Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 2 Cánh Diều có đáp án

Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 Cánh Diều gồm 3 đề thi có đáp án, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối kì 2 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các bạn tham khảo chi tiết sau đây.

1. Đề thi Ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2 số 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: Ngữ văn – LỚP 6

Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)

I .ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau:

“Càng chờ càng bằn bặt. Đàn chuối con không biết làm thế nào, cứ bơi ngược bơi xuôi. Đang lúc chúng bàn nhau định cử một chị chuối lên bờ tìm mẹ, thì nghe ùm một tiếng. Mẹ đã về. Không có một chú kiến nào nổi lên mặt nước, nhưng đàn chuối con cũng không để ý đến điều đó. Chúng xúm lại quanh mẹ và hỏi:

- Mẹ ơi, sao mẹ đi lâu thế?

- Kìa, mẹ làm sao kìa!

- Sao mẹ lại có máu ở cổ?...

Chúng hỏi dồn dập, vừa hỏi vừa khóc. Chuối mẹ âu yếm bơi quanh đàn con và kể cho con nghe chuyện vừa xảy ra với mụ mèo.

- … Mẹ vật lộn với nó mãi. Đã tưởng không còn về đây với các con được. – Chuối mẹ nói rồi ứa nước mắt, không kể tiếp được nữa.

- Chỉ tại thằng út.

- Chỉ tại thằng út…

Bọn chuối con nhao nhao kết tội chuối út. Chuối út biết mình có lỗi nhưng vẫn gân cổ lên cãi:

- Tại em ư? Lần này thì đúng là tại em. Nhưng các lần khác mẹ vẫn phải đi kiếm mồi cho chúng ta kia mà! Lỡ những lần ấy mẹ gặp mụ mèo thì có phải tại cả các anh các chị nữa không?

Thấy chuối út nói cũng có lí, bọn chuối con im lặng một lát rồi kéo nhau ra bàn bạc. Chuối út xin nói trước:

- Bây giờ chúng ta cũng đã hơi lớn rồi, chúng ta đừng làm khổ mẹ nữa. Chúng ta sẽ cùng nhau bơi quanh ao tự kiếm mồi. Các anh chị thấy thế nào?

- Đồng ý!

- Đồng ý đấy!

- Các con đang bàn gì mà vui vẻ vậy? – Chuối mẹ bơi lại hỏi.

- Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi.

- Trời ơi, các con tôi ngoan quá! Nhưng mà này các con, nếu con nào chưa tự kiếm ăn được, hoặc lúc nào khó kiếm ăn, các con cứ về với mẹ nhá!”

(Trích: truyện Cá chuối con. In trong Những truyện hay viết cho thiếu nhi. Xuân Quỳnh, NXB Kim Đồng, 2019)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Xác định ngôi kể được sử dụng trong văn bản trên. (nhận biết)

A. Ngôi kể thứ nhất

B. Ngôi kể thứ ba

C. Ngôi kể thứ hai

D. Ngôi kể thứ nhất và thứ ba

Câu 2. Các nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện là ai? (nhận biết)

A. Chuối mẹ

B. Chuối mẹ, chuối út

C. Chuối mẹ, chuối út, bọn chuối, mụ mèo

D. Chuối út, bọn chuối, mụ mèo

Câu 3. Tại sao chuối mẹ vừa kể vừa khóc? (nhận biết)

A. Vì chuối mẹ buồn.

B. Vì chuối mẹ vất vả nuôi con.

C. Vì chuối mẹ phải vất vả vật lộn với mụ mèo, mới thoát sự nguy hiểm để về với đàn con.

D. Vì chuối mẹ bị đau.

Câu 4. Câu văn thứ mấy trong đoạn trích sử dụng cấu trúc câu nhiều thành phần vị ngữ nhất. (thông hiểu)

“ Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi.

- Trời ơi, các con tôi ngoan quá! Nhưng mà này các con, nếu con nào chưa tự kiếm ăn được, hoặc lúc nào khó kiếm ăn, các con cứ về với mẹ nhá!”

A. Câu 1

B. Câu 4

C. Câu 5

D. Câu 6

Câu 5. Đoạn trích trên sử dụng nhiều biện pháp tu từ nào? (thông hiểu)

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. Hoán dụ.

Câu 6. Câu nói của anh em cá chuối thể hiện thái độ gì với mẹ mình: (thông hiểu)

“Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi ?”

A. Không nhờ đến mẹ nữa.

B. Có hiếu với mẹ.

C. Biết tự lo cho mình khi đã trưởng thành. Rất thương mẹ

D. Dưạ vào chính mình.

Câu 7. Hãy nối các đáp án ở cột (A) phù hợp với các đáp án ở cột (B) (thông hiểu)

(A) Từ ngữ

(B) Loại từ

1.Bơi

a. Danh từ

2.Chuối

b. Tính từ

c. Dộng từ

Câu 8. Khi mẹ về muộn, đàn Chuối con cứ bơi ngược bơi xuôi thể hiện thái dộ gì?

A. Bồn chồn lo lắng

B. Sợ hãi

C. Do dự

D. Phân vân

Câu 9. Từ đoạn trích trên em nghĩ như thế nào về tình mẫu tử?

Câu 10. Từ lời nhắn nhủ Chuối mẹ ở cuối đoạn trích, em sẽ hành động như thế nào trong cuộc sống của mình.

II. VIẾT (4.0 điểm)

Kể về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân (một chuyến đi đáng nhớ đến vùng đất mới; một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em tham dự; một hoạt động thiện nguyện mà em tham gia,...)

