Bộ đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
Bộ đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 bao gồm 4 đề thi khác nhau có đáp án và bảng ma trận cho các em tham khảo, chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1 lớp 6 sắp tới. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 1 có đáp án
1. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ số 1
Ma trận đề thi
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng ở mức cao hơn | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Chủ đề 1 Nhà ở | Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; Nêu được một số kiểu nhà đăc trưng của Việt Nam; Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà | Nhận diện đực những đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
| Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. |
| |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 5 2,5 |
| 1 0,5 |
|
|
|
| 1 2
| 7 5 | |
Chủ đề 2 Bảo quản và chế biến thực phẩm | Biết được cần làm gì để có một cơ thể cân đối khỏe mạnh | Hiểu được nguồn cung cấp của một số nhóm thực phẩm Hiểu được nghĩa của việc bảo quản thực phẩm | Hình tành thói quen ăn uống khoa học |
|
| |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0,5 |
| 3 1,5 | 1 1 |
| 1 2 |
|
| 6 5 | |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 1 3 30% | 4 3 30% | 2 4 40% | 7 10 100% |
Đề kiểm tra
Phần I-Trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1: Nhà ở có đặc điểm chung về:
A. Kiến trúc và màu sắc.
B. Cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.
Câu 2: Nhà ở là công trình được xây dựng với mục đích để:
A. ở.
B. giúp bảo vệ con người trước tác động xấu của thiên nhiên.
C. phục vụ sinh hoạt cá nhân hoặc hộ gia đình.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Vì sao nhà nổi có thể nổi được trên mặt nước?
A. do có tường nhẹ
C. Mái nhà rất nhẹ.
B. Có hệ thống phao dưới sàn.
D. Có sàn nhẹ.
Câu 4: Thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như:
A. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối Internet.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối Internet.
D. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet.
Câu 5: Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam là:
A. nhà ở nông thôn, nhà nổi.
B. nhà ở các khu vực đặc thù, nhà chung cư.
C. nhà ở nông thôn, nhà thành thị, nhà ở các khuc vực đặc thù.
D. nhà mặt phố, nhà sàn.
Câu 6: Các bước chính để xây dựng nhà ở gồm:
A. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô.
C. Thi công thô, thiết kế, hoàn thiện.
B. Hoàn thiện, thi công thô, thiết kế.
D. Thiết kế, Thi công thô, hoàn thiện.
Câu 7: Loại thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm?
A. Thịt bò.
B. Gạo.
C. Mỡ lợn.
D. Ngô hạt.
Câu 8: Thực phẩm nào là nguồn năng lượng chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể?
A. Thịt bò.
B. Gạo.
C. Mỡ lợn.
D. Rau bắp cải.
Câu 9: Các loại thực phẩm như: Trứng, cà rốt, dầu cá cung cấp chủ yếu vitamin gì?
A. Vitamin A.
B. Vitamin C.
C. Vitamin B.
D. Vitamin E.
Câu 10: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
Phần II. Tự luận:
Câu 1: (2 điểm) Giải thích vì sao cần phải phân chia số bữa ăn trong ngày một cách hợp lí và phải ăn đúng bữa?
Câu 2: (1 điểm) Tại sao cần phải bảo quản thực phẩm?
Câu 3: (2 điểm) Em hãy đưa ra một số biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình.
...................................................Hết....................................................
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đáp án đề thi
TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | B | A | C | D | A | B | A | C |
TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | Việc phân chia bữa ăn hợp lí và ăn đúng bữa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nếu các bữa ăn quá gần nhau hoặc quá xa nhau sẽ khiến dạ dày hoạt động không điều độ, gây hại cho sức khỏa | 2 |
2 | Bảo quản thực phẩm nhằm tránh cho thực phẩm bị hư hỏng, làm hao hụt chất dinh dưỡng hoặc nhiễm vi sinh vật gây hại cho sức khỏe con người. | 1 |
3 | - Điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với diện tích đáy nồi và phù hợp với món ăn; - Tắt thiết bị ngay khi sử dụng xong; - Sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm năng lượng. | 1 0,5 0,5 |
2. Đề thi Công nghệ 6 học kì 1 số 2
Đề thi
Câu 1: Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo nhưng yếu tố nào?
A. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
B. Phân chia số bữa ăn hợp lí
C. Không có nguyên tắc nào cả
D. A và B đều đúng
Câu 2: Theo tháp dinh dưỡng hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây?
A. Rau, củ, quả
B. Dầu, mỡ
C. Thịt, cá
D. Muối
Câu 3: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
A. Nhóm giàu chất béo
B. Nhóm giàu chất xơ
C. Nhóm giàu chất đường bột
D. Nhóm giàu chất đạm
Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của chất béo là gì?
A. Là dung môi hòa tan các vitamin
B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể
C. Tăng sức đề kháng cho cơ thể
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?
A. Thừa chất đạm
B. Thiếu chất đường bột
C. Thiếu chất đạm trầm trọng
D. Thiếu chất béo
Câu 6: Những món ăn phù hợp buổi sáng là gì?
A. Bánh mì, trứng ốp-la, sữa tươi
B. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu
C. Cơm, rau xào, cá sốt cà chua
D. Tất cả đều sai
Câu 7: Việc phân chia số bữa ăn trong gia đình có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống hợp lí như thế nào?
A. Ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn
B. Ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 8: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình là như thế nào?
A. Trẻ em cần nhiều loại thực phẩm
B. Người lao động cần ăn các loại thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng
C. Phụ nữ có thai cần ăn các loại thực phẩm giàu chất đạm, canxi, phốt pho, sắt
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9: Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự phối hợp giữa các loại thực phẩm
B. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng với từng đối tượng
C. Đảm bảo cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10: Thức ăn được phân làm bao nhiêu nhóm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Phân chia số bữa ăn hợp lí?
A. 2 bữa ăn chính và có thể có thêm các bữa ăn phụ
B. 3 bữa ăn chính và có thể có thêm các bữa ăn phụ
C. 2 bữa ăn chính.
D. 3 bữa ăn chính.
Câu 12: Các bữa ăn chính trong ngày?
A. Bữa sáng, bữa trưa, bữa chiều (tối)
B. Bữa sáng, bữa trưa.
C. Bữa trưa, bữa chiều
D. Bữa Sáng, bữa chiều.
Câu 13: Trung bình thức ăn sẽ được tiêu hóa hết sau:
A. 2 giờ
B. 3 giờ
C. 4 giờ
D. 5 giờ
Câu 14: Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí?
A. Có đầy đủ 2 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
B. Có đầy đủ 3 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
C. Có đầy đủ 4 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
D. Có đầy đủ 5 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.
Câu 15: Các loại món ăn chính gồm:
A. Món canh, món mặn.
B. Món canh, món mặn, món xào hoặc luộc.
C. Món canh, món xào hoặc luộc.
D. Món mặn, món xào hoặc luộc
Câu 16: Quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí:
A. Lập danh sách các món ăn theo từng loại.
B. Chọn món ăn chính, chọn thêm món ăn kèm.
C. Hoàn thiện bữa ăn.
D. Tất cả câu trên đều đúng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Bữa ăn sáng cần ăn thật nhanh để kịp giờ vào học hoặc làm việc.
B. Bữa ăn sáng không cần phải nhai kĩ, ăn thật nhanh.
C. Bữa ăn sáng không cần ăn đủ chất dinh dưỡng.
D. Bữa ăn sáng cần ăn đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho lao động, học tập trong ngày.
Câu 18: Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất đạm?
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.
Câu 19: Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất đường bột?
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.
Câu 20: Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất béo?
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.
C. Thịt, trứng, sữa.
D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành.
Câu 21: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây có sử dụng nhiệt?
A. Trộn hỗn hợp
B. Luộc
C. Trộn dầu giấm
D. Muối chua
Câu 22: Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
A. Canh chua
B. Rau luộc
C. Tôm nướng
D. Thịt kho
Câu 23: Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo?
A. Nem rán
B. Rau xào
C. Thịt lợn rang
D. Thịt kho
Câu 24: Phương pháp nào không phải là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
A. Hấp
B. Kho
C. Luộc
D. Nấu
Câu 25: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây không sử dụng nhiệt?
A. Hấp
B. Muối nén
C. Nướng
D. Kho
Câu 26: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm là gì?
A. Rau, quả, thịt, cá… phải mua tươi hoặc bảo quản ở nhiệt độ thích hợp
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng
C. Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 27: Thời gian bảo quản cá, tôm, cua, sò tươi trong tủ lạnh là bao lâu?
A. 1 - 2 tuần
B. 2 – 4 tuần
C. 24 giờ
D. 3 – 5 ngày
Câu 28: Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 29: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?
A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa
B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm
C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài
D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau
Câu 30: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là bao lâu?
A. 1 – 2 tuần
B. 2 – 4 tuần
C. 24 giờ
D. 3 – 5 ngày
Câu 31: Thực phẩm khi hư hỏng sẽ:
A. Bị giảm giá trị dinh dưỡng.
B. Gây ngộ độc hoặc gây bệnh.
C. Làm ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng người của người sử dụng.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 32: Vai trò của việc bảo quản thực phẩm?
A. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật.
B. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.
C. Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại.
D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.
Câu 33: Chọn từ thích hợp để điền vào câu đưới đây cho hoàn chỉnh:
Thực phẩm để lâu thường bị mất màu, mất mùi, ôi thiu, biến đổi ………..
A. Trạng thái.
B. Chất dinh dưỡng.
C. Vitamin.
D. Chất béo.
Câu 34: Thực phẩm nào sau đây được bảo quản bằng phương pháp sấy khô?
A. Rau cải.
B. Sò ốc.
C. Cua.
D. Tôm.
Câu 35: Món ăn nào dưới đây áp dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt?
A. Chả giò.
B. Sườn nướng.
C. Gà rán.
D. Canh chua.
Câu 36: Thực phẩm hư hỏng do những nguyên nhân nào?
A. Để thực phẩm lâu ngày.
B. Không bảo quản thực phẩm kỹ.
C. Thực phẩm hết hạn sử dụng.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 37: Chúng ta có thể thay thế thịt lợn trong bữa ăn bằng thực phẩm nào dưới đây?
A. Tôm tươi.
B. Cà rốt.
C. Khoai tây.
D. Tất cả các thực phẩm trên.
Câu 38: Bước nào không có trong quy trình chế biến món rau xà lách trộn dầu giấm?
A. Nhặt, rửa rau xà lách.
B. Luộc ra xà lách.
C. Pha hỗn hợp dầu giấm.
D. Trộn rau xà lách với hỗn hợp dầu giấm.
Câu 39: Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự các bước chính xác trong quy trình chung chế biến thực phẩm?
A. Chế biến thực phẩm >> Sơ chế món ăn >> Trình bày món ăn.
B. Sơ chế thực phẩm >> Chế biến món ăn >> Trình bày món ăn.
C. Lựa chọn thực phẩm >> Sơ chế món ăn >> Chế biến món ăn.
D. Sơ chế thực phẩm >> Lựa chọn thực phẩm >> Chế biến món ăn.
Câu 40: Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt?
A. Canh cua mồng tơi.
B. Trứng tráng.
C. Rau muống luộc.
D. Dưa cải chua.
Đáp án đề thi
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
D | A | B | D | C | A | C | D | D | C |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
B | A | C | C | B | D | D | C | A | D |
Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 | Câu 25 | Câu 26 | Câu 27 | Câu 28 | Câu 29 | Câu 30 |
B | C | D | A | B | D | C | B | A | B |
Câu 31 | Câu 32 | Câu 33 | Câu 34 | Câu 35 | Câu 36 | Câu 37 | Câu 38 | Câu 39 | Câu 40 |
D | B | B | D | B | D | A | B | B | D |
Bảng ma trận đề thi
Tên chủ đề Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm | Dạng bài | Cấp độ | Cộng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||
Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
| Lý thuyết | Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính | Hiểu được từng loại chất dinh dưỡng Ý nghĩa của các chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người | Hình thành thói quen ăn uống khoa học |
| |
Số câu: 20 Số điểm: 5, Tỉ lệ 50% | Số câu: 7 Số điểm: 1.75 | Số câu: 8 Số điểm: 2 | Số câu: 5 Số điểm: 1.23 | Số câu: 0 Số điểm: 0 | Số câu: 20 5 điểm=50% | |
Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình
| Lý thuyết | Nhận biết được vai trò, ý nghĩa của việc bảo quản và chế biến thực phẩm | Trình bày được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến | Biết được quy trình chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt |
| |
Số câu: 20 Số điểm: 5, Tỉ lệ 50% | Số câu: 8 Số điểm: 2 | Số câu: 8 Số điểm: 2 | Số câu: 4 Số điểm: 1 | Số câu:0 Số điểm: 0 | Số câu: 20 5 điểm=50% | |
Tổng số câu: 40 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100% | Số câu: 15 Số điểm: 3.75 37.5% | Số câu: 16 Số điểm: 4 40% | Số câu: 9 Số điểm: 2.25 2.25% | Số câu: 40 Số điểm: 10 100% |
Mời các bạn xem tiếp Đề số 3 và số 4 trong file tải