Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ 16 đề thi Lịch sử Địa lí 6 học kì 2 Sách mới năm 2024

Mời các bạn tham khảo Bộ 16 Đề thi học kì 2 lớp 6 Lịch sử Địa Lí bộ 3 Sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Toàn bộ đề thi bám sát chương trình học cho từng sách để các em học sinh củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.

Lưu ý: Toàn bộ 16 đề thi và đáp án có trong file tải về, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ.

Hoặc có thể tải về từng bộ theo các link sau:

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 6

Tên chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Thấp

Cao

1. Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X

Biết được nét chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

4

10%

4

10%

2. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Nêu được chủ trương, chính sách của Khúc Hạo để xây dựng nền tự chủ cho dân tộc

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

20%

1

20%

3. Vương quốc Cham-pa

.

Liên hệ được một số thành tựu văn hoá của Champa có ảnh hưởng đến hiện nay.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

10%

1

10%

4. Chương 5: nước trên Trái Đất

- Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm

- Diện tích của đại dương trên trái đất.

Kể được những mục đích sử dụng nước sông hồ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0.5đ

5%

1

20%

3

2.5đ

25%

5. Chương 6:

đất và sinh vật trên trái đất

.

- Xác định được sự phân bố, đặc điểm khí hậu các đới thiên nhiên trên thế giới.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

20%

1

20%

6.Chương7: con người và thiên nhiên

- Xác định được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên

- Xác định được châu lục đông dân nhất thế giới

- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững

.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0.5đ

5%

4

10%

6

1.5đ

15%

Tổng số câu :16

Tổng số điểm:10

Tỉ lệ:100%

Số câu: 8

Tỉ lệ:20 %

Số câu: 1

Tỉ lệ: 20%

Số câu:4

Tỉ lệ: 10%

Số câu:1

Tỉ lệ: 20%

Số câu:1

Tỉ lệ: 20%

Số câu:1

Tỉ lệ:10 %

10 điểm

100%

Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 6 KNTT

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. (0,25đ): Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm

A. 542.

B. 543.

C. 544.

D. 545.

Câu 2. (0, 25đ): Hai Bà Trưng lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống quân

A. Lương.

B. Ngô.

C. Hán.

D. Đường.

Câu 3 (0,25đ): Năm 713, Mai Thúc Loan lại kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa, vì

A. nhà Đường bắt người Việt tiến cống quả vải.

B. nhà Đường đã suy yếu, đứng trước nguy cơ sụp đổ.

C. ách thống trị tàn bạo của nhà Đường.

D. ách cai trị của nhà Ngô khiến nhân dân Việt Nam bần cùng, khổ cực.

Câu 4 (0,25đ): Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?

A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

B. Dời kinh đô từ Cổ Loa về vùng cửa sông Bạch Đằng.

C. Trao quyền chỉ huy khởi nghĩa cho Triệu Quang Phục.

D. Xưng vương, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Cổ Loa.

Câu 5 (0,25đ): Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 6 (0,25đ): Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do

A. chiến tranh, thiên tai.

B. khai thác quá mức.

C. phát triển nông nghiệp.

D. dân số đông và trẻ.

Câu 7 (0,25đ): Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

B. địa hình, sinh vật, nguồn nước và khí hậu

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 8 (0,25đ): Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do

A. ô nhiễm môi trường

B. sự suy giảm sinh vật.

C. mưa acid, băng tan.

D. hiệu ứng nhà kính.

Câu 9 (0,25đ): Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Câu 10 (0,25đ): công dụng quan trọng nhất của nước ngầm đối với đời sống của con người là

A. cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng, hoa màu

B. cung cấp nước cho sinh hoạt

C. cung cấp nước sông, hồ

D. cung cấp nước cho công nghiệp

Câu 11 (0,25đ): Đâu không phải là tác động tiêu cực của con người đối với thiên nhiên?

A. Canh tác theo hướng hữu cơ, bền vững

B. Sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học

C. Làm thay đổi các dạng cảnh quan tự nhiên

D. Chặt phá rừng

Câu 12 (0,25đ): Theo em ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất thể hiện ở việc

A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.

B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.

C. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo

D. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.

II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1 (1điểm): Những thành tựu văn hoá tiêu biểu nào của vương quốc Champa vẫn được bảo tồn đến ngày nay?

Câu 2 (2điểm): Khúc Hạo đã thi hành chủ trương, chính sách gì để xây dựng nền tự chủ cho dân tộc?

