Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lí Sách mới năm 2024
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lí sách mới bao gồm nội dung ôn tập 2 phần: Phần Lý thuyết, Phần bài tập cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải các bài tập, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi hiệu quả hơn.
Đề cương Địa lí lớp 6 học kì 2
Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
CHƯƠNG 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.
- Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.
- Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.
CHƯƠNG 6: ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
- Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.
- Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.
- Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.
- Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.
- Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.
- Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương.
CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.
- Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất.
- Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.
MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý:
Câu 1: Hãy trình bày khái niệm và mguyên nhân sinh ra các vận động của sóng biển, thủy triều và dòng biển?
Hình thức chuyển động | Khái niệm | Nguyên nhân |
Sóng biển | - Sóng là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt | - Nguyên nhân: do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn. |
Thủy triều | - Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày). | - Nguyên nhân: sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
|
Dòng biển | - Dòng biển là các dòng nước chảy trong biền và đại dương - Có hai loại dòng biền: dòng biển nóng và dòng biển lạnh. | - Nguyên nhân: do các loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất (Tín Phong và gió Tây ôn đới) |
Câu 2: Dựa vào H.19.2, hãy cho biết:
- Kể tên các tầng đất theo mặt cắt thẳng đứng chiều từ trên xuống?
- Sự khác nhau giữa các tầng đất?
- Tầng nào chứa chất mùn và có nhiều chất dinh dưỡng?
Gợi ý:
- Theo chiều thẳng đứng từ trên xuống gồm: tầng hữu cơ, tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đá mẹ
- Mỗi tầng có màu sắc, thành phần, dấu hiệu nhận biết khác nhau.
- Tầng đất mặt chứa nhiều chất mùn và dinh dưỡng nhất.
Câu 3:
Hãy trình bày vai trò tác động của các nhân tố trong quá trình hình thành đất
Nhân tố | Tác động vào quá trình hình thành đất |
Đá mẹ | Sinh ra thành phần khoáng trong đất. |
Khí hậu | Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất. |
Sinh vật | |
Các nhân tố khác |
Câu 4:
Quan sát lược đồ hình 20.3, em hãy kể tên và xác định các đới thiên nhiên trên TG.
Dựavào lược đồ hình 20.3 và thông tin SGK, HS nêu đặc điểm của đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh:
+ Phạm vi
+ Khí hậu
+ Thực vật
+ Động vật
| Đới nóng | Đới ôn hòa | Đới lạnh |
Phạm vi | - Xung quanh 2 đường chí tuyến. | - Từ hai chí tuyến đến vòng cực | - Từ vòng cực lên cực |
Khí hậu | - Nhiệt độ cao, chế độ mưa khác nhau tùy khu vực | - Khá ôn hòa | - Khắc nghiệt |
Thực vật | - Phong phú, đa dạng: rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van,... | - Rừng taiga, cây hỗn hợp, rừng lá cứng, thảo nguyên,... | - Thực vật nghèo nàn, chủ yếu là cây thân thảo thấp lùn, rêu, địa y,... |
Động vật | - Phong phú, đa dạng | - Các loài di cư và ngủ đông | - Các loài thích nghi với khí hậu lạnh |
Câu 5: Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới và phân biệt sự khác nhau giữa rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới
Rừng nhiệt đới | |
Phân bố | Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam |
Nhiệt độ TB | Nhiệt độ trung bình năm trên 21 °C |
Lượng mưa TB | Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm |
Động vật | Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ |
Thực vật | Rừng gồm nhiều tầng: trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây |
Sự khác nhau của rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa: - Ít tầng hơn - Phần lớn cây trong rừng bị rụng lá về mùa khô - Rừng thoáng và không ẩm ướt bằng rừng mưa nhiệt đới. |
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tham khảo trong file tải
Đề cương Địa lí lớp 6 học kì 2 bộ 2
A. Nội dung ôn tập
- Sông. Nước ngầm và băng hà
- Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
- Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất
- Lớp đất trên Trái Đất
- Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới
- Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới
+ Quy mô
+ Phân bố dân số
- Con người và thiên nhiên
B. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là
A. Địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. Khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. Nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. Đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.
Đáp án B.
Câu 2: Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho con người không gồm có
A. Ánh sáng.
B. Nguồn nước.
C. Không khí.
D. Nguồn vốn.
Đáp án D
Câu 3: Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
A. Khoáng sản.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D. Thổ nhưỡng
Đáp án A.
Câu 4: Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Đáp án D.
Câu 5: Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Đáp án A.
Câu 6: Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực.
D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Đáp án B.
Câu 7: Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Đáp án B.
Câu 8: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. Số lượng loài.
B. Môi trường sống.
C. Nguồn cấp gen.
D. Thành phần loài.
Đáp án D.
Câu 9: Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. Đới ôn hòa và đới lạnh.
B. Xích đạo và nhiệt đới.
C. Đới nóng và đới ôn hòa.
B. Đới lạnh và đới nóng.
Đáp án C.
Câu 10: Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?
A. Gấu trắng Bắc Cực.
B. Vượn cáo nhiệt đới.
C. Các loài chim.
D. Thú túi châu Phi.
Đáp án C.
Câu 11: Cây trồng nào sau đây tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm?
A. Nho, củ cải đường.
B. Chà là, xương rồng.
C. Thông, tùng, bách.
D. Cà phê, cao su, tiêu.
Đáp án D.