Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2023 - 2024
Đề cương ôn tập học kì 1 KHTN 6 phần Sinh học
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 6 được VnDoc sưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài thi học kì 1 sắp diễn ra, mời các bạn tham khảo.
Nội dung ôn tập Sinh học 6
Chủ đề 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống.
1. Nêu khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống?
2. Nêu hình dạng và kích thước của một số loại tế bào (ví dụ tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh ở người, tế bào vi khuẩn,…).
3. So sánh cấu tạo tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
4. Trình bày sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào...
→ n tế bào) và nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản đó.
Chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể.
1. Trình bày mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Từ đó, nêu các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy ví dụ minh hoạ.
2. So sánh cấu tạo cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Lấy 03 ví dụ minh hoạ về cơ thể đơn bào; 03 ví dụ về cơ thể đa bào.
3. Vẽ hình cơ thể đơn bào (Tảo hoặc trùng roi).
4. Mô tả các cơ quan cấu tạo cây xanh, mô tả cấu tạo cơ thể người.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Tế bào là
A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.
Câu 2. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?
A. Tế bào trứng cá. B. Tế bào gan.
C. Tế bào cơ. D. Tế bào biểu bì vảy hành.
Câu 3 “Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp” là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C. Thực vật. D. Nấm.
Câu 4: Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần chính là
A. Màng sinh chất, chất tế bào, lục lạp.
B. Màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào hoặc vùng nhân
C. Chất tế bào, vùng nhân, nhân con
D. Màng tế bào, chất tế bào, không bào.
Câu 5. Cho các vật thể sau: Con gà, cây chổi, cây me, con chim, ngôi nhà, vi khuẩn, robot. Các vật sống là :
A. Con gà, cây chổi, con chim, vi khuẩn
B. Con gà, cây chổi, ngôi nhà, robot
C. Con gà, cây me, con chim, robot
D. Con gà, cây me, con chim, vi khuẩn
Câu 6. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
A. tế bào. B. mô C. cơ quan. D. hệ cơ quan.
Câu 7. Mỗi sinh vật có
A. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học.
B. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học.
C. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên phổ thông.
D. một cách gọi tên duy nhất: tên khoa học
Câu 8. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường.
II. Tự luận
Câu 1: Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi: (1đ)
a. Tế bào động vật và tế bào thực vật thuộc loại tế bào nào? (0,25đ)
b. Hãy chú thích tên thành phần cấu tạo tế bào ở vị trí số (1) trong hình? (0,25đ)
c. Thành phần cấu tạo nào có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? (0,25đ)
d. Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu? (0,25đ)
Câu 2: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: (1,5đ):
a. Thế nào là cơ thể đa bào? (0,25đ)
b. Gọi tên cơ quan ở vị trí số (2) có trong hình ? (0,25đ)
c. Hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào? (0,5đ)
d. Theo em hệ tiêu hóa có chức năng gì? (0,5đ)
Câu 3: Trình bày cấu tạo của virus? Vius khác vi khuẩn ở đặc điểm cơ bản nào ? (0,5đ)
Câu 4 : Vận dụng các kiến thức đã học, em hãy xây dựng sơ đồ khóa lưỡng phân, phân loại các loài thực vật sau: Chim bồ câu, cá rô phi, con thỏ, hoa sen
...................
Để chuẩn bị cho kết quả thi học kì 1 đạt kết quả cao, các em học sinh tham khảo