-----------Hết------------

Đáp án Đề thi học kì 2 Văn 6 Cánh diều

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

 

1

B

0,5

2

C

0,5

3

C

0,5

4

D

0,5

5

B

0,5

6

C

0,5

7

1+c, 2+a

0,5

8

A

0,5

 

9

Thương yêu, chăm lo cho con mà bất chấp tính mạng. Con thương yêu mẹ, quan tâm đến mẹ, hiếu thảo với mẹ.

 

1,0

 

10

Nêu được một số hành động của bản thân: iết lo cho bản thân để mẹ an lòng ,biết giúp mẹ,….

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Kể về một trải nghiệm của bản thân

0,25

c. Kể lại trải nghiệm

HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

 

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

- Giới thiệu hoạt động trải nghiệm.

- Các sự kiện chính trong hoạt động trải nghiệm: bắt đầu-diễn biến-kết thúc.

2.5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.

0,5

Ma trận đề thi Văn 6 học kì 2 Cánh diều

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Truyện ngắn

3

0

5

0

0

2

0

60

2

Viết

 

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

20

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Bản đặc tả Đề thi học kì 2 Văn 6 Cánh diều

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Truyện đồng thoại, truyện ngắn.

Nhận biết:

- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật.

- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu.

Thông hiểu:

- Tóm tắt được cốt truyện.

- Nêu được chủ đề của văn bản.

- Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu.

- Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện.

- Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản.

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.

- Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản.

3 TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

 

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

 

Tổng

3 TN

5TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

20

40

30

10

Tỉ lệ chung

60

40

2. Đề thi cuối kì 2 Văn 6 Cánh diều - Đề 2

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu ở phía dưới:

“...Và tôi đem câu chuyện này kể lại với cha. Cha tôi cười, nói: “Câu nói này cha đã nghe lâu rồi. Hồi anh B con ở xóm trên đây ra làm nhà in cho ông T ở Quảng Nam. Ông T thấy anh B nhà nghèo mà cũng đi học, ổng nói: “Mày mà học hành gì, theo xách dép cho thằng C tao. Bao giờ đi thi nói nó thi giùm cho!”. Anh B con không nói không rằng. Anh cố gắng học. Kỳ thi tú tài anh B đậu còn anh C con ổng trượt mất. Bây giờ anh B con làm thầy giáo, còn anh T không biết làm gì ngoài đó? Sự đời là vậy đó con. Thôi con ráng học cho thật giỏi!…

Từ đó, tôi ra sức học hành, ngày đêm tìm tòi nghiên cứu sách, vở, báo chí… Tôi nhớ lời cha dặn là: Ở đời không có một nghề nào là tầm thường. Nghề nào cũng vinh quang. Nhưng muốn vinh quang thì phải thật sự giỏi. Bậc tiền bối đã nói: “Nhất nghệ tinh nhất thân vinh”. Con đừng vì câu nói của cha nó mà nhụt chí…

Không biết đằng sau câu nói của cha nó là một ác ý hay là một lời khích lệ bản thân tôi? Nhưng dù sao tôi cũng cảm ơn lời nói ấy. Nó đã giúp tôi vượt qua mọi khó khăn thử thách để đến đỉnh vinh quang.”

(Phạm Văn Hoanh - Đằng sau câu nói - Hạt giống

tâm hồn - Tuổi trẻ online 27/12/2012)

Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.

Câu 1: Phương thức biểu đạt trong văn bản trên là:

A. Miêu tả

B. Nghị luận

C. Tự sự

D. Tự sự kết hợp với nghị luận

Câu 2. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào?

A. Truyện ngắn;

B. Tản văn

C.Truyện cổ tích;

D. Truyền thuyết.

Câu 3. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất

B. Ngôi thứ hai.

C. Ngôi thứ ba;

D. Kết hợp nhiều ngôi kể.

Câu 4: Từ nào sau đây là từ mượn

A. Không biết

B. Ngày đêm

C. Tiền bối

D. Câu nói

Câu 5. Nghĩa của từ “học hành” là:

A. Học tập và thực hành.

B. Chăm lo việc học

C. Dám nghĩ dám làm.

D. Siêng năng.

Câu 6. Trạng ngữ “Từ đó” trong câu “Từ đó, tôi ra sức học hành, ngày đêm tìm tòi nghiên cứu sách, vở, báo chí.”

A. Trạng ngữ chỉ thời gian;

B. Trạng ngữ chỉ mục đích.

C. Trạng ngữ chỉ điều kiện;

D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Câu 7. Em hiêu như thế nào về câu nói: “Ở đời không có một nghề nào là tầm thường”.

A. Nghề nào cũng đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội..

B. Nghề nào có ích cho xã hội là cao quý, là vinh quang.

C. Không có nghề nào tầm thường mà chỉ có những kẻ lười biếng mới tầm thường.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 8. Thông điệp của đoạn trích

A. Ý chí và nghị lực giúp ta vượt qua mọi khó khăn.

B. Ý chí là khả năng con người.

C. Nghị lực là một loại sức mạnh tinh thần.

D, Không lùi bước trước khó khăn thử thách

Trả lời câu hỏi:

Câu 9. Qua đoạn trích trên, em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý chí và nghị lực của con người trong cuộc sống. (Viết từ 3 đến 5 câu).

Câu 10. Từ đoạn trích trên em rút ra được bài học gì cho bản thân. (Viết từ 3 đến 5 câu).

II.VIẾT(4,0 điểm)

Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm (ô nhiễm môi trường, bạo lực học đường, an toàn giao thông,...).

………Hết………

Xem đáp án trong file tải

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 Văn 6 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm