Top 9 Đề thi học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức năm 2024

Đề thi môn Khoa học tự nhiên lớp 6 kì 2

Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên sách Kết nối tri thức 2024 bao gồm 9 đề thi khác nhau có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Bộ đề thi gồm nhiều dạng câu hỏi hay, bám sát chương trình SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới.

Lưu ý: Toàn bộ 9 đề thi và đáp án, bảng ma trận đều có trong file tải, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ. 

Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 6 KNTT

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

12

1.Tách chất ra khỏi hỗn hợp ( 7 tiết)

2

1

3

0,75

2. Lực trong đời sống

(9 tiết)

1

1

1,0

3. Đa dạng thế giới sống (22 tiết)

7

1

2

1

9

4,25

4. Năng lượng(12 tiết)

1

1

1

1

2

2,5

5. Trái đất và bầu trời

(9 tiết)

2

1

1

2

1,5

Số câu

1

12

1

4

1

0

1

0

4

16

20

Điểm số

1,0

3,0

2,0

1,0

2,0

0

1,0

0

6

4

10

% điểm số

40%

30%

20%

10%

10 điểm

(100%)

Đề thi học kì 2 KHTN 6 KNTT

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1(NB). Trong các chất sau đâu là chất tinh khiết?

A. Nước khoáng.

B. Nước cất.

C. Nước đường.

D. Nước muối.

Câu 2 (NB). Chất khí nào sau đây tan nhiều trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch?

A. Khí carbon dioxide.

B. Khí Hydrogen

C. Khí oxygen.

D. Khí Amoni hydroxide.

Câu 3 (NB). Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.

B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.

D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.

Câu 4 (NB).Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn.

B. Ngăn biến đổi khí hậu.

C. Giữ đất, giữ nước.

D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Câu 5 (NB). Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

B. Số lượng loài và môi trường sống.

C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Câu 6 (NB). Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Có hạt.

B. Có hệ mạch.

C. Có bào tử.

D. Có hoa.

Câu 7 (NB).Trong các loài động vật sau đây, động vật nào được khuyến khích làm thức ăn cho con người?

1- Heo 2 - Tê giác 3 – Voi 4 - Gà 5 - Tê tê

A. 1-3

B. 1-4

C. 3-4

D. 2-5

Câu 8 (NB). Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.

B. Dơi.

C. Chim đà điểu.

D. Cá sấu.

Câu 9 (NB). Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Hoang mạc.

D. Rừng ôn đới.

Câu 10 (NB). Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.

B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng thiên hà.

D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.

Câu 11(NB). Dải Ngân Hà là

A. thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

B. một tập hợp gồm nhiều Thiên hà trong vũ trụ.

C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.

D. dải sáng trong vũ trụ.

Câu 12 (TH). Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Nghiền nhỏ muối ăn.

B. Đun nóng nước.

C.Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 13 (NB). Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?

A. Xe máy.

B. Ô tô.

C. Bóng điện.

D. Đèn dầu.

Câu 14 (TH). Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa

A. quang năng thành điện năng.

C. quang năng thành nhiệt năng.

B. nhiệt năng thành điện năng.

D. nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 15 (TH). Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là:

A. Có xương sống.

B. Hình thái đa dạng.

C. Kích thước cơ thể lớn.

D. Sống lâu.

Câu 16 (TH). Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật. Vì

A. có hệ mạch.

B. sống trên cạn.

C.có hạt nằm trong quả.

D. có rễ thật.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 17 (TH) (2,0 điểm). Sắp xếp các loài thực vật sau: rêu tường, dương xỉ, cây hoa cúc, cây vạn tuế, cây chanh vào các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm của mỗi ngành thực vật đó?

Câu 18 (TH) (1,0 điểm). Nêu khái niệm lực tiếp xúc. Cho ví dụ minh họa.

Câu 19 (VD) (2,0 điểm). Em hãy kể tên các dạng năng lượng xuất hiện khi máy bơm nước hoạt động. Vẽ sơ đồ dòng năng lượng của máy bơm nước.

Câu 20 (VDC) (1,0 điểm). Em hãy sắp xếp các hành tinh của Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng.

Đáp án Đề thi học kì 2 KHTN 6 KNTT - Đề 1

Phần I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/A

B

D

D

D

A

C

B

B

C

B

A

D

C

A

B

C

Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 17

(2,0 điểm)

- Cây rêu thuộc ngành Rêu. Ngành Rêu bao gồm các thực vật sống trên cạn, sống ở nơi ẩm ướt, cơ thể nhỏ bé, có rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.

- Cây Dương xỉ thuộc ngành Dương xỉ. Ngành Dương xỉ bao gồm các thực vật có mạch, sinh sản bằng bào tử, thường sống ở nơi ẩm, mát.

- Cây Vạn tuế thuộc ngành Hạt trần. Ngành Hạt trần bao gồm các thực vật córễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở.

- Cây hoa cúc, cây chanh thuộc ngành Hạt kín. Ngành Hạt kín bao gồm các thực vật có rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.

0, 5

0, 5

0, 5

0, 5

Câu 18

(1,0 điểm)

- Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực

- Ví dụ: Lực do nam châm tác dụng lên đinh sắt để gần nó

0,5

0,5

Câu 19

(2,0 điểm)

- Khi máy bơm nước hoạt động có những dạng năng lượng sau: động năng, thế năng, năng lượng âm

- Sơ đồ dòng năng lượng:

1,0

1,0

Câu 20

(1,0 điểm)

Sắp xếp các hành tình của Hệ Mặt trời theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng:

Mỗi hành tinh đúng thứ tự được 0,125đ

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 KNTT - Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1 (NB): Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?

A. Đá vôi.

B. Cát.

C. Gạch.

D. Đất sét.

Câu 2(TH): Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là

A. carbohydrate.

B. chất béo.

C. protein.

D. calcium.

Câu 3(NB): Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh mốc cam ở thực vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh hắc lào ở người.

D. Gây bệnh cúm ở người.

Câu 4(NB): Động vật nào sau đây là vật trung gian truyền bệnh dịch hạch?

A. Cá chép.

B. Gà.

C. Chuột.

D. Trâu

Câu 5(NB):Thực vật nào sau đây có hại cho đời sống con người?

A.Cây thuốc phiện.

B.Cây chanh.

C.Cây hoa hồng.

D. Cây mít.

Câu 6(NB): Trong các bệnh sau, bệnh nào do nguyên sinh vật gây ra?

A. Bệnh cúm.

B. Bệnh hắc lào.

C. Bệnh viêm gan B.

D. Bệnh sốt rét.

Câu 7(TH): Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.

B. Dơi.

C. Chim đà điểu.

D. Cá sấu.

Câu 8 (NB): Đơn vị đo của lực là

A. giờ.

B. mét.

C. niutơn.

D. kilogam.

Câu 9 (NB): Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là

A. động năng

B. thế năng

C. nhiệt năng

D. quang năng

Câu 10 (NB): Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:

“Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”.

A. càng nhiều, càng yếu

B. càng ít, càng mạnh

C. càng nhiều, càng mạnh

D. tăng, giảm

Câu 11 (NB): Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng

B. Năng lượng âm thanh

C. Năng lượng hóa học

D. Năng lượng nhiệt

Câu 12 (NB):Vào buổi sáng, chúng ta thấy Mặt Trời mọc ở

A. hướng Đông. C. hướng Nam.

B. hướng Tây. D. hướng Bắc.

Câu 13 (NB) Vào buổi chiều, chúng ta thấy Mặt Trời

A. mọc ở đằng Đông. C. lặn ở đằng Tây.

B. mọc ở đằng Tây. D. lặn ở đằng Đông.

Câu 14(NB):Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Tây sang hướng Đông.

B. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Đông sang hướng Tây.

C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Tây sang hướng Đông.

D. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Đông sang hướng Tây.

Câu 15(TH): Trái Đất tự quay quanh trục của nó hết

A. 1 giờ. B. 12 giờ. C. 24 giờ. D. 48 giờ.

Câu 16 (TH):Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn?

A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.

B. Vì khi xuống nước, chúng ta "nặng" hơn.

C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.

D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 17 (0.5đ NB) Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong đời sống con người?

Câu 18: (1.0 đ TH): Nêu vai trò của nấm và các biện pháp phòng bệnh do nấm gây ra ở người?

Câu 19.(0,5 đ NB):

a. Lực nào làm cho vận động viên nhảy cầu rơi từ trên cao xuống nước?

b. Lực nào làm cho quả bóng chuyển động chậm dần khi bị ném lên cao?

Câu 20 (1.0 đ VD): Hãy chỉ ra sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác trong các trừờng hợp sau:

a. Khi nước đổ từ trên mặt đập thủy điện xuống.

b. Khi ném 1 vật lên theo phương thẳng đứng.

Câu 21 (1.0 đ VDC): Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm?

Câu 22 (1.0 đ VD): Em hãy tìm hiểu và nêu cách sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

Câu 23 (1.0 đ TH): Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất? Lấy ví dụ cho mỗi loại hỗn hợp đó?

Đáp án đề thi học kì 2 KHTN 6 KNTT - Đề 2

Phần I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

D

D

C

D

D

B

C

A

C

D

A

C

C

C

D

Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)

Câu

NỘI DUNG

Điểm

Câu 17

(0.5đ )

Vai trò của đa dạng sinh học trong đời sống con người.

- Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người thông qua nước, lương thức, thực phẩm.

- Tạo môi trường sống thuận lợi cho con người

- Tạo cảnh quan thiên nhiên

- Giúp con người thich ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai

0,125 đ

0,125 đ

0,125 đ

0,125 đ

Câu 18

(1,0 đ)

a. Nêu vai trò của nấm và các biện pháp phòng bệnh do nấm gây ra ở người

- Vai trò:

+ Với tự nhiên: Nấm tham gia phân hủy xác động vật và thực vật thành chất hữu cơ đơn giản trả lại cho môi trường

+ Với con người: Nấm là thức ăn, làm thuốc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

- Biện pháp: ăn chín uống sôi, giữ gìn vệ sinh, không dùng chung đồ dùng đồ cá nhân với người khác. Khi dọn vệ sinh ở những khu vực có nấm để đảm bảo an toàn chúng ta thường sử dụng găng tay, khẩu trang vì nấm mốc nhỏ, nhẹ dễ phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng với da khi tiếp xúc trực tiếp .

0,25 đ

0,25 đ

0, 25 đ

0, 25 đ

Câu 19

(0,5 đ NB)

a.Lực làm cho vận động viên nhảy cầu rơi từ trên cao xuống nước => lực hút của Trái Đất.

b. Lực làm cho quả bóng chuyển động chậm dần khi bị ném lên cao => lực hút của Trái Đất.

0,25

0,25

Câu 20

(1 đ VDC)

a) khi nước đổ từ thác xuống: Thế năng hấp dẫn chuyển hóa thành động năng.

b) khi ném một vật lên theo phương thẳng đứng: động năng chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn.

0,5

0,5

Câu 21

(1đ - TH)

Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm, bằng cách:

- Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu.

- Nhìn về sao Bắc Đẩu, giang 2 tay, tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam.

0,5

0,5

Câu 22

(1,0đ)

- Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách tiết kiệm nhiên liệu.

- Khi dùng than, củi hoặc gas để nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp với việc đun nấu, không để quá to hoặc quá lâu khi không cần thiết.

- Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động, tốt cho sức khỏe. Hạn chế dùng các phương tiện cá nhân, tăng sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ

Câu 23

(1,0 đ)

- Hỗn hợp đồng nhất là hỗn hợp có thành phần giống nhau tại mọi vị trí trong toàn bộ hỗn hợp.

(hoặc hỗn hợp đồng nhất không xuất hiện ranh giới giữa các thành phần)

+ Ví dụ: Nước đường, nước muối, rượu,...

- Hỗn hợp không đồng nhất là hỗn hợp có thành phần không giống nhau trong toàn bộ hỗn hợp.

(hoặc hỗn hợp không đồng nhất xuất hiện ranh giới giữa các thành phần)

+ Ví dụ: Sữa đặc và nước, bột mì và nước,..

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

Đề thi cuối học kì 2 KHTN 6 KNTT - Đề 3

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Để biểu diễn lực ta dùng

A. Một mũi tên có gốc là điểm nằm ở bất kì vị trí nào; phương chiều mũi tên là phương chiều của lực; độ dài biểu thị độ lớn của lực.

B. Một mũi tên có phương chiều tùy chọn; gốc là điểm nằm trren vật; độ dài biểu thị độ lớn của lực.

C. Một mũi tên có gốc là điểm nằm trên vật; phương chiều mũi tên là phương chiều của lực; độ dài mũi tên biểu thị cường độ lực theo tỉ lệ xích.

D. Một mũi tên có gốc là điểm nằm trên vật; phương chiều của mũi tên ngược với phương chiều của lực; độ dài mũi tên biểu thị cường độ lực theo tỉ lệ xích.

Câu 2: Vật nào có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo?

A. Viên đá

B. Mảnh thủy tinh

C. Dây cao su

D. Ghế gỗ

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?

A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.

B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.

C. Con người đi lại được trên mặt đất.

D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.

Câu 4: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Để độ biến dạng của lò xo là 2 cm thì cần treo vật nặng có khối lượng là:

A. 200g

B. 300g

C. 400g

D. 500g

Câu 5: Đơn vị của lực là:

A. Niu – ton (N).

B. Độ C (0C).

C. Jun (J).

D. Kilogam (kg).

Câu 6: Khi một quả bóng cao su đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.

C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 7: Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất?

Câu 8: Mặt lốp xe lại có các khía rãnh nhằm mục đích gì?

A.Tạo khía rãnh để tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường khiến xe chuyển động dễ dàng hơn về phía trước.

B. Tạo khía rãnh trên lốp xe nhằm mục đích trang trí.

C. Tạo khía rãnh để tiết kiệm nguyên liệu.

D. Tạo khía rãnh để giảm ma sát giúp xe đi dễ dàng hơn.

Câu 9: Các loại lực em đã học:

A. Lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc; lực ma sát; lực đàn hồi; lực kéo.

B. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

C. Trọng lực; lực mai sát; lực đàn hồi.

D. Lực tiếp xúc; lực không tiếp xúc; lực hút trái đất, lực đàn hồi; lực ma sát.

Câu 10: Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Có hạt.

B. Có hệ mạch.

C. Có bào tử.

D. Có hoa.

Câu 11: Cho các động vật sau :

1 - Heo. 2 - Tê giác. 3 - Voi. 4 - Gà. 5 - Tê tê.

Động vật nào được khuyến khích làm thức ăn cho con người?

A. 1-3-5.

B. 1-4.

C. 3-4-5.

D. 2 -4 -5.

Câu 12: Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.

B. Dơi.

C. Chim đà điểu.

D. Cá sấu.

Câu 13: Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học là:

A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa qua xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trường
B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép
C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm
D. Tất cả các ý trên

Câu 14: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 15: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?

A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.

B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.

C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng.

D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.

Câu 16: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người.

D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 17 (2,25 điểm)

a.Trọng lượng của một vật là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của trọng lượng.

b. Nêu tác dụng của lực ma sát? Lấy ví dụ.

Câu 18 (1,0 điểm): Kể tên các ngành động vật không xương sống và nêu đặc điểm nổi bật của từng ngành đó ?

Câu 19 (1,25 điểm): Một người kéo xe với lực 200 N theo phương nằm ngang từ trái sang phải. Em hãy biểu diễn lực kéo của người đó lên xe.

Câu 20 (1,5 điểm): Lấy 1 ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng, chỉ ra năng lượng hao phí trong ví dụ đó? (VD: Khi quạt điện hoạt động - Điện năng thành cơ năng 1 phần điện năng hao phí chuyển hóa thành nhiệt năng).

Mời các bạn xem đáp án và ma trận trong file tải

Đánh giá bài viết
20 14.142
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn Nam Phong
    Nguyễn Nam Phong

    Hay

    Thích Phản hồi 20:48 26/04

    Đề thi học kì 2 KHTN 6

    Xem thêm