Top 8 Đề thi học kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2024

VnDoc gửi tới các bạn Bộ đề thi học kì 2 Toán 6 sách Kết nối tri thức năm 2024 bao gồm 8 đề thi khác nhau, có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi cũng như các thầy cô giáo tham khảo lên kế hoạch ra đề. Mời các bạn tải về để xem đầy đủ bộ đề, hoặc truy cập vào từng đề lẻ dưới đây nhé:

4. Đề thi Toán 6 học kì 2 Kết nối tri thức Số 4

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Nghịch đảo của \frac{-6}{11} là:

A. \frac{11}{-6}
B. \frac{6}{11}
C. \frac{-6}{-11}
D. \frac{-11}{-6}

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{-27}{63}đến tối giản bằng

A. \frac{9}{21}
B. \frac{-9}{21}
C. \frac{3}{7}
D. \frac{-3}{7}

Câu 3: Góc bẹt bằng

A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450

Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A. \frac{1}{4}
B. \frac{5}{2}
C. \frac{2}{5}
D. \frac{1}{4}

Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng

A. 1480
B. 1580
C. 580
D. 480

Câu 6: Viết hỗn số 3\frac{1}{5} dưới dạng phân số

A. \frac{3}{5}
B. \frac{16}{5}
C. \frac{8}{5}
D. \frac{3}{3}

Câu 7: Kết quả của phép tính \frac{9}{10}-\left(\frac{9}{10}-\frac{1}{10}\right)=

A. \frac{-1}{10}
B. \frac{1}{10}
C. \frac{9}{10}
D. \frac{-9}{10}

Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng

A. 2
B. 3
C. 4
D. 6

Câu 9: Có bao nhiêu phút trong \frac{7}{15}giờ?

A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút

Câu 10: Góc nào lớn nhất

A. Góc nhọn
B. Góc Vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt

Câu 11: Góc là hình gồm

A. Hai tia cắt nhau
B. Hai tia cùng thuộc một mặt phẳng
C. Hai tia ở giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau.
D. Hai tia chung gốc

Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu". Theo em Mai nói thế đúng hay sai?

A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau

37    36,9    37,1    36,8      36,9

Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên

A. Quan sát
B. Làm thí nghiệm
C. Lập bảng hỏi
D. Phỏng vấn

Câu 14: Kết quả của phép tính \frac{-1}{5}.\frac{25}{8}=

A. \frac{-5}{8}
B. \frac{-1}{8}
C. \frac{25}{8}
D. \frac{-1}{25}

Câu 15: Kết quả của phép tính \frac{-1}{13}:\frac{7}{-13}=

A. \frac{-7}{169}
B. \frac{1}{7}
C. \frac{7}{169}
D. \frac{-1}{7}

Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng

A. 0
B. 2
C. 1
D. -1

Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng

A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm
C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau
D. Độ rộng các cột không như nhau

Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai

A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là

A. 234,241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241

Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130

* Tự luận (6 điểm)

Câu 21 (2 điểm):

Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6
Số lần 15 20 18 22 10 15

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a. Số chấm xuất hiện là số chẵn

b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2

Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau

16 18 17 16 17 16 16 18 16 17
16 13 40 17 16 17 17 20 16 16

a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê

b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng)

Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 50o

xOy = 100o.

a) Tính góc yOz?

b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A D B A C B B B A D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D B A A B C D C A C

* Tự luận (6 điểm)

Câu   Nội dung Điểm
21 a)

Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là:

20 + 22 + 18 + 10 = 70

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện là số chẵn là:

\frac{57}{100}= 0.57

0,5

0,5

  b)

Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là:

100 – ( 15+ 20) = 65

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là:

\frac{65}{100}=0,65

0,5

0,5

22  

a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm

Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước

b. Bảng thống kê

Số m3 dùng trong một tháng

13

16

17

18

20

40

Số hộ gia đình

1

9

6

2

1

1

- Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng).

0,5

 

0,5

 

0,75

 

0,25

23 a)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì ∠xOz < ∠xOy )

∠zOy = ∠xOy - ∠xOz = 1000 - 500 = 500

0,25

0,5

  b) 

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và ∠zOy = ∠xOz

0,25

5. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 KNTT Số 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ): Hãy chọn đáp án đúng

Câu 1: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng

A. 0
B. 2
C. 1
D. -1

Câu 2: Tung đồng xu 1 lần có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?

A.1
B. 4
C. 3
D. 2

Câu 3: Góc bẹt bằng

A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450

Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A. \frac{1}{4}
B. \frac{5}{2}
C. \frac{2}{5}
D. \frac{1}{4}

Câu 5: Viết hỗn số 3\frac{1}{5}dưới dạng phân số

A. \frac{3}{5}
B. \frac{16}{5}
C. \frac{8}{5}
D. \frac{3}{3}

Câu 6: Có bao nhiêu phút trong \frac{7}{15} giờ?

A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút

Câu 7: Góc nào lớn nhất

A. Góc nhọn
B. Góc Vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt

Câu 8: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130

Câu 9: Kết quả của phép tính: \frac{9}{10}-\left(\frac{9}{10}-\frac{1}{10}\right)

A. \frac{-1}{10}
B. \frac{1}{10}
C. \frac{9}{10}
D. \frac{-9}{10}

Câu 10: Tính 25% của 12 bằng

A. 2
B. 3
C. 4
D. 6

Câu 11: Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện một đồng sấp, một đồng ngửa khi tung hai đồng xu cân đối lần ta được kết quả dưới đây:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

6

12

4

A. \frac{3}{10}
B. \frac{3}{5}
C. \frac{1}{5}
D. \frac{3}{4}

Câu 12: Kết quả của phép tính \frac{-1}{13}:\frac{7}{-13}

A. \frac{-7}{169}
B. \frac{1}{7}
C. \frac{7}{169}
D. \frac{-1}{7}

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)

Câu 13 (2,0đ): Thực hiện phép tính.

a. \frac{13}{6}+\frac{-1}{6}
b. (-8,5) + 16,35 + (-4,5)
c. \frac{3}{5}.\frac{11}{7}+\frac{3}{5}.\left(\frac{-4}{7}\right)+\frac{2}{5}

Câu 14 (2đ): Minh gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả sau:

Số chấm xuất hiện

1

2

3

4

5

6

Số lần

15

20

18

22

10

15

a. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.

b. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.

Câu 15 (3,0đ): Gọi M là một điểm thuộc đoạn thẳng EF. Biết EF =10cm, MF = 5cm.

a. Tính ME

b. Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng EF không? Vì sao?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

B

A

B

A

D

C

B

B

B

B

II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ).

Câu

Nội dung

Điểm

13

(2,0đ)

a. \frac{13}{6}+\frac{-1}{6}=\frac{13+\left(-1\right)}{6}=\frac{12}{6}=2

0,5

b. (-8,5) + 16,5 + (-4,5) = - (8,5 + 4,5) + 16,5 = -13 + 16,5 = 3,5

0,75

c. \frac{3}{5}.\frac{11}{7}+\frac{3}{5}.\left(\frac{-4}{7}\right)+\frac{2}{5}=\frac{3}{5}.\left(\frac{11}{7}+\frac{-4}{7}\right)+\frac{2}{5}=\frac{3}{5}.1+\frac{2}{5}=1

0,75

14

(2,0đ)

a. Vẽ đúng biểu đồ

1,0

b. Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là:

20 + 22 +15 = 57

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn là:

\frac{57}{100}=0,57

1,0

15

(3,0đ)

a. Vẽ đúng hình

Vì M là điểm nằm giữa hai điểm E và F nên:

ME + MF = EF

Hay ME + 5 = 10

Suy ra ME = 5 cm

0,5

 

1,5

b. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng EF

Vì M là điểm nằm giữa hai điểm E và F và ME = MF = 5 cm

1,0

............................

Trên đây là Bộ Đề thi học kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề, và các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương thì việc thực hành giải các đề thi học kì lớp 6 môn Toán cũng là việc rất thiết để các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, giúp các em chủ động, tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức của mình. Các nội dung kiểm tra trong đề thi Toán lớp 6 học kì 2 đều là các kiến thức trọng tâm bám sát vào chương trình sách giáo khoa Toán 6, được tổng hợp cả bài tập cơ bản và nâng cao, thích hợp dành cho tất cả các em học sinh lớp 6 thực hành luyện tập. Mời các bạn vào các chuyên mục sau để luyện tập nhé:

Đánh giá bài viết
221 97.958
12 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bánh Bao
    Bánh Bao

    Thêm nhiều đề nữa đi ad

    Thích Phản hồi 28/04/22
  • Tien Nguyen Huu
    Tien Nguyen Huu

    ko biết đây có phải đề thi thật ko nhỉ nếu thật thì điểm cao

    Thích Phản hồi 02/05/22
  • Duong Cao
    Duong Cao

    hay lắm ạ

    Thích Phản hồi 03/05/22
  • 16-đức kiệt 6d
    16-đức kiệt 6d

    ad bị lỗi ah 15 số chẵn ???

    Thích Phản hồi 11/05/22
  • Nguyenlinhchi
    Nguyenlinhchi

    hay

    Thích Phản hồi 16/05/22
  • 6D-26- Lê Hồ Như Thuần
    6D-26- Lê Hồ Như Thuần

    hay quá🥰

    Thích Phản hồi 02/06/22
  • Cường Lưu vĩnh
    Cường Lưu vĩnh

    MÌNH THẤY LỚP 6-KNTT CHƯA HỌC CỘNG SĐ GÓC CŨNG NHƯ CHƯA HỌC TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC MÀ.

    Thích Phản hồi 20:46 23/04
    • Quyền Cao Xuân
      Quyền Cao Xuân

      Đúng r đó mik học lớp 6 nè chx học

      Thích Phản hồi 20:24 10/05
  • đạt đào
    đạt đào

    câu 12 lm kiểu j vậy 


    Thích Phản hồi 21:36 06/05
  • Quyền Cao Xuân
    Quyền Cao Xuân

    Thêm đề đi mai em thi gòi

    Thích Phản hồi 20:25 10/05
  • HOÀNG KHANG
    HOÀNG KHANG

    ok

    Thích Phản hồi 08:55 17/05

Đề thi học kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức

Xem thêm