Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Cánh Diều năm 2025
Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6 năm 2025
Bộ đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 sách Cánh Diều năm 2025 bao gồm 1 đề thi cấu trúc mới và 3 đề thi cấu trúc cũ có đáp án cho các em học sinh cùng tham khảo, hệ thống lại toàn bộ kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.
1. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 6 Cánh diều cấu trúc mới năm 2025
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 6
PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ 6
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
|
TT |
Chủ đề/Chương |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Tổng |
Tỷ lệ % điểm |
||||||||||
|
Trắc nghiệm khách quan |
Tự luận |
||||||||||||||
|
Nhiều lựa chọn |
Đúng/Sai |
||||||||||||||
|
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
||||
|
1 |
Đất và sinh vật trên Trái Đất (5%) |
Lớp đất trên Trái Đất |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
2,5 |
|
2 |
Đất và sinh vật trên Trái Đất (15%) |
Sự sống trên trái đất |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
2,5 |
|
Rừng nhiệt đới. |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
2 |
|
12,5 |
||
|
Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
2,5 |
||
|
3 |
Con người và thiên nhiên (25%) |
Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
2 |
|
|
|
2 |
3 |
2 |
15 |
|
Con người và thiên nhiên
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
5 |
||
|
Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các TNTN vì sự phát triển bền vững thiên nhiên |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
10 |
||
|
Tổng số câu |
7 |
3 |
0 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
1 |
7 |
6 |
3 |
16 |
||
|
Tổng số điểm |
2,5 |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
5,0 |
||||||||
|
Tỷ lệ % |
25% |
10% |
15% |
20% |
20% |
10% |
50 |
||||||||
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5)
1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất?
A. Nước.
B. Hữu cơ.
C. Khoáng.
D. Không khí.
Câu 2: Môi trường nào có sự đa dạng sinh vật phong phú nhất trên lục địa?
A. Hoang mạc.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Đồng cỏ ôn đới.
D. Vùng cực.
Câu 3: Rừng nhiệt đới có cấu trúc như thế nào?
A. Chỉ có một tầng cây duy nhất
B. Chủ yếu là đồng cỏ thấp.
C. Gồm nhiều tầng cây khác nhau
D. ít cây cối, chỉ có bụi rậm.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu diện tích rừng nhiệt đới ngày càng giảm là do
A. khai thác khoáng sản và nạn di dân.
B. chiến tranh, lũ, sạt lở và cháy rừng.
C. tác động của con người và cháy rừng.
D. cháy rừng, nạn phá rừng và thiên tai.
Câu 5: Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hoà là gió
A. Tín phong.
B. Tây Nam.
C. Đông cực.
D. Tây ôn đới.
Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây đáp ứng được mục tiêu phát triển bền vững?
A. Khai thác nguồn năng lượng Mặt Trời.
B. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
C. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí.
D. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu.
Câu 7: Dân cư thường tập trung đông đúc ở những khu vực có nền kinh tế phát triển do
A. có nhiều danh lam thắng cảnh thu hút du lịch.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi và nhiều cơ hội việc làm.
C. người dân thích sống ở nơi có nhiều tòa nhà cao tầng.
D. chính phủ bắt buộc dân cư phải sống tại đó.
Câu 8: Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố dân cư trên thế giới?
A. Địa hình và khí hậu
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Màu da của con người
D. Điều kiện kinh tế - xã hội
Câu 9: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên có thể tái tạo?
A. Mặt trời.
B. Dầu mỏ.
C. Than đá.
D. Quặng sắt.
Câu 10: Nơi có khí hậu ôn hòa, nhiều phong cảnh đẹp thuận lợi cho ngành gì phát triển?
A. Du lịch.
B. Sản xuất công nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Sản xuất nông nghiệp.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 11. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc phương án sai.
Câu 11: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới.
a) Năm 2018, dân số thế giới đạt khoảng 7,6 tỉ người.
b) Những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển thường thưa dân cư.
c) Phát triển đô thị góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nâng cao chất lượng sống, giao lưu văn hóa, đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ xanh hướng tới phát triển bền vững.
d) Thành phố A có diện tích 500 km² và dân số 5.000.000 người. Vậy mật độ dân số của thành phố A là 5.000 người/km².
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 1,5 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới?
Câu 2 (0,5 điểm)
Chúng ta cần làm gì để sử dụng tài nguyên một cách thông minh?
---Hết---
Xem đáp án trong file tải
1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 1
Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc.
B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất.
C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim.
D. Đi quốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim.
Câu 2. Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?
A. Lạc hầu, địa chủ người Việt.
B. Nô tì, nông dân công xã.
C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc.
D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc.
Câu 3. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Kĩ thuật làm giấy, dệt lụa…
B. Tín ngưỡng thờ cũng tổ tiên.
C. Nhuộm răng đen, xăm mình.
D. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ tết.
Câu 4. Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Hai Bà Trưng kháng chiến chống quân Hán xâm lược.
B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
C. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa.
D. Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa.
Câu 5. Khi không chống đỡ nổi cuộc đàn áp của nhà Lương vào năm 545, Lý Nam Đế đã có chủ trương gì?
A. Đầu hàng nhà Lương.
B. Chủ động giảng hòa để bảo toàn lực lượng.
C. Chủ động rút lui, trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục.
D. Xây dựng căn cứ, lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Câu 6. Mùa thu năm 930, quân Nam Hán
A. đưa quân sang xâm lược nước ta.
B. cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta.
C. cử người Hán sang làm Tiết độ sứ.
D. cử sứ sang yêu cầu Khúc Hạo sang triều cống.
Câu 7. Vương quốc Chăm-pa ra đời sau khi
A. người Chăm cổ nổi dậy giành chính quyền thắng lợi.
B. nhà Hán có loạn, nhân dân Giao Chỉ nổi dậy giành chính quyền.
C. cuộc khởi nghĩa năm 192 ở huyện Tượng Lâm (Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định ngày nay) thuộc quận Nhật Nam.
D. quân Hán đánh xuống phía Nam chiếm vùng đất của người Chăm cổ.
Câu 8. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là
A. thủ công nghiệp.
B. thương nghiệp.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. công thương nghiệp hàng hóa.
Câu 9. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm
A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.
B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.
C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.
D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
Câu 10. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng
A. cao nguyên.
B. đồng bằng.
C. đồi.
D. núi.
Câu 11. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. bão.
C. dòng biển.
D. gió thổi.
Câu 13. Các thành phần chính của lớp đất là
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 14. Đất không có tầng nào sau đây?
A. Hữu cơ.
B. Đá mẹ.
C. Tích tụ.
D. Vô cơ.
Câu 15. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.
Câu 16. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?
A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1. Em hãy:
a) Tóm tắt kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền (nhận định điểm mạnh, điểm yếu của kẻ thù; địa điểm đón đánh; dự kiến về thời gian và cách đánh…).
b) Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
Câu 2. Quan sát hình 16.3, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.

--- HẾT ---
Đáp án đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 1
Trắc nghiệm(4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
B |
D |
A |
B |
C |
A |
C |
C |
D |
B |
B |
C |
A |
D |
A |
A |
Tự luận (6,0 điểm)
|
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
1 |
a) Tóm tắt kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền: - Điểm mạnh của kẻ thù: mạnh khi ở chiến thuyền, ta không phòng bị được trước. - Điểm yếu của kẻ thù: dễ thụ động, hoang mang, hoảng loạn, rối lòng quân khi gặp hiện tượng nào đó bị bất ngờ. - Thời điểm: Cuối năm 938, Lưu Hoàng Tháo đem thuyền chiến lăm le tiến vào bờ cõ nước ta. - Địa điểm: Trên sông Bạch Đằng. - Cách đánh: + Ngô Quyền sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt sắt đóng ngầm trước của biển. + Khi quân giặc tiến vào, Ngô Quyền sẽ cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến, nhử quân giặc tiến vào sâu cửa sông, nhử quân giặc vào bãi cọc ngầm. + Khi thủy triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh tấn công, thuyền giặc va vào cọc nhọn, ta đem thuyền nhỏ ra đánh khiến quân giặc hoảng loạn nhảy xuống sông, Lưu Hoằng Tháo tử trận. b) Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: Trận thắng lớn ở sông Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với lịch sử Việt Nam, nó đã giúp chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc trong lịch sử Việt Nam, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm |
|
2 |
Vòng tuần hoàn lớn của nước: - Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây. - Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa. - Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết. - Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,... |
1,0 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm |
2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2 - Đề 2
Ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 6 Cánh diều
|
Tên chủ đề (Nội dung) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
|
|
1. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc |
|
|
|
Học sinh mô tả được một số chuyển biến quan trọng về xã hội ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. |
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
1 1 10% |
|
|
|
|
1 1 10% |
|
2. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X |
|
|
|
|
|
Học sinh chứng minh được những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
1 1 10% |
|
|
1 1 10% |
|
3. Vương quốc Cham-pa |
Học sinh biết được hoạt động kinh tế chủ yếu và cơ sở ra đời của hệ thống chữ viết cổ của cư dân Cham-pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 10% |
|
|
|
|
|
|
|
2 1 10% |
|
4. Chương 5: nước trên Trái Đất |
Biết được diện tích của lục địa và đại dương.
|
Nêu khái niệm thủy quyển.. |
Hiểu được tầm quan trọng của nước sông, hồ ngầm và băng hà |
Trình bày được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển |
|
|
|
Trình bày được nguyên nhân làm nguồn nước ngầm bị ô nhiễm.
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0.5 5% |
1/2 1 10% |
2 1 10% |
1/2 1 10% |
|
|
|
1 1 10% |
5 4.5 45% |
|
5. Chương 6: Đất và sinh vật trên trái đất |
|
|
|
|
|
Trình bày được vai trò của lớp đất đối với sinh vật
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
1 1 10% |
|
|
1 1 10% |
|
4. Chương 7: Con người và thiên nhiên |
Biết quy mô dân số thế giới
|
Biết quy mô dân số thế giới xu hướng thay đổi trong thời kì 1804-2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0.5 5% |
1 1 10% |
|
|
|
|
|
|
2 1.5 15% |
|
Tổng số câu |
4+1+1/2 4 40% |
2+1+1/2 3 30% |
2 2 20% |
1 1 10% |
12 10 100% |
||||
Đề thi học kì 2 LSĐL 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP: 6
Thời gian làm bài: 60 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu 1: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Cham-pa là
A. sản xuất nông nghiệp.
B. khai thác thủy - hải sản.
C. sản xuất thủ công nghiệp.
D. buôn bán qua đường biển.
Câu 2: Chữ viết cổ của cư dân Cham-pa ra đời trên cơ sở hệ thống chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ Pa-li.
D. Chữ La-tinh.
Câu 3: Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?
A. Du lịch.
B. Thủy sản.
C. Giao thông.
D. Khoáng sản.
Câu 4: Năm 1999 dân số thế giới khoảng
A. 4 tỉ người.
B. 5 tỉ người.
C. 6 tỉ người.
D. 7 tỉ người.
Câu 5: Trên Trái Đất, đại dương chiếm gần
A. 1/4 diện tích.
B. 1/3 diện tích.
C. 1/2 diện tích.
D. 3/4 diện tích.
Câu 6: Ý nào sau đây không phải là vai trò của băng hà?
A. Cung cấp nước cho các dòng sông.
B. Cung cấp phù sa bồi đắp đồng bằng.
C. Góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất.
D. Là một lượng nước ngọt quan trọng trong tương lai.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Em hãy xác định những chuyển biến về xã hội Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
Câu 2: (1 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy làm sáng tỏ những điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền?
Câu 3: (1 điểm) Lớp đất có vai trò như thế nào đối với sinh vật?
Câu 4: (1 điểm) Nguồn nước ngọt ở một số nơi đang bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tìm một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ngọt ở địa phương em?
Câu 5: (1 điểm) Em hãy cho biết tình hình dân số thế giới?
Câu 6: (2 điểm) Nêu khái niệm thủy quyển? Trình bày các thành phần chủ yếu của thủy quyển?
…HẾT…
Xem đáp án trong file tải về