Câu 3 (2điểm): Hãy kể những mục đích sử dụng nước sông hồ?

Câu 4 (2 điểm): Trình bày sự phân bố và đặc điểm khí hậu của thiên nhiên đới nóng và đới ôn hòa?

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Câu

Nội dung

Điểm

I/TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

C

A

A

B

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

B

D

B

B

A

D

II/ TỰ LUẬN: (7đ)

1. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của vương quốc Champa vẫn được bảo tồn đến nay như:

- Di tích: Thánh địa Mỹ Sơn, Khương Mỹ, đài thờ Trà Kiệu, Chánh Lộ, Tháp Mẫm.

- Các lễ hội, tôn giáo, phong tục... vẫn được người Chăm ít nhiều bảo tồn và phát triển như lễ hội Katê...

2. Chủ trương:" Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui"

+ Chính sách:

- Tổ chức lại các đơn vị hành chính

- Bãi bỏ chính sách bốc lột của quan lại đô hộ

- Chiêu mộ thêm binh lính

- Chỉnh lại mức thuế, đặt quan lại mới phụ trách việc thu thuế

3. Nước sông hồ có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau:

- Sinh hoạt của người dân.

- Nông nghiệp đánh bắt và nuôi thủy sản.

- Thủy điện. Giao thông vận tải đường sông, hồ.

- Du lịch, thể thao, giải trí,...

4. - Đới nóng: Trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất, có nhiệt độ cao.

- Đới ôn hòa: Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng giữa hai chí tuyến đến hai vòng cực. Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường.

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.

B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.

D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?

A. 3 năm.

B. 9 năm.

C. 6 năm.

D. 60 năm.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.

B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.

D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.

Câu 4. Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Làm đồ gốm.

B. Đúc đồng.

C. Làm giấy.

D. Rèn sắt.

Câu 5. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 6. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là

A. Nhật Nam.

B. Tượng Lâm.

C. Lâm Ấp.

D. Sri Vi-giay-a.

Câu 7. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?

A. Chữ Phạn của Ấn Độ.

B. Chữ La-tinh của La Mã.

C. Chữ Hán của Trung Quốc.

D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.

Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?

A. Đầu Công nguyên.

B. Thế kỉ VII TCN.

C. Cuối thế kỉ I TCN.

D. Khoảng thế kỉ I.

Câu 9. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Câu 10. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Câu 11. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 12. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 13. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Câu 14. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?

A. Tây Á.

B. Trung Á.

C. Bắc Á.

D. Đông Á.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 16. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 17. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?

A. Khoáng sản.

B. Nguồn nước.

C. Khí hậu.

D. Thổ nhưỡng

Câu 18. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc

A. hạn chế suy thoái môi trường.

B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.

C. mở rộng diện tích đất, nước.

D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.

Câu 19. Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm và cây bụi.

B. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

C. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, cây bụi lá cứng cận nhiệt.

D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc.

Câu 20. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán?

b) Theo em, khi tấn công Việt Nam, quân Nam Hán gặp những khó khăn gì?

Câu 2 (3,0 điểm).

a) Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng.

b) Em hãy nêu ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch).

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-B

3-C

4-C

5-C

6-C

7-A

8-D

9-B

10-C

11-B

12-C

13-C

14-D

15-B

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Lý do Ngô Quyền lựa chọn sông Bạch Đằng…

+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắn chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.

+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.

+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.

=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Khó khăn của quân Nam Hán:

+ Quân Nam Hán đi đường xa, mệt mỏi, không hợp thủy thổ, khí hậu.

+ Quân Nam Hán không thông thuộc địa hình; khó nắm được thời gian và mực nước trên sông Bạch Đằng khi thủy triều lên/xuống.

+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất lực lượng nội ứng.

0,25

0,5

0,25

2 (3,0 điểm)

a) Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất (chỉ chiếm 5%) nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì, chất hữu cơ là:

- Nguồn thức ăn dồi dào, dinh dưỡng cho cây trồng.

- Cung cấp những chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất.

b) Ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch)

* Đối với sản xuất nông nghiệp

- Nông nghiệp là ngành sản xuất chịu tác động rõ rệt nhất của tự nhiên vì cây trồng và vật nuôi là đối tượng của sản xuất nông nghiệp.

- Cây trồng, vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển bình thường khi có nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí,... thích hợp.

* Đối với sản xuất công nghiệp

- Các loại tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là khoáng sản) là nguồn cung cấp nhiên liệu, năng lượng, nguyên liệu để các ngành công nghiệp hoạt động.

- Các loại tài nguyên khác như thủy, hải sản, động vật sống,… cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến.

* Đối với du lịch

- Cảnh quan địa hình, khí hậu thuận lợi hay hạn chế du lịch phát triển.

- Sông, hồ tạo ra cảnh quan đẹp, phát triển du lịch trải nghiệm, sinh thái và nghỉ dưỡng,…

0,75

0,75

0,75

0,75

2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 LSĐL 6 CTST - Đề 1

Ma trận Đề thi học kì 2 LSĐL 6

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

ĐẤT

VÀ SINH VẬT TRÊN

TRÁI ĐẤT

(2,5 điểm =25%)

- Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất

- Các nhân tố hình thành đất

- Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất

4TN

1TL

(2,5 điểm =25%)

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

(2,5 điểm =25%)

- Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.

- Vòng tuần hoàn nước.

- Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ

- Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

- Nước ngầm và băng hà

4TN

1 TL

1 TL

(2,5 điểm =25%)

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Lịch sử

1

NHÀ NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC.

- Sự ra đời và tổ chức nhà nước Văn Lang; Âu Lạc.

- Đời sống của người Việt thời Văn Lang; Âu Lạc

2TN

2TN

4câu

10 % 1 điểm

2

THỜI KÌ BẮC THUỘC CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP, BẢO VỆ BẢN SẮC VHDT

- Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thể kỉ X

- Ý nghĩa lịch sử; liên hệ lòng biết ơn

1/2TL

2 TN

2TN

1/2TL

5 câu

25 % 2,5 điểm

3

BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X

- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

1 TL

1TL

1 câu

15 % 1,5 điểm

Tỷ lệ

20 %

15%

10 %

5 %

50%

TỔNG (Lịch sử và Địa Lí)

40%

30%

20%

10%

100%

Đề thi học kì 2 LSĐL 6

Câu 1: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là?

A. Sinh vật.

B. Đá mẹ.

C. Địa hình.

D. Khí hậu.

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất chiếm tỉ lệ cao nhất?

A. Chất vô cơ.

B. Không khí.

C. Nước.

D. Chất hữu cơ.

Câu 3: Nhóm đất nào sau đây tập trung nhiều ở vùng ôn đới lạnh?

A. Đất đỏ vàng.

B. Đất đen thảo nguyên.

C. Đất phù sa sông.

D. Đất pốt dôn.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất?

A. Khí hậu.

B. Sinh vật.

C. Địa hình

D. Đá mẹ.

Câu 5: Trên Trái Đất nước mặn thường phân bố nhiều nhiều ở?

A. Sông.

B. Hồ

C. Đầm lầy.

D. Đại dương

Câu 6: Trong thuỷ quyển, nước luôn di chuyển giữa?

A. Đại dương, các biển và lục địa.

B. Lại dương, lục địa và không khí.

C. Lục địa, biển, sông và khí quyển.

D. Lục địa, đại dương và các ao, hồ.

Câu 7: Lưu vực của một con sông là?

A. Vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. Chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. Vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 8: Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng cùng lực li tâm của Trái Đất là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Dòng biển.

B. Động đất.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Câu 9: Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ?

A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.

B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.

C. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

D. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ..

Câu 10: Kinh đô của nhà nước Văn Lang là

A. Phong Châu (Vĩnh Phúc)

B. Phong Châu (Phú Thọ)

C. Cẩm Khê (Hà Nội)

D. Cổ Loa (Hà Nội)

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang?

A. Được tổ chức chặt chẽ

B. Sơ khai, đơn giản.

C. Được tổ chức lỏng lẽo

D. Được chia thành 10 bộ.

Câu 12: Cư dân Văn Lang - Âu Lạc, thường tổ chức ngày hội, với tiếng trống đồng thể hiện mong muốn gì?

A. Mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.

B. Con cháu đông đủ, mùa màng bội thu.

C. Cầu mong sức khỏe cho dân làng.

D. Đất nước yên bình, không có giặc ngoại xâm .

Câu 13: Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là?

A. Trả thù cho chồng.

B. Trả thù cho đất nước

C. Khôi phục lại thế lực vua Hùng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: “Tôi muốn cưỡi gió đạp sóng, chèm cả kình ở biển Đông, quét sạch bờ cõi cứu dân ra khỏi cảnh chìm đắm, há lại bắt trước người đời, cúi đầu khom lưng làm tì thiếp cho kẻ khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?" Đây là câu nói của vị anh hùng lịch sử nào?

A. Trưng Trắc

B. Trưng Nhị.

C. Bà Triệu

D. Lê Chân.

Câu 15: Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục là?

A. Động Khuất Lão. B. Cửa sông Tô Lịch

C. Thành Long Biên. . D. Đầm Dạ Trạch

Câu 16: Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Chống ách đô hộ của nhà Hán

B. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm): Con người không phải là nhân tố hình thành đất nhưng con người có ảnh hưởng rất lớn theo hướng tích cực và tiêu cực của đất như thế nào?

Câu 2 (1,0 điểm): Nước ngọt có vai trò như thế nào đối với sinh hoạt hàng ngày của con người?

Câu 3 (0,5 điểm): Nêu một số cách nhằm hạn chế sử dụng túi ni-lông trong đời sống hằng ngày.

Câu 4 (1,5 điểm): Dựa vào sơ đồ thời gian bên dưới em hãy:

a. Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của dân tộc ta thời kì bắc thuộc? (1.0 điểm)

LSĐL 6

b. Để ghi nhớ công ơn của những vị anh hùng dân tộc nhân dân đã làm gì? ( 0.5 điểm)

Câu 5 ( 1.5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết:

a. Chiến thắng nào đã đánh dấu sự kết thúc thời kì hơn 1000 năm dân ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ và mở ra thòi kì độc lập lâu dài cho dân tộc?

b. Trong chiến thắng đó ta đã có kế đánh giặc chủ động và độc đáo ở những điểm nào?

Mời các bạn xem đáp án trong file tải về

Đề thi học kì 2 LSĐL 6 CTST - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

A. Làm giấy.

B. Đúc trống đồng.

C. Làm gốm.

D. Sản xuất muối.

Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sử Địa

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.

B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

Câu 3. Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành

A. quyền dân sinh.

B. độc lập, tự chủ.

C. quyền dân chủ.

D. chức Tiết độ sứ.

Câu 4. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Dương, tỉnh Thanh Hoá.

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 5. Ngưỡi lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai (năm 938) là

A. Phùng Hưng.

B. Mai Thúc Loan.

C. Lý Bí.

D. Ngô Quyền.

Câu 6. Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?

A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang (Hải Dương).

B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nổi dậy giành quyền tự chủ.

C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.

D. Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên nắm chính quyền.

Câu 7. Cuối thế kỉ II, Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm nổi dậy lật đổ ách cai trị của nhà Hán, lập ra nước

A. Lâm Ấp.

B. Văn Lang.

C. Âu Lạc.

D. Phù Nam.

Câu 8. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Tây Nguyên.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Trung Bộ.

Câu 9. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có

A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.

B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.

C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.

D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Câu 10. Hợp lưu là gì?

A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.

B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.

D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.

Câu 11. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. động đất.

B. bão.

C. dòng biển.

D. gió thổi.

Câu 13. Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 14. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Ôn đới địa trung hải.

D. Ôn đới hải dương.

Câu 15. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. nguồn cấp gen.

B. thành phần loài.

C. số lượng loài.

D. môi trường sống.

Câu 16. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.

C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.

D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Câu 17. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Hoang mạc, hải đảo.

B. Các trục giao thông.

C. Đồng bằng, trung du.

D. Ven biển, ven sông.

Câu 18. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do

A. chiến tranh, thiên tai.

B. khai thác quá mức.

C. phát triển nông nghiệp.

D. dân số đông và trẻ.

Câu 19. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.

B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Tóm tắt diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng (776 – 791). Tại sao nhân dân Việt Nam truy tôn Phùng Hưng là Bố Cái Đại vương?

Câu 2 (3,0 điểm).

a) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.

b) Cho biết thế nào là phát triển bền vững? Giải thích tại sao lại phải đặt mục tiêu phát triển bền vững?

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-C

5-D

6-C

7-A

8-B

9-D

10-B

11-B

12-C

13-B

14-D

15-B

16-D

17-A

18-B

19-D

20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng:

- Diễn biến:

+ Năm 776, Phùng Hưng dấy binh khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm.

+ Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng ứng, Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc cai trị.

+ Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An nối nghiệp.

+ Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.

- Kết quả: giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng 9 năm.

- Ý nghĩa: thể hiện lòng yêu nước, củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ của người Việt.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nhân dân truy tôn Phùng Hưng là Bố cái đại vương...

- Nhớ công đức đánh đuổi giặc ngoại xâm của Phùng Hưng, sau khi ông mất, nhân dân suy tôn ông là “Bố Cái Đại Vương” - Vua Bố Mẹ (“bố” có nghĩa là cha; “cái” có nghĩa là mẹ).

0,5

2 (3,0 điểm)

a) Tầm quan trọng của nước ngầm

- Cung cấp nguồn nước cho sông hồ.

- Cung cấp nước cho sinh hoạt.

- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp,…

-> Đây là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới.

b)

- Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai.

- Phải đặt mục tiêu phát triển bền vững bởi vì:

+ Trong suốt lịch sử phát triển của mình, con người đã luôn khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm phục vụ cho cuộc sống.

+ Không phải tài nguyên nào cũng là vô hạn mà sẽ dần cạn kiệt.

-> Do đó cần phải biết cách khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, sử dụng tiết kiệm và phát triển công nghệ tìm tài nguyên thay thế.

1,0

0,5

3. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 Cánh Diều

Đề thi LSĐL 6 học kì 2 - Đề 1

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc.

B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất.

C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim.

D. Đi quốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim.

Câu 2. Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?

A. Lạc hầu, địa chủ người Việt.

B. Nô tì, nông dân công xã.

C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc.

D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc.

Câu 3. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

A. Kĩ thuật làm giấy, dệt lụa…

B. Tín ngưỡng thờ cũng tổ tiên.

C. Nhuộm răng đen, xăm mình.

D. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ tết.

Câu 4. Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Hai Bà Trưng kháng chiến chống quân Hán xâm lược.

B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.

C. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa.

D. Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa.

Câu 5. Khi không chống đỡ nổi cuộc đàn áp của nhà Lương vào năm 545, Lý Nam Đế đã có chủ trương gì?

A. Đầu hàng nhà Lương.

B. Chủ động giảng hòa để bảo toàn lực lượng.

C. Chủ động rút lui, trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục.

D. Xây dựng căn cứ, lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

Câu 6. Mùa thu năm 930, quân Nam Hán

A. đưa quân sang xâm lược nước ta.

B. cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta.

C. cử người Hán sang làm Tiết độ sứ.

D. cử sứ sang yêu cầu Khúc Hạo sang triều cống.

Câu 7. Vương quốc Chăm-pa ra đời sau khi

A. người Chăm cổ nổi dậy giành chính quyền thắng lợi.

B. nhà Hán có loạn, nhân dân Giao Chỉ nổi dậy giành chính quyền.

C. cuộc khởi nghĩa năm 192 ở huyện Tượng Lâm (Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định ngày nay) thuộc quận Nhật Nam.

D. quân Hán đánh xuống phía Nam chiếm vùng đất của người Chăm cổ.

Câu 8. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là

A. thủ công nghiệp.

B. thương nghiệp.

C. sản xuất nông nghiệp.

D. công thương nghiệp hàng hóa.

Câu 9. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm

A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.

B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.

C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.

D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.

Câu 10. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng

A. cao nguyên.

B. đồng bằng.

C. đồi.

D. núi.

Câu 11. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. động đất.

B. bão.

C. dòng biển.

D. gió thổi.

Câu 13. Các thành phần chính của lớp đất là

A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.

D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Câu 14. Đất không có tầng nào sau đây?

A. Hữu cơ.

B. Đá mẹ.

C. Tích tụ.

D. Vô cơ.

Câu 15. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Câu 16. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1. Em hãy:

a) Tóm tắt kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền (nhận định điểm mạnh, điểm yếu của kẻ thù; địa điểm đón đánh; dự kiến về thời gian và cách đánh…).

b) Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.

Câu 2. Quan sát hình 16.3, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.

--- HẾT ---

Đáp án đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 1

Trắc nghiệm(4,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

B

D

A

B

C

A

C

C

D

B

B

C

A

D

A

A

Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

a) Tóm tắt kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền:

- Điểm mạnh của kẻ thù: mạnh khi ở chiến thuyền, ta không phòng bị được trước.

- Điểm yếu của kẻ thù: dễ thụ động, hoang mang, hoảng loạn, rối lòng quân khi gặp hiện tượng nào đó bị bất ngờ.

