Bộ 25 đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên Sách mới năm 2024

Đề thi KHTN lớp 6 cuối học kì 2

VnDoc gửi tới các bạn Bộ Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên bộ 3 Sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Các Đề thi KHTN lớp 6 cuối học kì 2 dưới đây bám sát chương trình học trên lớp và có đáp án từng đề thi cho các em học sinh cùng theo dõi chuẩn bị ôn thi cuối kì 2 lớp 6 sắp tới.

Lưu ý: Toàn bộ 25 đề thi và đáp án đều có trong file tải về, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ

Hoặc tải theo từng link sau:

1. Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 Kết nối tri thức

1.1 Đề thi KHTN 6 học kì 2 KNTT - Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1(NB). Trong các chất sau đâu là chất tinh khiết?

A. Nước khoáng.

B. Nước cất.

C. Nước đường.

D. Nước muối.

Câu 2 (NB). Chất khí nào sau đây tan nhiều trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch?

A. Khí carbon dioxide.

B. Khí Hydrogen

C. Khí oxygen.

D. Khí Amoni hydroxide.

Câu 3 (NB). Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.

B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.

D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.

Câu 4 (NB).Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn.

B. Ngăn biến đổi khí hậu.

C. Giữ đất, giữ nước.

D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Câu 5 (NB). Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

B. Số lượng loài và môi trường sống.

C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Câu 6 (NB). Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Có hạt.

B. Có hệ mạch.

C. Có bào tử.

D. Có hoa.

Câu 7 (NB).Trong các loài động vật sau đây, động vật nào được khuyến khích làm thức ăn cho con người?

1- Heo 2 - Tê giác 3 – Voi 4 - Gà 5 - Tê tê

A. 1-3

B. 1-4

C. 3-4

D. 2-5

Câu 8 (NB). Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.

B. Dơi.

C. Chim đà điểu.

D. Cá sấu.

Câu 9 (NB). Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Hoang mạc.

D. Rừng ôn đới.

Câu 10 (NB). Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.

B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng thiên hà.

D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.

Câu 11(NB). Dải Ngân Hà là

A. thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

B. một tập hợp gồm nhiều Thiên hà trong vũ trụ.

C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.

D. dải sáng trong vũ trụ.

Câu 12 (TH). Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Nghiền nhỏ muối ăn.

B. Đun nóng nước.

C.Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 13 (NB). Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?

A. Xe máy.

B. Ô tô.

C. Bóng điện.

D. Đèn dầu.

Câu 14 (TH). Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa

A. quang năng thành điện năng.

C. quang năng thành nhiệt năng.

B. nhiệt năng thành điện năng.

D. nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 15 (TH). Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là:

A. Có xương sống.

B. Hình thái đa dạng.

C. Kích thước cơ thể lớn.

D. Sống lâu.

Câu 16 (TH). Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật. Vì

A. có hệ mạch.

B. sống trên cạn.

C.có hạt nằm trong quả.

D. có rễ thật.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 17 (TH) (2,0 điểm). Sắp xếp các loài thực vật sau: rêu tường, dương xỉ, cây hoa cúc, cây vạn tuế, cây chanh vào các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm của mỗi ngành thực vật đó?

Câu 18 (TH) (1,0 điểm). Nêu khái niệm lực tiếp xúc. Cho ví dụ minh họa.

Câu 19 (VD) (2,0 điểm). Em hãy kể tên các dạng năng lượng xuất hiện khi máy bơm nước hoạt động. Vẽ sơ đồ dòng năng lượng của máy bơm nước.

Câu 20 (VDC) (1,0 điểm). Em hãy sắp xếp các hành tinh của Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng.

Xem đáp án đề 1 trong file tải về

2. Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo

2.1 Đề thi học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo - Đề 1

A. TRẮC NGIỆM (4,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người.

D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:

A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

C. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.

D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.

Câu 3: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

A. Ruồi, chim bồ câu, ếch

B. Rắn, cá heo, hổ

C. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi

D. Ruồi, muỗi, chuột

Câu 4: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?

A. Gấu, mèo, dê, cá heo

B. Bò, châu chấu, sư tử, voi

C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ

D. Tôm, muỗi, lợn, cừu

Câu 5. Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó

A. lò xo tác dụng vào vật một lực đẩy.

B. vật tác dụng vào lò xo một lực nén.

C. lò xo tác dụng vào vật một lực nén.

D. vật tác dụng vào lò xo một lực kéo.

Câu 6. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.

B. Người dọn hàng đấy thùng hàng trên sản.

C. Giọt mưa đang rơi.

D. Bạn Na đóng định vào tường.

Câu 7. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi

A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.

B. ô tô đang chuyến động, đột ngột hãm phanh.

C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng.

D. xe đạp đang xuống dốc.

Câu 8. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

A. trọng lượng của vật đó.

B. thể tích của vật đó.

C. khối lượng của vật đó.

D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác.

Câu 9. Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg?

A.5 kg.

B.0,5 kg.

C. 50 kg.

D. 500 kg.

Câu 10. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?

A. 0,5cm

B. 1cm

C. 2cm

D. 2,5cm

Câu 11. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Đun nóng vật

B. Làm lạnh vật.

C. Chiếu sáng vật.

D. Vật đang chuyển động.

Câu 12. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:

A. Cơ năng thành điện năng.

B. Điện năng thành cơ năng.

C. Điện năng thành hóa năng.

D. Nhiệt năng thành điện năng.

Câu 13: Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do

A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây.

B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.

C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây.

D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây.

Câu 14. Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu vào mắt ta.

B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta.

C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Trái Đất chiếu vào mắt ta.

D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng từ các thiên thể chiếu vào mắt ta.

Câu 15. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?

A. Trong Hệ Mặt Trời chỉ Mặt Trời có khả năng tự phát sáng.

B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng, trừ Trái Đất.

C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Tất cả các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng.

Câu 16: Với các hành tinh sau của hệ Mật Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh,Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời là

A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoá tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.

B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh,

C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.

D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 17.

a) Đa dạng sinh học có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đối với đời sống con người?

b) Em hãy lấy ví dụ về động vật không xương sống và động vật có xương sống, từ đó cho biết đặc điểm cơ bản để phân biệt hai nhóm động vật này.

Câu 18. Khi đang đi xe đạp, ta dùng tay bóp phanh, có phải lực của tay đã trực tiếp làm cho xe dừng lại? Giải thích.

Câu 19. Hình 1 là bức ảnh cho thấy một cái quạt. Các cánh của quạt được quay bằng động cơ điện. Trong một giây, động cơ nhận được 200J năng lượng điện từ nguồn điện lưới nhưng chỉ có 180J năng lượng này được sử dụng để làm quay các cánh quạt. Phần còn lại bị hao phí.

a. Hỏi phần năng lượng bị hao phí là bao nhiêu?

b. Điều gì xảy ra với phần năng lượng bị hao phí? Nêu các biện pháp làm giảm hao phí năng lượng điện khi sử dụng quạt?

Câu 20. Biếu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 2 N.

a) Lực F, có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N.

b) Lực F, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 2 N.

Câu 21. Giả sử em bị lạc trong rừng. Nếu em quan sát được Mặt Trời và có đồng hồ để xác định thời gian. Em hãy đề xuất phương án xác định phương hướng.

Xem đáp án trong file tải.

2.2 Đề thi học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống

25%

Nêu được con đường lây truyền bệnh nấm.

Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống.

Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

Số câu hỏi

1

1

1

3

Số điểm:

0.5

1

1

2.5đ

Chủ đề 9: Lực

30%

Nhận biết được dụng cụ đo lực.

Nhận biết được lực không tiếp xúc

- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, làm biến dạng vật.

Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại

Số câu hỏi

3

1

1

5

Số điểm:

1.5

0.5

1

Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống

22,5%

Phân biệt được các dạng năng lượng.

Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

Số câu hỏi

1

1

1

3

Số điểm:

0.5

0.75

1

2.25đ

Chủ đề 11:

Trái Đất và bầu trời

22,5%

Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy

Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời.

Số câu hỏi

1

1

1

3

Số điểm:

0.5

1

0.75

2.25đ

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

100%

Số điểm

10đ

Đề thi học kì 2 KHTN 6 CTST

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Dụng cụ dùng để đo lực là:

A. Lực kế

B. Thước

C. Đồng hồ.

D. Cân

Câu 2: Hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

A. Mặt trời mọc ở hướng tây

B. Mặt trời mọc ở hướng nam

C. Mặt trời lặn ở hướng tây

D. Mặt trời lặn ở hướng nam.

Câu 3: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.

C. Truyền dọc từ mẹ sang con.

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hóa thành:

A. Năng lượng hóa học.

B. Năng lượng nhiệt.

C. Năng lượng ánh sáng.

D. Năng lượng âm thanh.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.

B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.

C. Bạn Lan cầm bút viết.

D. Giọt mưa đang rơi.

Câu 6: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.

B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.

C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.

D. không làm biến dạng quả bóng.

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7: (1,75 điểm)

a. Nêu định luật bảo toàn năng lượng.

b. Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?

Câu 8: (2điểm)

a. Phân biệt động vật có xương sống và động vật không có xương sống.

b. Một số loài động vật có tên như sau: cá, tôm, chim bồ câu, chó, khỉ. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân các loài động vật trên.

Câu 9: (1,5 điểm)

a. Một ô tô có khối lượng 3 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là bao nhiêu?

b. Một người nâng 1 thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 250N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ ( tỉ xích 1 cm ứng với 50N)

Câu 10: (1,75 điểm)

a. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm.

b. Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.

Đề thi học kì 2 KHTN 6

Đáp án Đề thi học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM: (3 điểm: Mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

C

B

D

B

TỰ LUẬN: (7 điểm)

CÂU

ĐÁP ÁN

BIỂU ĐIỂM

7

(1,75đ)

a. Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác.

b. Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học:

- Tắt đèn và quạt khi không cần thiết

- Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng

- Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về

- Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện

- Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời...

0,75đ

8

(2đ)

a. Động vật đã có xương cột sống gọi là nhóm động vật có xương sống.

Động vật chưa có xương cột sống gọi là nhóm động vật chưa có xương sống.

b. Hs xây dựng được khóa lượng phân

9

(1,5đ)

a. Đổi 3 tấn = 3000kg

Trọng lượng của ô tô là: P = 10.m = 10. 3000 = 30000N

b. Hs biểu diễn đúng.

0,5đ

10

(1,75đ)

a. Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng.

b. A- Bình minh B- Giữa trưa C- Hoàng hôn D- Ban đêm

0,75đ

3. Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 sách Cánh Diều

3.1 Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 Cánh diều - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu /số ý

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết)

5

1

1(2 ý)

1(2 ý)

6

2,50

2. Lực( 16 tiết)

5

1

2 (5 ý)

2 (5 ý)

6

3,50

3. Năng lượng và cuộc sống (11tiết)

1(4 ý)

1(4 ý)

2,0

4. Trái đất và bầu trời( 11 tiết).

1(2 ý)

2

2

1(2 ý)

4

2,0

Số câu TN-Số ý TL

2 ý

12

4 ý

4

5 ý

0

2 ý

0

5(13 ý)

16

Điểm số

1,0

3,0

2,0

1,0

2,0

0

1,0

0

6,0

4,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

Đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều

A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1 (NB): Trong các loại bệnh sau, bệnh nào do nấm gây ra:

A. Lang ben.

B. Cúm

C. Tiêu chảy

D. Kiết lỵ

Câu 2 (NB): Tác nhân gây ra Bệnh sốt rét là:

A. Trùng kiết lị

B. Trùng sốt rét

C. Trùng biến hình

D. Trùng giày.

Câu 3: Tác hại nào sau đây không phải do Giun đũa gây ra:

A. Tắc ruột

B. Tiêu chảy

C. Cơ thể thiếu chất dinh dưỡng

D. Tắt ống mật

Câu 4 (NB): Tác nhân làm hư hỏng các công trình bằng gỗ, tàu thuyền là:

A. Con hàu

B. Con hà

C. Con rận cá

D. Con ốc bươu

Câu 5 (NB): Đâu không phải là vai trò của thực vật:

A. Điều hòa khí hậu

B. Cung cấp lương thực thực phẩm.

C. Làm dược liệu

D. Gây lũ lụt, hạn hán

Câu 6 (TH): Để không bị bệnh kiết lị ta không nên:

A. Ăn chín đã nấu chín.

B. Ăn rau sống

C. Rửa tay trước khi ăn

D. Uống nước đã đun sôi

Câu 7 (NB): Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: Khi lục sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một......

A. Lực

B. Lực kéo

C. Lực uốn

D. Lực nâng.

Câu 8 (NB): Đơn vị của lực là gì?

A. Newton(N)

B. Kilogam(Kg)

C. Met (m)

D. Kelvin(K)

Câu 9 (NB): Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng

B. Lực kế là dụng cụ đo thể tích

C. Lực kế là dụng cụ để đo thể tích và khối lượng

D. Lực kế là dụng cụ để đo lực

Câu 10 (NB): Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.

B. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao.

C. Quả táo rơi từ trên cây xuống,

D. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.

Câu 11 (NB): Có mấy loại lực ma sát

A. 1.

B. 2

C. 3

D.4

Câu 12(TH): Đặt vật trên một mặt bàn năm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó

A. Bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật

B. Bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật

C. Lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật

D. Nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật

Câu 13 (NB): Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do

A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây.

B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây.

C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.

D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây.

Câu 14 (NB): Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của MặtTrăng vì

A. MặtTrăng thay đổi hình dạng liên tục.

B. MặtTrăng thay đổi độ sáng liên tục.

C. ở mặt đất, ta thấy các phẩn khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.

D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục.

Câu 15 (TH): Mặt Trời chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất vì:

A. Trái Đất thay đổi hình dạng liên tục. B. Trái Đất đứng yên.

C. Trái Đất có dạng hình cầu D. Mặt Trời thay đối độ sáng liên tục.

Câu 16 (TH): Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển củaTrái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháỵ, để lại một vết sáng dài. vết sáng này được gọi là

A. sao đôi.

B. sao chổi,

C. sao băng.

D. sao siêu mới.

B. TỰ LUẬN: 6 điểm

Câu 17: (1 điểm) Trình bày ánh sáng của các thiên thể.

Câu 18: (1 điểm) Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N.

a) Lực F1 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30 N.

b) Lực F2 có phươngthẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn 20 N.

Câu 19: (1 điểm) Em hãy quan sát các lốp xe. Người ta làm thế nào để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường? Vì sao lốp xe bị mòn thì nguy hiểm khi tham gia giao thông?

Câu 20: (2 điểm)

a) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng .Cho ví dụ minh hoạ.

b) Hãy cho biết khi bóng đèn sợi đốt đang sáng, điện năng cung cấp cho bóng đèn đã chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào? Dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí?

Câu 21: (1 điểm) Giải thích vì sao thức ăn để lâu ngày trong không khí bị nấm mốc?

Đáp án đề thi KHTN 6 học kì 2 Cánh diều

TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ áp án

A

B

B

B

D

B

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ áp án

D

A

C

A

C

C

C

B

TỰ LUẬN: 6 điểm

Câu

Đáp án

Điểm

17

(1 điểm)

- Mặt Trời và các ngôi sao là các thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng

- Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

0,5

0,5

18

(1 điểm)

Đề thi học kì 2 KHTN 6

0,5

0,5

19

(1 điểm)

* Lốp xe có khía rãnh để tăng lực ma sát của xe với mặt đường.

* Nếu lốp xe bị mòn sẽ rất nguy hiểm vì:

- Vỏ lốp bị mỏng nên có thể bị nổ bất cứ lúc nào.

- Xe dễ trượt trên đường nhất là lúc trời mưa.

0,5

0,25

0,25

20a

(1 điểm)

- Phát biểu định luật đúng .

- Cho ví dụ minh hoạ đúng.

0,5

0,5

20b

(1 điểm)

- Khi bóng đèn sợi đốt đang sáng, điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng dây tóc bóng đèn, dây tóc bóng đèn nóng lên phát ra ánh sáng và làm nóng môi trường xung quanh.

- Phần có ích là phẩn năng lượng chuyển thành ánh sáng, phẩn hao phí là phẩn làm nóng môi trường xung quanh.

0,5

0,5

21

(1 điểm)

- Vì do trong không khí có các bào tử của nấm,

- Các bào tử rơi vào thức ăn gặp nước và chất dinh dưỡng sẽ nảy mầm và phát triển

0,5

0,5

Đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề 2

Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khối lượng được đo bằng gam.
B. Kilogam là đơn vị đo khối lượng
C. Trái Đất hút các vật
D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng

Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có:

A. Năng lượng ánh sáng
B. Năng lượng điện
C. Năng lượng nhiệt
D. Động năng

Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?

A. Dây cao su đang dãn
B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước
C. Ngọn lửa đang cháy
D. Quả táo trên mặt bàn

Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:

A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh

Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá:

A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt
B. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá học
C. Năng lượng điện thành động năng
D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện

Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của than đá
D. Năng lượng của sóng biển

Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là:

A. Năng lượng ánh sáng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của sóng biển
D. Năng lượng của dòng nước

Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

A. Mặt trời mọc ở hướng tây
B. Mặt trời mọc ở hướng nam
C. Mặt trời lặn ở hướng tây
D. Mặt trời lặn ở hướng nam

Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do:

A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà
B. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhất
C. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà
D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà

Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời?

A. Trái đất
B. Thuỷ tinh
C. Kim tinh
D. Hoả tinh

Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.

Cột ACột B
1. Một dây chun đang bị kéo dãna. Có động năng
2. Tiếng còi tàub. Có năng lượng âm thanh
3. Dầu mỏ, khí đốtc. Có thế năng đàn hổi
4. Ngọn nến đang cháyd. Có năng lượng hoá học
5. Xe máy đang chuyển độnge. Cung cấp năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt.

Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

STT

Nhận định

Đ

S

1

Mặt trời mọc ở phía tây vào lúc sáng sớm, cao dần lên và lặn ở phía đông lúc chiều tối

2

Trái đất quay từ phía tây sang phía đông quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày.

3

Trái đất quay từ phía đông sang phía tây quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày.

4

Trên Trái đất ta chỉ nhìn thấy một nửa cố định của mặt trăng

5

Hệ Mặt trời bao gồm trái đất và rất nhiều hành tinh, và là một phần của Ngân Hà

Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1.0 điểm):

Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất.

a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí?

b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4?

Giải thích câu trả lời của em

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều

Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?

Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.

Đề thi học kì 2 lớp 6 KHTN sách Cánh Diều

Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn?

Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian?

Đáp án Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 Cánh Diều

Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

D

A

B

D

C

B

C

B

A

Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm

1- C

2- B

3- D

4- E

5- A

Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm

1- S

2- Đ

3- S

4- Đ

5- S

Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm)

a. Sắp xếp theo thế năng giảm dần: 1> 2> 3> 4> 5

Thế năng của vật giảm dần theo độ cao

b. Động năng của viên bi ở vị trí 4> 1

Vật chuyển động càng nhanh thì có động năng càng lớn. Khi rơi từ trên cao xuống, vật sẽ chuyển động càng nhanh khi rơi càng gần mặt đất.

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

Câu 2

(1.5 điểm)

- Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng.

- Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển thành năng lượng nhiệt bị hao phí

- Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học:

Tắt đèn và quạt khi không cần thiết

Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng

Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về

Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện

Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời...

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 3 (1 điểm)

A- Bình minh

B- Giữa trưa

C- Hoàng hôn

D- Ban đêm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

Câu 4 (1 điểm)

Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi

Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh.

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 5 (1 điểm)

Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác.

HS lấy ví dụ cụ thể

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 6 (0.5 điểm)

Vì Trái đất có lực hấp dẫn, lực này hút và giữ bầu khí quyển ở xung quanh trái đất

0.5 điểm

Đánh giá bài viết
128 66.833
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Thi Hang Phung
    Thi Hang Phung

    câu 8 của đề 1 sai phải là c mới đúng

    Thích Phản hồi 10/04/23

    Đề thi học kì 2 KHTN 6

    Xem thêm