Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 4 đề thi cuối học kì 2 KHTN 6 Cánh Diều năm 2024

Đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều

Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên sách Cánh Diều năm học 2023 - 2024 bao gồm 4 đề thi khác nhau có đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đề thi bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát nội dung được học trong SGK Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều, giúp các em ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao.

Lưu ý: Toàn bộ 4 đề thi và đáp án có trong file tải về, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ

1. Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 - Đề 1

Ma trận Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2

Chủ đề

Mức độ

Tổng số

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Số ý tự luận

Số câu trắc nghiệm

Từ tuần 19– 26, kiểm tra giữa HK 2

(2,5 điểm)

Lực ( 11 tiết)

2

(0,5)

2

(0,5)

4

1

Năng lượng (2 tiết)

1

(0,25)

1

0,25

Đa dạng thế giới sống

(13 tiết)

5

(1,25)

5

1,25

Từ sau kiểm tra giữa HK 2 – cuối kì II

(7,5 điểm)

Năng lượng (8 tiết)

1

(0,25)

1

(0,5)

1

(0,5)

1

(1,0)

3

1

2,25

Trái đất và Bầu trời

(7 tiết)

2

(0,5)

1

(1,5)

1

2

2,0

Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm( 6 tiết)

2

(0,5)

1

(1,0)

1

2

1,5

Đa dạng thế giới sống

( 7 tiết)

1

(0,25)

1

(1,5)

1

1

1,75

Số ý/câu

14

1

2

2

2

1

Tổng số điểm

4,0

3,0

2,0

1,0

10

Đề thi cuối học kì 2 lớp 6 môn KHTN

Phần I (4,0 điểm): Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ?

A. Hoa sữa .

B. Thông thiên.

C. Sâm Ngọc Linh.

D. Ngô đồng.

Câu 2: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là gì?

A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng.

B. Làm người bệnh xanh sao, vàng vọt.

C. Gây ngứa ở hậu môn.

D. Cả A và B

Câu 3: Những lợi ích của cá là:

A. Cung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

B. Là thức ăn cho các động vật khác.

C. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh.

D. Tất cả các lợi ích trên đều đúng.

Câu 4: Động vật lưỡng cư không có vai trò nào dưới đây?

A. Có giá trị làm cảnh.

B. Có giá trị thực phẩm.

C. Có giá trị dược phẩm.

D. Tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng.

Câu 5: Động vật bò sát nào dưới đây có giá trị thực phẩm đặc sản?

A. Rắn B. Thạch sùng

C. Ba ba D. Thằn lằn

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn?

A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.

B. Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.

C. Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người.

D. Cung cấp dược liệu để làm thuốc.

Câu 7: Người ta tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng các cách lọc, cô cạn, chiết dựa trên

A. Sự khác nhau về tính chất hóa học của các chất.

B. Sự khác nhau về tính chất vật lý của các chất.

C. Sự giống nhau về tính chất vật lý của các chất.

D. Sự giống nhau về tính chất hóa học của các chất.

Câu 8: Nước khoáng trong suốt, không màu nhưng có lẫn một số chất tan. Vậy nước khoáng

A. Là hỗn hợp đồng nhất.

B.Là chất tinh khiết.

C. Không phải là hỗn hợp.

D. Là hỗn hợp không đồng nhất.

Câu 9: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.

B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 10: Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo

A. Chuyển động.

B. Thu gia tốc

C. Có xu hướng lấy lại hình dạng ban đầu.

D. Biến dạng.

Câu 11: Ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây:

A. Ma sát giữa bàn tay với vật được giữ trên tay.

B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

C. Ma sát giữa que diêm và hộp diêm khi đánh diêm.

D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 12: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:

A. P = 2N

B. P = 20N

C. P = 200N

D. P = 2000N

Câu 13: Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?

A. Làm cho vật nóng lên.

B. Truyền được âm.

C. Phản chiếu được ánh sáng.

D. Làm cho vật chuyển động.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Đun nóng vật.

B. Làm lạnh vật.

C. Chiếu sáng vật.

D. Cho vật chuyển động.

Câu 15: Nguyên nhân nào dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm?

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất.

B. Mây che Mặt Trời trên bầu trời.

C. Trái Đất tự quay quanh trục.

D. Núi cao che khuất Mặt Trời.

Câu 16: Quan sát hình và cho biết, tên gọi tương ứng với pha của Mặt Trăng?

A. Trăng khuyết đầu tháng

B. Trăng khuyết cuối tháng

C. Trăng lưỡi liềm

D. Trăng bán nguyệt

Phần II (6,0 điểm): Tự luận

Câu 17 (1,5 điểm):

a. Em hãy kể tên một số loài động vật quý hiếm mà em biết.

b. Em hãy chỉ ra nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học. Từ đó giải thích vì sao cần bảo tồn đa dạng sinh học ?

Câu 18 (1 điểm)

Việc sử dụng lương thực – thực phẩm không đúng cách gây tác hại gì? Kể tên một số việc cần làm khi chế biến lương thực- thực phẩm để bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm?

Câu 19: (2,0 điểm)

a) Kể tên một số năng lượng hoá thạch và năng lượng tái tạo.

b) Lấy ví dụ thực tế về sự truyền và chuyển hoá năng lượng, chỉ ra năng lượng có ích, năng lượng hao phí trong sự chuyển hoá đó.

c) Tại sao cần tiết kiệm năng lượng? Nêu các biện pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

Câu 20: (1,5 điểm)

Em hãy giải thích hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời và hiện tượng ngày và đêm.

Xem đáp án trong file tải về

2. Đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề 2

Đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều

A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1 (NB): Trong các loại bệnh sau, bệnh nào do nấm gây ra:

A. Lang ben.

B. Cúm

C. Tiêu chảy

D. Kiết lỵ

Câu 2 (NB): Tác nhân gây ra Bệnh sốt rét là:

A. Trùng kiết lị

B. Trùng sốt rét

C. Trùng biến hình

D. Trùng giày.

Câu 3: Tác hại nào sau đây không phải do Giun đũa gây ra:

A. Tắc ruột

B. Tiêu chảy

C. Cơ thể thiếu chất dinh dưỡng

D. Tắt ống mật

Câu 4 (NB): Tác nhân làm hư hỏng các công trình bằng gỗ, tàu thuyền là:

A. Con hàu

B. Con hà

C. Con rận cá

D. Con ốc bươu

Câu 5 (NB): Đâu không phải là vai trò của thực vật:

A. Điều hòa khí hậu

B. Cung cấp lương thực thực phẩm.

C. Làm dược liệu

D. Gây lũ lụt, hạn hán

Câu 6 (TH): Để không bị bệnh kiết lị ta không nên:

A. Ăn chín đã nấu chín.

B. Ăn rau sống

C. Rửa tay trước khi ăn

D. Uống nước đã đun sôi

Câu 7 (NB): Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: Khi lục sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một......

A. Lực

B. Lực kéo

C. Lực uốn

D. Lực nâng.

Câu 8 (NB): Đơn vị của lực là gì?

A. Newton(N)

B. Kilogam(Kg)

C. Met (m)

D. Kelvin(K)

Câu 9 (NB): Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng

B. Lực kế là dụng cụ đo thể tích

C. Lực kế là dụng cụ để đo thể tích và khối lượng

D. Lực kế là dụng cụ để đo lực

Câu 10 (NB): Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.

B. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao.

C. Quả táo rơi từ trên cây xuống,

D. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.

Câu 11 (NB): Có mấy loại lực ma sát

A. 1.

B. 2

C. 3

D.4

Câu 12(TH): Đặt vật trên một mặt bàn năm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó

A. Bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật

B. Bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật

C. Lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật

D. Nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật

Câu 13 (NB): Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do

A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây.

B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây.

C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.

D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây.

Câu 14 (NB): Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của MặtTrăng vì

A. MặtTrăng thay đổi hình dạng liên tục.

B. MặtTrăng thay đổi độ sáng liên tục.

C. ở mặt đất, ta thấy các phẩn khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.

D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục.

Câu 15 (TH): Mặt Trời chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất vì:

A. Trái Đất thay đổi hình dạng liên tục. B. Trái Đất đứng yên.

C. Trái Đất có dạng hình cầu D. Mặt Trời thay đối độ sáng liên tục.

Câu 16 (TH): Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển củaTrái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháỵ, để lại một vết sáng dài. vết sáng này được gọi là

A. sao đôi.

B. sao chổi,

C. sao băng.

D. sao siêu mới.

B. TỰ LUẬN: 6 điểm

Câu 17: (1 điểm) Trình bày ánh sáng của các thiên thể.

Câu 18: (1 điểm) Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N.

a) Lực F1 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30 N.

b) Lực F2 có phươngthẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn 20 N.

Câu 19: (1 điểm) Em hãy quan sát các lốp xe. Người ta làm thế nào để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường? Vì sao lốp xe bị mòn thì nguy hiểm khi tham gia giao thông?

Câu 20: (2 điểm)

a) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng .Cho ví dụ minh hoạ.

b) Hãy cho biết khi bóng đèn sợi đốt đang sáng, điện năng cung cấp cho bóng đèn đã chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào? Dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí?

Câu 21: (1 điểm) Giải thích vì sao thức ăn để lâu ngày trong không khí bị nấm mốc?

Đáp án đề thi KHTN 6 học kì 2 Cánh diều - Đề 2

TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ áp án

A

B

B

B

D

B

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ áp án

D

A

C

A

C

C

C

B

TỰ LUẬN: 6 điểm

Câu

Đáp án

Điểm

17

(1 điểm)

- Mặt Trời và các ngôi sao là các thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng

- Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

0,5

0,5

18

(1 điểm)

Đề thi học kì 2 KHTN 6

0,5

0,5

19

(1 điểm)

* Lốp xe có khía rãnh để tăng lực ma sát của xe với mặt đường.

* Nếu lốp xe bị mòn sẽ rất nguy hiểm vì:

- Vỏ lốp bị mỏng nên có thể bị nổ bất cứ lúc nào.

- Xe dễ trượt trên đường nhất là lúc trời mưa.

0,5

0,25

0,25

20a

(1 điểm)

- Phát biểu định luật đúng .

- Cho ví dụ minh hoạ đúng.

0,5

0,5

20b

(1 điểm)

- Khi bóng đèn sợi đốt đang sáng, điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng dây tóc bóng đèn, dây tóc bóng đèn nóng lên phát ra ánh sáng và làm nóng môi trường xung quanh.

- Phần có ích là phẩn năng lượng chuyển thành ánh sáng, phẩn hao phí là phẩn làm nóng môi trường xung quanh.

0,5

0,5

21

(1 điểm)

- Vì do trong không khí có các bào tử của nấm,

- Các bào tử rơi vào thức ăn gặp nước và chất dinh dưỡng sẽ nảy mầm và phát triển

0,5

0,5

Chia sẻ, đánh giá bài viết
62
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bảo Nhi Trần Ngọc
    Bảo Nhi Trần Ngọc

    uh nhưng chx chắc đề này ra thi đâu he

    Thích Phản hồi 10:11 07/05
    • Liên Phạm
      Liên Phạm

      Đề thi lớp 6 KHTN


      Thích Phản hồi 08/01/23
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      KHTN 6

      Xem thêm