- Thời điểm: Cuối năm 938, Lưu Hoàng Tháo đem thuyền chiến lăm le tiến vào bờ cõ nước ta.

- Địa điểm: Trên sông Bạch Đằng.

- Cách đánh:

+ Ngô Quyền sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt sắt đóng ngầm trước của biển.

+ Khi quân giặc tiến vào, Ngô Quyền sẽ cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến, nhử quân giặc tiến vào sâu cửa sông, nhử quân giặc vào bãi cọc ngầm.

+ Khi thủy triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh tấn công, thuyền giặc va vào cọc nhọn, ta đem thuyền nhỏ ra đánh khiến quân giặc hoảng loạn nhảy xuống sông, Lưu Hoằng Tháo tử trận.

b) Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc:

Trận thắng lớn ở sông Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với lịch sử Việt Nam, nó đã giúp chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc trong lịch sử Việt Nam, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,75 điểm

2

Vòng tuần hoàn lớn của nước:

- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây.

- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa.

- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết.

- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,...

1,0 điểm

0,5 điểm

1,0 điểm

0,5 điểm

Đề thi LSĐL 6 học kì 2 - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 6 Cánh diều

Tên chủ đề (Nội dung)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc

Học sinh mô tả được một số chuyển biến quan trọng về xã hội ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1

10%

2. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Học sinh chứng minh được những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1

10%

3. Vương quốc Cham-pa

Học sinh biết được hoạt động kinh tế chủ yếu và cơ sở ra đời của hệ thống chữ viết cổ của cư dân Cham-pa

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1

10%

2

1

10%

4. Chương 5: nước trên Trái Đất

Biết được diện tích của lục địa và đại dương.

Nêu khái niệm thủy quyển..

Hiểu được tầm quan trọng của nước sông, hồ ngầm và băng hà

Trình bày được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển

Trình bày được nguyên nhân làm nguồn nước ngầm bị ô nhiễm.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5

5%

1/2

1

10%

2

1

10%

1/2

1

10%

1

1

10%

5

4.5

45%

5. Chương 6: Đất và sinh vật trên trái đất

Trình bày được vai trò của lớp đất đối với sinh vật

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1

10%

4. Chương 7: Con người và thiên nhiên

Biết quy mô dân số thế giới

Biết quy mô dân số thế giới xu hướng thay đổi trong thời kì 1804-2023

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5

5%

1

1

10%

2

1.5

15%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

4+1+1/2

4

40%

2+1+1/2

3

30%

2

2

20%

1

1

10%

12

10

100%

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP: 6

Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm

Câu 1: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Cham-pa là

A. sản xuất nông nghiệp.

B. khai thác thủy - hải sản.

C. sản xuất thủ công nghiệp.

D. buôn bán qua đường biển.

Câu 2: Chữ viết cổ của cư dân Cham-pa ra đời trên cơ sở hệ thống chữ viết nào dưới đây?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Phạn.

C. Chữ Pa-li.

D. Chữ La-tinh.

Câu 3: Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Du lịch.

B. Thủy sản.

C. Giao thông.

D. Khoáng sản.

Câu 4: Năm 1999 dân số thế giới khoảng

A. 4 tỉ người.

B. 5 tỉ người.

C. 6 tỉ người.

D. 7 tỉ người.

Câu 5: Trên Trái Đất, đại dương chiếm gần

A. 1/4 diện tích.

B. 1/3 diện tích.

C. 1/2 diện tích.

D. 3/4 diện tích.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là vai trò của băng hà?

A. Cung cấp nước cho các dòng sông.

B. Cung cấp phù sa bồi đắp đồng bằng.

C. Góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất.

D. Là một lượng nước ngọt quan trọng trong tương lai.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Em hãy xác định những chuyển biến về xã hội Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

Câu 2: (1 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy làm sáng tỏ những điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền?

Câu 3: (1 điểm) Lớp đất có vai trò như thế nào đối với sinh vật?

Câu 4: (1 điểm) Nguồn nước ngọt ở một số nơi đang bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tìm một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ngọt ở địa phương em?

Câu 5: (1 điểm) Em hãy cho biết tình hình dân số thế giới?

Câu 6: (2 điểm) Nêu khái niệm thủy quyển? Trình bày các thành phần chủ yếu của thủy quyển?

…HẾT…

Xem đáp án trong file tải về

Đánh giá bài viết
7 6.200
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử Địa lí

    Xem thêm