chúc về phía mặt trời nhiều nhất và có diện tích được chiếu sáng rộng nhất nên:
A. Có ngày ngắn đêm dài.
B. Có ngày dài đêm ngắn.
C. Có ngày đêm dài bằng nhau.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 6. Động đất là hiện tượng:
A. Xảy ra từ từ, chậm chạp
B. Là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất;
C. Xảy ra bên ngoài mặt đất;
D. Xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất;
II/ Tự luận:
Câu 7: Dựa vào hình 1 Hãy ghi tọa độ địa lý các điểm: M, N, P, Q
Câu 8: Hãy kể tên 6 lục địa và 4 đại dương lớn trên Trái Đất .
Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất bao gồm những lớp nào? Nêu đặc điểm của từng lớp. Lớp nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Đáp án: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm 2019
I/ Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | A | D | C | B | D |
II/ Tự luận (7,0 điểm).
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 7 | + Tọa độ địa lí của các điểm là: - M
- N
- P
- Q
| 2đ (mỗi điểm đúng được 0,5 đ) |
Câu 8: | * Trên Trái Đất có 6 lục địa: -Lục địa Á –Âu - Lục địa Phi. - Lục địa Bắc Mĩ. - Lục địa Nam Mĩ - Lục địa Nam Cực. - Lục địa Ô - x trây- li-a. * Trên Trái Đất có 4 đại dương lớn: - Thái Bình Dương - Bắc Băng Dương - Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương | 1đ 1đ |
Câu 9 | * Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi. * Đặc điểm của từng lớp: - Lớp vỏ dày từ 5 – 70 km, rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa chỉ 1000oC. - - Lớp trung gian dày 3000km, từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 1500- 4700oC. - Lớp lõi dày trên 3000km, lỏng ở ngoài rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất cao khoảng 5000oC * Lớp vỏ là quan trọng nhất; vì nó là nới chứa các thành phần tự nhiên, và là nơi tồn tại hoạt động của xã hội loài người. | 1 đ 1đ 1đ |
Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 mới nhất: 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2019 - 2020 đầy đủ các môn
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sinh học năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm 2019 - 2020
Đề thi môn Địa lý lớp 6 học kì 1
(Thời gian làm bài: 45 phút)
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng ở đầu ý đúng trong các câu sau:
a) Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm do:
A. Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây.
B. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.
C. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất chuyển động từ Đông sang Tây.
b) Việt Nam ở khu vực giờ thứ 7, khi Luân Đôn là 2 giờ thì ở Hà Nội là:
A. 5 giờ.
B. 7 giờ.
C. 9 giờ.
D. 11 giờ.
c) Đại dương chiếm khoảng mấy phần diện tích bề mặt Trái Đất?
A. 1 phần 3.
B. 2 phần 3.
C. 2 phần 4.
D. 3 phần 4.
d) Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt đất là:
A. tạo ra các nếp uốn.
B. tạo ra các đứt gãy.
C. làm cho địa hình bề mặt đất thêm gồ ghề.
D. san bằng, hạ thấp địa hình.
Câu 2 (1 điểm)
Chọn các cụm từ cho trước trong ngoặc (đỉnh nhọn, đỉnh tròn, trên 500m, 200m, nhô cao, mực nước biển) điền vào những chỗ chấm (...) để có khái niệm đúng về núi.
Núi là một dạng địa hình ........(1)............rõ rệt trên mặt đất. Độ cao của núi thường trên......(2).... so với............(3).................., có.......(4)......., sườn dốc.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 3: (4,5 điểm)
Dựa vào hình vẽ dưới đây và kiến thức đã học:
Hãy cho biết:
a) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào?
Nhận xét về độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất vào các ngày hạ chí, đông chí, xuân phân và thu phân.
b) Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành mùa nóng, mùa lạnh trên Trái Đất.
Câu 4 (2,5 điểm)
a) Sự khác nhau giữa hiện tượng núi lửa và hiện tượng động đất?
b) Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra?
Mời các em học sinh tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 6 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi học kì 1 lớp 6 này được ra từ các trường THCS trên toàn quốc. Với việc ôn thi học kì 1 qua đề thi cũ, các em sẽ có thêm kiến thức và kinh nghiệm trước khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các em học tốt.
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6
Các em học sinh tham khảo các đề cương ôn tập để chuẩn bị cho bài thi sắp tới:
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 Đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 - Phần hình học
- Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương môn Lịch sử lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương ôn tập Vật lý 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương ôn tập Sinh 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương Địa lý lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương Giáo dục công dân lớp 6 kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương Công nghệ 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề cương ôn tập Tin học lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
Tham khảo các đề thi, đề ôn tập môn địa lý khác: