Đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều (Cấu trúc mới)
Đề thi cuối học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 KHTN 6 Cánh diều (Cấu trúc mới) được VnDoc biên soạn bám sát nội dung cấu trúc ma trận đề kiểm tra theo Công văn 7991 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Gồm có 4 phần:
- Phần 1: Trắc nghiệm câu hỏi nhiều lựa chọn
- Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai
- Phần 3: Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
- Phần 4: Tự luận.
Hy vọng thông qua nội dung tài liệu, giúp bạn học ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra đánh giá học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6.
|
TRƯỜNG THCS……… Gồm 02 trang |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian làm bài … phút, không kể thời gian giao đề |
Họ và tên học sinh: ………………………… Lớp: 6 …………………......................................
PHẦN I (3,0 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 2. Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 3. Thủy tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
A. Ruột khoang
B. Giun
C. Thân mềm
D. Chân khớp.
Câu 4. Thả một quả bóng xuống sàn nhà, khi quả bóng chạm sàn thì lực của sàn nhà tác dụng lên quả bóng
A. chỉ làm cho quả bóng biến đổi chuyển động.
B. chỉ làm cho quả bóng biến dạng.
C. vừa làm cho quả bóng biến dạng, vừa làm cho quả bóng biến đổi chuyển động.
D. không làm cho quả bóng biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 5. Vật liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu?
A. Nước.
B. Dầu.
C. Xăng.
D. Than.
Câu 6. Dạng năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng trong một chiếc đồng hồ treo tường chạy bằng pin.
A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Quang năng.
D. Hóa năng
Câu 7. Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?
A. Dây cao su đang bị giãn.
B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước.
C. Ngọn lửa đang cháy.
D. Quả táo trên mặt bàn.
Câu 8. Năng lượng nào sau đây không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng của gió.
C. Năng lượng của than đá.
D. Năng lượng của sóng biển.
Câu 9. Mặt Trời chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất vì
A. Trái Đất thay đổi hình dạng liên tục.
B. Trái Đất có dạng hình cầu.
C. Trái Đất đứng yên.
C. Mặt Trời thay đổi độ sáng liên tục
Câu 10. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ...
A. Lực đẩy.
B. Lực.
C. Lực uốn.
D. Lực nâng
Câu 11. Hành tinh là
A. thiên thể tự phát sáng và chuyển động quanh sao.
B. một tập hợp các sao.
C. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động tự do.
D. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động quanh sao.
Câu 12. Động vật có xương sống khác với động vật không xương sống ở đặc điểm chính nào dưới đây?
A. Đa dạng về số lượng loài và môi trường sống.
B. Có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
C. Đa dạng về số lượng cá thể và đa dạng lối sống.
D. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng
PHẦN II (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đánh giá tính đúng sau các nhận định sau:
Trong một khách sạn, ở sảnh khách sản họ sử dụng hệ thống điều hòa không khí để duy trì nhiệt độ thoải mái cho khách hàng. Hệ thống này hoạt động liên tục và tiêu thụ nhiều năng lượng điện.
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a) Năng lượng điện chuyển thành nhiệt năng để duy trì nhiệt độ sảnh. |
|
|
|
b) Phần lớn năng lượng điện tiêu thụ bởi hệ thống điều hòa là để làm mát không khí, phần còn lại là hao phí. |
|
|
|
c) Việc sử dụng điều hòa không đúng cách có thể làm tăng lượng năng lượng hao phí. |
|
|
|
d) Sử dụng cửa cách nhiệt tốt giúp tiết kiệm năng lượng khi dùng điều hòa. |
|
|
Câu 2. Đánh giá tính đúng sau các nhận định sau:
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a) Ban ngày chúng ta không nhìn thấy các ngôi sao vì ánh sáng Mặt Trời quá mạnh lấn át ánh sáng yếu của các ngôi sao. |
|
|
|
b) Các ngôi sao tự phát sáng và chúng ta có thể quan sát chúng khi không có ánh sáng mạnh từ Mặt Trời. |
|
|
|
c) Ánh sáng của Mặt Trời không ảnh hưởng đến khả năng quan sát các ngôi sao vào ban ngày, vì vậy chúng ta có thể thấy sao cả ngày lẫn đêm. |
|
|
|
d) Ánh sáng từ các ngôi sao quá yếu nên không bao giờ có thể nhìn thấy từ Trái Đất vào ban ngày |
|
|
PHẦN III (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Thổ tinh là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời nếu tính từ Mặt Trời ra?
Câu 2. Cho các nguồn năng lượng: khí tự nhiên, địa nhiệt, năng lượng Mặt Trời, sóng, thủy điện, dầu mỏ, xăng, than đá. Có bao nhiêu trong số các nguồn năng lượng này là nguồn năng lượng tái tạo?
Câu 3. Cho các hành động sau, hành động nào thể hiện việc tiết kiệm năng lượng?
1) Đặt điều hòa không khí ở mức dưới 250C vào những ngày mùa hè nóng nực.
2) Bật tất cả bóng điện ở hành lang lớp học trong các giờ học.
3) Không đậy nắp nồi khi nấu thức ăn.
4) Dùng ấm siêu tốc thay cho ấm thường để đun nước..
5) Đổ nước vừa đủ khi luộc thực phẩm.
Câu 4. Một trái dưa hấu có khối lượng 2000 g thì trọng lượng của trái dưa hấu đó là bao nhiêu Newton?
PHẦN IV (3,0 điểm). Tự luận
Câu 1. (1,0 điểm)
a) Các sinh vật sau: cá chép, cá sấu, cá voi, cá cóc bụng hoa thuộc các lớp động vật?
b) Giải thích tại sao một số động vật có xương sống thuộc lớp bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông. Cho ví dụ minh họa.
Câu 2 (1,0 điểm). Các lực sau đây là lực gì?
a) Lực rất cần cho chuyển động của người đi trên mặt đất.
b) Lực làm cho vận động viên nhảy cầu rơi từ trên cao xuống nước.
c) Lực làm cho quả bóng chuyển động chậm dần khi bị ném lên cao.
d) Lực cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên, mài mòn vật.
Câu 3 (1,0 điểm). Dưới đây là tên của tám hành tinh trong hệ Mặt Trời.
| - Mộc Tinh | - Thiên Vương Tinh | - Hải Vương Tinh | - Trái Đất |
| - Hỏa Tinh | - Thổ Tinh | - Thủy Tinh | - Kim Tinh |
a) Hãy sắp xếp các hành tinh quay quanh Mặt Trời theo khoảng cách đến Mặt Trời từ gần đến xa.
b) Nếu đứng trên Hải Vương tinh, ta sẽ nhìn thấy Mặt Trời như thế nào so với Trái Đất, vì sao?
--------------------------HẾT ----------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm
Chi tiết đáp án, hướng dẫn chấm nằm trong FILE TẢI VỀ