Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2024 - 2025
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 KHTN
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2024 - 2025 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh Diều. Tài liệu ôn tập này giúp các em học sinh hệ thống kiến thức được học môn Khoa học tự nhiên 6 trong học kì 1, giúp các em củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao.
Các em học sinh tham khảo đầy đủ toàn bộ đề cương tại File tải về.
1. Đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên Kết nối tri thức
I/ Lý thuyết
- Ôn tập từ bài 1 đến bài 23 theo hướng dẫn sau đây:
Chủ đề 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên.
1. Trình bày khái niệm Khoa học tự nhiên là gì? Nêu các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu? Vai trò của KHTN đối với đời sống? Lấy 03 ví dụ về vật sống và 03 ví dụ về vật không sống?
2. Kể tên một số dụng cụ đo thường dùng khi học tập môn KHTN? Nêu một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Nêu cấu tạo, cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học?
Chủ đề 2. Các phép đo.
1. Lấy 01 ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng? Nêu cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian?
2. Nhiệt độ là gì? Nêu cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius? Sự nở vì nhiệt của chất nào được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ?
Chủ đề 3. Chất quanh ta.
1. Nêu 03 ví dụ về vật thể tự nhiên, 03 ví dụ về vật thể nhân tạo?
2. Kể một số tính chất của chất mà em đã học. Nêu khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
3. Nêu một số tính chất của oxygen mà em đã học (gợi ý: về trạng thái, màu sắc, tính tan,...). Lấy 01 ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
4. Nêu thành phần của không khí. Trình bày vai trò của không khí đối với tự nhiên. Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (gợi ý: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm).
5. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
Chủ đề 4. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.
1. Trình bày tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, mà em đã được học.
Gợi ý:
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...);
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
2. Nêu cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và trình bày sơ lược về an ninh năng lượng.
3. Kế tên 05 loại lương thực và 05 loại thực phẩm thông dụng. Nêu vai trò của lương thực, thực phẩm. Nêu cách bảo quản lương thực, thực phẩm.
Chủ đề 5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
1. Trình bày một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp (lắng, gạn, lọc, cô cạn, chiết) và lấy ví dụ về ứng dụng của các cách tách đó.
2. Trình bày mối quan hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với các phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp.
Gợi ý: Các tính chất vật lí khác nhau về khối lượng riêng, kích thước hạt, khả năng bay hơi, khả năng hòa tan,… được sử dụng như thế thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Chủ đề 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống.
1. Nêu khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống?
2. Nêu hình dạng và kích thước của một số loại tế bào (ví dụ tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh ở người, tế bào vi khuẩn,…).
3. So sánh cấu tạo tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
4. Trình bày sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào...
→ n tế bào) và nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản đó.
Chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể.
1. Trình bày mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Từ đó, nêu các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy ví dụ minh hoạ.
2. So sánh cấu tạo cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Lấy 03 ví dụ minh hoạ về cơ thể đơn bào; 03 ví dụ về cơ thể đa bào.
3. Vẽ hình cơ thể đơn bào (Tảo hoặc trùng roi).
4. Mô tả các cơ quan cấu tạo cây xanh, mô tả cấu tạo cơ thể người.
II/ Bài tập: Xem lại toàn bộ các bài tập trong SBT từ bài 1 đến bài 23.
III/ Bài tập tham khảo
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn đáp án phù hợp khi nối thông tin ở hai cột bên dưới:
a. Lọc | (1) Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về tính bay hơi. |
b. Chiết | (2) Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về mức độ nặng nhẹ. |
c. Cô cạn | (3) Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về kích thước hạt. |
d. Lắng | (4) Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về khả năng tan trong các dung môi khác nhau. |
A. a - 1, b - 3, c - 4, d - 2.
B. a - 3, b - 4, c - 1, d - 2.
C. a - 3, b - 1, c - 4, d - 2.
D. a - 3, b - 2, c - 1, d - 4.
Câu 2. Khi sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể người, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp đúng thứ tự):
a. Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b. Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c. Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d. Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
A. b, a, c, d.
B. d, c, a, b.
C. d, c, b, d.
D. a, b, c, d.
Câu 3. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. Ngưng tụ.
B. Hóa hơi.
C. Sôi.
D. Bay hơi.
Câu 4. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?
A. Các tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.
B. Các tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng và kích thước giống nhau.
C. Các tế bào thường có hình dạng khác nhau và kích thước khác nhau.
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.
Câu 5. Chất nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Không khí.
B. Cà phê sữa.
C. Nước biển.
D. Khí oxygen.
Câu 6. Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?
A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.
B. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.
C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.
D. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu.
Câu 7. Vật liệu nào sau đây được sử dụng làm lốp xe, đệm?
A. Nhựa.
B. Thủy tinh.
C. Cao su.
D. Kim loại.
Câu 8. Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Em bé.
B. Cây hoa mai.
C. Con bướm.
D. Tảo lục.
Câu 9. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường. B. Hỗn hợp nước muối.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 10. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để
A. lựa chọn đồng hồ đo phù hợp. B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác. D. hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách
Phần 2. Tự luận
Câu 1. Gas là một chất rất dễ cháy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.
a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?
b) Giả sử gia đình em có sử dụng bếp gas, khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?
Câu 2. Hãy nêu cách để có được nước muối sạch khi muối ăn lẫn một số hạt sạn không tan trong nước.
Câu 3. So sánh cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 4. Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.
b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào.
c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
2.
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên Cánh diều năm 2023 - 2024 đầy đủ các phần Sinh học, Hóa học, Vật lý để các em học sinh củng cố kiến thức. Nội dung ôn tập bám sát chương trình học để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH
1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên
– Khoa học tự nhiên nghiên cứu các hiện tượng và sự vật của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên tới cuộc sống của con người.
– Vai trò của khoa học tự nhiên ở trong cuộc sống
- Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thêm thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
- Khoa học tự nhiên góp phần giúp mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế. (Vd: Nghiên cứu giống lúa mới)
- Khoa học tự nhiên bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cuộc sống của con người. (Ví dụ: Nghiên cứu vacxin phòng ngừa bệnh)
- Khoa học tự nhiên giúp bảo vệ môi trường và ứng phó cùng với biến đổi khí hậu. (Ví dụ: Nghiên cứu về đặc điểm địa hình tại các vùng núi cao)
2. Một số dụng cụ đo học tập môn khoa học tự nhiên
- Dụng cụ đo chiều dài: Thước cuộn, Thước dây, Thước kẻ thẳng,…
- Dụng cụ đo khối lượng: Cân điện tử, Cân đồng hồ, Cân lò xo, Cân y tế,…
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Ống đong, Cốc đong,…
3. Một số quy định an toàn trong phòng thực hành
Những việc cần làm | Những việc không được làm |
– Thực hiện những quy định của phòng thực hành. – Làm theo hướng dẫn của giáo viên. – Giữ phòng thực hành ngăn nắp và sạch sẽ. – Đeo găng tay và kính bảo hộ lúc làm thí nghiệm cùng với hóa chất và lửa. – Thận trọng khi sử dụng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh việc cháy nổ. – Thông báo ngay với giáo viên và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, vỡ ống nghiệm,… – Thu gom rác thải, hóa chất thải sau khi thực hành và để vào nơi quy định. – Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi kết thúc buổi thực hành. | – Tự ý vào trong phòng thực hành, tiến hành thí nghiệm khi chưa được đồng ý từ thầy cô giáo. – Ngửi, nếm các hóa chất. – Tự ý đổ lẫn các loại hóa chất vào nhau. – Đổ hóa chất vào trong cống thoát nước hoặc ra môi trường. – Ăn, uống ở trong phòng thực hành. – Chạy nhảy, làm mất trật tự. |
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP ĐO
Đơn vị đo lường chính thức (Hệ SI) | Quy đổi | Cách đo | |
Chiều dài | km | 1km = 1000m; 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1dm = 0,1m; 1cm = 0,01m; 1mm = 0,001m | Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để lựa chọn thước đo phù hợp. Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng vạch số 0 của thước. Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc cùng với cạnh thước ở đầu còn lại của vật. Bước 4: Đọc và ghi lại kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật. |
Khối lượng | kg | 1 tấn = 1000kg; 1 tạ = 100kg; 1 yến = 10kg; 1hg = 100g; 1kg = 1000g = 1000000mg | Các bước để đo khối lượng bằng cân đồng hồ: Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng với vạch số 0. Bước 3: Đặt vật lên trên đĩa cân. Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc cùng với mặt số. Bước 5: Đọc và ghi lại số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất. |
Thời gian | giây (s) | 1 giờ = 60 phút = 3600 giây 1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây 1 tuần = 7 ngày = 168 giờ = 10080 phút = 604800 giây. | Cách dùng bằng đồng hồ bấm giây điện tử để đo thời gian: Bước 1: Chọn chức năng phù hợp bằng nút bấm MODE Bước 2: Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0 Bước 3: Nhấn nút START/STOP để bắt đầu đo. Bước 4: Kết thúc đo bằng cách nhấn nút START/STOP. Bước 5: Đọc kết quả đo được qua số chỉ của đồng hồ. |
Nhiệt độ | Kelvin (kí hiệu: K) ở Việt Nam là độ C (kí hiệu:°C). | t°F = (t°C x 1,8) + 32 t°C = (toF – 32) : 1,8 | Cách đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế: Bước 1: Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống ở dưới vạch thấp nhất (vạch 35). Bước 2: Dùng bông và cồn y tế để làm sạch nhiệt kế. Bước 3: Đặt nhiệt kế vào dưới nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Bước 4: Sau 3 phút, lấy nhiệt kế ra. Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng cùng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc cùng với mặt số. |
CHỦ ĐỀ 3: CÁC THỂ CỦA CHẤT
1. Sự đa dạng của chất
- Vật thể được chia thành 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- Tất cả mọi vật thể đều do chất tạo nên, vậy nênở đâu có vật thể ở đó có chất.
- Một vật thể có thể sẽ do nhiều chất tạo nên. Mặt khác, một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau. Chất có thể tồn tại ở các thể: rắn, lỏng, hoặc khí
2. Tính chất và sự chuyển thể của chất
- Để nhận ra được chất hoặc phân biệt chất này với một chất khác ta dựa vào tính chất của chúng. Bao gồm: tính chất vật lí và tính chất hóa học.
- Sự chuyển thể của chất bao gồm: sự đông đặc, sự nóng chảy, sự bay hơi, ngưng tụ và sự sôi.
CHỦ ĐỀ 4. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
- Oxygen là chất khí, không có màu, không có mùi và không vị, nặng hơn không khí, tan ít ở trong nước. Oxygen có vai trò quan trọng, nó giúp duy trì sự sống và sự cháy.
- Không khí là hỗn hợp khí có thành phần được xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21% oxygen + 78% nitrogen + carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác.
CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ NHIÊN VẬT LIỆU – LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM
A. Một số nhiên vật liệu
1. Một số vật liệu thông dụng
Vật liệu | Tính chất | Ứng dụng |
Nhựa | Dễ tạo hình, thường nhẹ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, bền với môi trường | Dùng để chế tạo nhiều vật dụng ở trong cuộc sống hằng ngày: Chai nước, lược,… |
Kim loại | Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Những kim loại khác nhau còn có các tính chất khác nhau: tính nhẹ, tính cứng, tính bền | Sử dụng để làm xoong, nồi, vỏ tàu, dây dẫn điện, vỏ máy bay,… |
Cao su | Có tính đàn hồi, cách điện, có khả năng chịu mài mòn, không thấm nước | Dùng làm găng tay cách điện, lốp xe, vỏ dây điện,… |
Thủy tinh | Bền với môi trường, không tác dụng với nhiều hóa chất, không thấm nước, trong suốt, cho ánh sáng truyền qua | Sử dụng làm đồ gia dụng, dụng cụ ở trong phòng thí nghiệm |
Gốm | Vật liệu bền, cứng với môi trường, cách điện tốt, chịu được nhiệt độ cao | Sử dụng làm ngói, bát, cốc, đĩa,… |
Gỗ | Bền, chắc và dễ tạo hình | Sử dụng làm cửa, sàn gỗ, đồ nội thất |
2. Một số nhiên liệu thông dụng
Nhiên liệu | Tính chất | Ứng dụng |
Than | – Cháy ở trong không khí tỏa nhiều nhiệt – Trong điều kiện thiếu không khí sẽ sinh ra khí độc (carbon monoxide) | – Dùng để đun nấu, sưởi ấm và chạy động cơ – Nhiên liệu ở trong công nghiệp |
Xăng dầu | Chất lỏng, dễ bắt cháy (xăng rất dễ bay hơi và dễ cháy hơn dầu) | Khí hóa lỏng sử dụng để đun nấu; xăng, dầu sử dụng để chạy các động cơ như ô tô, xe máy, tàu thủy |
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn xem tiếp trong file tải
3. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 KHTN (chung)
I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
CHỦ ĐỀ: MỞ ĐẦU ĐẾN CHỦ ĐỀ 4
Câu 1: Sự khác nhau cơ bản giữa các ngành khoa học Vật lí, Hóa học và Sinh học là:
A. Phương pháp nghiên cứu.
B. Đối tượng nghiên cứu.
C. Hình thức nghiên cứu.
D. Quá trình nghiên cứu.
Câu 2: Để phân biệt vật sống với vật không sống cần những đặc điểm nào sau đây?
I. Khả năng chuyển động.
II. Cần chất dinh dưỡng.
III. Khả năng lớn lên.
IV. Khả năng sinh sản.
A. II, III, IV.
B. I, II, IV.
C. .I, II, III.
D. I, III, IV.
Câu 3: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chất.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 4: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?
A. Kính có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Câu 5: Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?
A. Chất dễ cháy.
B. Chất gây nổ
C. Chất ăn mòn.
D. Phải đeo găng tay thường xuyên.
Câu 6: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. Các quy luật tự nhiên.
C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Thước mét
C. Thước kẹp
D. Compa
Câu 8: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
Câu 9: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Thước.
B. Đồng hồ.
C. Cân.
D. lực kế.
Câu 10. Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:
A. Đồng hồ treo tường
B. Đồng hồ cát
C. Đồng hồ đeo tay
D. Đồng hồ bấm giây
Câu 11. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:
(1) Đặt mắt nhìn đúng cách
(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp
(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách
(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
(5) Thực hiện phép đo thời gian
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (3), (2), (5), (4), (1)
C. (2), (3), (1), (5), (4)
D. (2), (1), (3), (5), (4)
Câu 12. Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?
A. Cơm để lâu trong không khí bị ôi, thiu.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước để lâu trong không khí bị biên mất.
D. Đun nóng đường trên chảo quá nóng sinh ra chất có màu đen.
Câu 13. Chọn dãy cụm từ đúng trong các dãy cụm từ sau chỉ các vật thể:
A. Cây bút, con bò, cây hoa lan.
B. Cái bàn gỗ, sắt, nhôm.
C. Kẽm, muối ăn, sắt.
D. Muối ăn, sắt, cái bàn.
Câu 14. Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể hữu sinh (vật sống)?
A. Cây mía, con bò.
B. Cái bàn, lọ hoa.
C. Con mèo, xe đạp.
D. Máy quạt, cây hoa hồng.
Câu 15. Để phân biệt tính chất hóa học của một chất ta thường dựa vào dấu hiệu nào sau đây?
A. Không có sự tạo thành chất.
B. Có chất khí tạo ra.
C. Có chất rắn tạo ra.
D. Có sự tạo thành chất mới.
Câu 16. Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là:
A. Nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ hóa hơi.
D. Nhiệt độ ngưng tụ.
Câu 17. Sự sôi là:
A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng hoặc bề mặt chất lỏng.
B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
C. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 18. Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện
A. Chất dễ nén được.
B. Chất dễ nóng chảy.
C. Chất dễ hóa hơi.
D. Chất không chảy được.
Câu 19. Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống
Câu 20. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga
C. Sự quang hợp của cây xanh
D. Sự hô hấp của động vật
Câu 21. Thành phẩn nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Oxygen.
B. Hidrogen.
C. Carbon dioxide.
D. Nitrogen.
Câu 22. Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?
A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó.
B. Ngửi mùi của 2 khí đó.
C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.
Câu 23. Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm?
A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phẩn không khí.
B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí.
C. Khi thay đổi thành phẩn, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gâỵ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn.
Câu 24. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.
Câu 25. Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
A. Thuỷ tỉnh.
B. Thép xây dựng.
C. Nhựa composite.
D. Xi măng.
Câu 26. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.
B. Tránh làm ô nhiễm môi trường.
C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
D. Chế biến quảng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 27. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa gạo.
B. Ngô.
C. Mía.
D. lúa mì.
Câu 28. Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
A.Gỗ.
B. Bông.
C. Dầu thô.
D. Nông sản.
Câu 29. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu
Câu 30. Để duy trì một sức khỏe tốt với chế độ ăn hợp lí ta nên làm gì?
A. Kiên trì chạy bộ.
B. Liên tục ăn các chất dinh dưỡng.
C. Ăn đủ, đa dạng.
D. Tập trung vào việc học nhiều hơn.
3. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 KHTN Chân trời sáng tạo
Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
Câu 1.1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
· A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
· B. Các quy luật tự nhiên.
· C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
· D. Tất cả các ý trên.
Trả lời:
Chọn đáp án D
Câu 1.2. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
· A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
· B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
· C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
· D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Trả lời:
Chọn đáp án C
Câu 1.3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
· A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
· B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
· C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
· D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Trả lời:
Chọn đáp án C
Câu 1.4. Một lần, bạn An lấy một ít xi măng trộn với cát rồi tự xây một mô hình ngôi nhà nhỏ giống với ngôi nhà của mình. Bạn Khánh đến rủ bạn An đi đá bóng. An nói: Để mình làm cho xong công trình nghiên cứu khoa học này rồi sẽ đi đá bóng. Theo em, việc mà bạn An đang làm có được coi là nghiên cứu khoa học không?
Trả lời:
Việc bạn An xây một mô hình ngói nhà giống với ngôi nhà của mình chỉ là hoạt động làm theo, rèn luyện kĩ năng chứ không phải là nghiên cứu khoa học.
Câu 1.5. Bạn Vy cùng bạn Khang chơi thả diều.
a) Hoạt động chơi thả diều có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không?
b) Theo em, người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên để tao ra con diều trong trò chơi?
Trả lời:
a) Hoạt động thả diều chỉ là một hoạt động vui chơi, thể thao bình thường; không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học.
b) Người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết về quá trình bay lượn của chim và sức đẩy của gió để sáng tạo nên trò chơi thả diều.
Câu 1.6. Để nuôi tôm đạt năng suất, ngoài việc cho tôm ăn các loại thức ăn phù hợp, người nông dân còn lắp đặt hệ thống quạt nước ở các đầm nuôi tôm.
a) Người nông dân lắp máy quạt nước cho đầm tôm để làm gì?
b) Việc lắp đặt hệ thống quạt nước cho đầm tôm có phải là hoạt động nghiên cứu khoa học không?
c) Việc cho tôm ăn có phải là nghiên cứu khoa học không?
d) Việc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển có phải là nghiên cứu khoa học không?
Trả lời:
a) Nông dân lắp máy quạt nước cho đắm tôm để đảo nước liên tục nhằm làm tăng khả năng hoà tan của khí oxygen vào nước, cung cấp đủ oxygen cho tôm.
b) Việc lắp hệ thống quạt nước cho tôm không phải là nghiên cứu khoa học mà đó chỉ là sự vận dụng kết quả của nghiên cứu khoa học vào nuôi trồng thuỷ sản.
c) Việc cho tôm ăn cũng không phải là nghiên cứu khoa học. Đó là công việc bình thường, được người dân thực hiện lặp đi lặp lại hằng ngày.
d) Việc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển là hoạt động nghiên cứu khoa học vì người ta đã phải thực hiện rất nhiều thí nghiệm để xem xét nhu cẩu dinh dưỡng của tôm; nghiên cứu để xây dựng công thức, thành phần thức ăn thích hợp nhất với tôm để chúng phát triển tốt nhất.
Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Câu 2.1 Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học
B. Hóa học và sinh học
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học
D. Lịch sử loài người
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 2.2. Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực của khoa học tự nhiên?
A. Hóa học
B. Vật lý
C. Thiên văn học
D. Sinh học
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 2.3. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lý
B. Hóa học
C. Sinh học
D. Khoa học trái đất
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 2.4. Ngày nay, người ta đã sản xuất nhiều xe máy điện để phục vụ đời sống của con người.
a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không?
b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
c) Sử dụng xe máy điện có gây ô nhiễm môi trường không?
Trả lời:
a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên.
b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực vật lý và hóa học của khoa học tự nhiên
+ Vật lý nghiên cứu cơ chuyển động
+ Hóa học nghiên cứu cơ chế tích điện vào ắc quy cho xe vận hành
c) Sử dụng xe máy điện sẽ phần nào hạn chế được khói bụi. Bên cạnh đó, ắc quy của xe máy điện khi loại thải mà không được xử lí đúng cách cũng sẽ gây ô nhiễm môi trường nặng nề.
Câu 2.5. Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi
Asimo là một người máy có thể di chuyển bằng hai chân như người do Trung tâm Nghiên cứu Kĩ thuật Cơ bản Waco của tập đoàn Honda (Nhật Bản) chế tạo năm 2000. Người máy này cao 130cm, nặng 54kg, có khả năng di chuyển nhanh đến 6km/giờ. Asimo đã từng đi vòng quanh thế giới và đã tham gia vào rất nhiều sự kiện quan trọng trên toàn cầu.
Mẫu robot này đã từng tham gia mở cửa sổ sàn giao dịch chứng khoáng New York. Vào năm 2002, Asimo xuất hiện trên thảm đỏ tại buổi ra mắt phim Robots có sự tham gia diễn xuất của Amanda Bynes. Cùng năm đó, chú tiếp tục xuất hiện tại Disney Land. Asimo cũng đã tham dự rất nhiều sự kiện giáo dục khắp thế giới, tạo niềm cảm hứng nghiên cứu robot trong giới trẻ.
Chừng đó để thấy Asimo không phải là một con robot bình thường. Cách nó di chuyển, nói chuyện, dẫn dắt một dàn nhạc thính phòng thức sự khiến người ta ấn tượng. Rõ ràng, Asimo có khả năng kết nối con người với những khát vọng công nghệ tươi sáng.
Với người dân Việt Nam, Asimo không hề xa lạ. Chú đến đất nước chúng ta vào năm 2004 và nhanh chóng chiếm được tình cảm của mọi người bằng những động tác chạy, nhảy, nắm tay, nhận diện khuôn mặt, giọng nói,... một cách thuần thục.
(Theo Wikipedia và Zingnews.vn)
a) Asimo có phải là một thành tựu quan trọng của việc nghiên cứu khoa học tự nhiên không?
b) Asimo có được xem như một vật sống không?
c) Em nghĩ thế nào về tương lai của ngành khoa học nghiên cứu và chế tạo robot?
Trả lời:
a) Asimo là một thành tựu quan trọng của việc nghiên cứu khoa học tự nhiên (kết hợp giữa khoa học vật lý và khoa học máy tính, khoa học về giải phẩu cơ thể và bộ não người).
b) Asimo chỉ là vật không sống do con người tạo ra. Mặc dù có thể cảm nhận được, có thể vui đùa được nhưng robot không thể sinh sản như các vật sống khác.
c) Học sinh trình bày suy nghĩ của mình.