Đề thi học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 3
Mời các bạn tham khảo Đề thi học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo - Đề 3 do VnDoc đăng tải sau đây. Đề thi Văn học kì 2 lớp 6 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: Ngữ văn – LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng, thời Xuân Thu chiến quốc Tề Trang Công đi săn, giữa đường gặp một con bọ ngựa, nghểnh đầu giơ càng ra để chặn xe vua lại. Vua hỏi quần thần: “Con gì đấy?” một lính hộ giá thưa: “Một con bọ ngựa không tự lựa sức mình!”. Câu này về sau cho đến nay thành thành ngữ “Bọ ngựa không biết lượng sức”. Đúng là bọ ngựa cản xe, cũng hơi quá đáng, nhưng nó có đôi tay lợi hại, côn trùng thấy nó đều phải ngại.
Bọ ngựa có một đôi chân trước, co trước ngực, trên cái cổ dài là một cái đầu nhỏ hình tam giác bẹt. Trên chiếc miệng nhỏ xíu có một cặp hàm đen tía xấu xí, cổ nó rất mềm mại, có thể quay đầu đi mọi phía. Thần thái của nó rất nhu mì.
Lúc thường, bọ ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm một, nên rất khó phát hiện. Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch. Khi phát hiện mục tiêu, như tên bắn, phóng đôi dao quắm ra vồ mồi, chẳng bao giờ vồ trượt.
Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, ruồi, nhặng, muỗi, bướm ngài, đa số là côn trùng có hại. Một con bọ ngựa trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con muỗi. Sở dĩ nó bắt mồi chính xác là vì cặp mắt kép của nó có hệ thống ngắm hoàn chỉnh. Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng….
(Trích Bách khoa toàn thư tuổi trẻ, thiên nhiên và môi trường, Nguyễn văn Thi - Nguyễn Kim Đô dịch, NXB Phụ nữ, lưu chiểu 2002, tr.511- 512)
Câu 1: Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
A. Nghị luận
B. Thuyết minh.
C. Biểu cảm
D. Tự sự
Câu 2. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào?
A. Đặc điểm của con bọ ngựa.
B. Một truyền thuyết Trung Quốc thời Xuân Thu chiến quốc.
C. Bọ ngựa cản xe Tề Trang Công, hơi quá đáng.
D. Côn trùng thấy bọ ngựa đều ngại.
Câu 3. Những từ nào sau đây là từ láy?
A. Bọ ngựa
B. Nhỏ xíu
C. Truyền thuyết
D. Mềm mại
Câu 4. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”?
A. Chỉ thời gian
B. Chỉ mục đích
C. Chỉ phương tiện
D. Chỉ địa điểm
Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của nó rất nhu mì.”?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 6. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4?
A Gợi tả hình ảnh một con bọ ngựa hiền lành, nết na như người con gái.
B. Con bọ ngựa trở nên vô cùng sinh động, gần gũi và dễ thương.
C. Tạo ấn tượng sâu sắc, lôi cuốn cho người đọc.
D. Lý giải sự lợi hại của con bọ ngựa.
Câu 7. Trong câu “Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt”là câu có đơn?
A. Đúng
B. Sai
Câu 8.Trong câu”Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch”có nhiều vị ngữ nhằm?
A. Giúp cho việc miêu tả hành động của đối tượng được cụ thể sinh động
B. Giúp nội dung câu phong phú
C. Giúp người viết trình bày rõ ý của mình
D. Giúp câu văn hay hơn
Câu 9 (1 điểm). Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ em đã học.
Câu 10 (1 điểm). Đoạn trích đã đem đến cho em những hiểu biết và bài học gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 3-4 câu).
II. VIẾT (4.0 điểm)
Trường học là ngôi nhà thứ hai với biết bao điều đáng để các em quan tâm: tình thầy trò, quan hệ bạn bè, bạo lực học đường, rác thải, gian lận trong kiểm tra,… Em hãy viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng mà em quan tâm nhất trong nhà trường hiện nay.
Đáp án Đề thi học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC - HIỂU | 6.0 |
1 | B | 0.5 | |
2 | A | 0.5 | |
3 | D | 0.5 | |
4 | C | 0.5 | |
5 | B | 0.5 | |
6 | D | 0.5 | |
7 | A | 0.5 | |
8 | A | 0.5 | |
9 | .- Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ em đã học. Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có một biện pháp tu từ. - Nội dung: Viết về ích lợi của con bọ ngựa. - HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu cầu. | 1.0 (0,5) . (0,5) 0 | |
10 | HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 3 đến 4 câu). Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25) - Qua đoạn trích, trình bày những hiểu biết sâu sắc về con bọ ngựa (như cách săn mồi, cách để tồn tại, …) và bài học ý nghĩa của bản thân về con bọ ngựa, về thế giới côn trùng, thiên nhiên, cuộc sống,... (0,5) - Qua đoạn trích, trình bày những hiểu biết mới và bài học ý nghĩa của bản thân về con bọ ngựa, về thế giới côn trùng, thiên nhiên, cuộc sống,...(0,25) | 1.0 | |
II |
| VIẾT | 4.0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề) | 0.25 | |
| b. Xác định đúng vấn đề (cần giải quyết theo yêu cầu của đề) ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm nhất trong nhà trường hiện nay | 0.25 | |
| Mở bài: - Dẫn dắt vào vấn đề cần bàn luận - Nêu được cụ thể hiện tượng sẽ bàn luận Thân bài : Triển khai vấn đề (theo yêu cầu của đề) Lí lẽ 1……………. Dẫn chứng1 Lí lẽ 2….. Dẫn chứng 2………. …………. Sắp xếp lí lẽ bằng chứng theo một trình tự hợp lí. Kết bài: -Khẳng định lại ý kiến của mình. - Đề xuất được giải pháp | 0,25 1,5 0,25 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0.5 | |
| e. Lập luận chặt chẽ,lí lẽ thuyết phục người đọc | 1,0 |
Ma trận đề thi Văn 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu | Ngữ liệu: Văn bản văn học chủ đề- mẹ thiên nhiên (văn bản thông tin) | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 60 | |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận về một hiện tượng (vấn đề) đời sống | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 1,5 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25 | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
Bản đặc tả Đề thi học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | 1. Ngữ liệu: Văn bản văn học chủ đề - mẹ thiên nhiên (văn bản thông tin) | - Nhận biết: Nhận diện thể loại/ phương thức biểu đạt; chi tiết/ hình ảnh,… nổi bật của đoạn trích/văn bản. - Nhận biết công dụng của dấu chấm phẩy, nghĩa của từ ngữ và biện pháp tu từ, trạng ngữ, từ mượn và hiện tượng vay từ mượn…trong đoạn trích/ văn bản,… - Nhận biết đặc điểm và loại văn bản; chức năng đoạn văn trong văn bản,…. | 4 TN | 4TN | 2TL | |
Thông hiểu: Hiểu được ý nghĩa/ tác dụng của việc sử dụng thể loại/ phương thức biểu đạt/ từ ngữ/ chi tiết/ hình ảnh... trong đoạn trích/văn bản. - Hiểu tác dụng của các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy, trạng ngữ; nghĩa của từ ngữ, trong đoạn trích/văn bản. - Hiểu tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa. - Hiểu cách đặt câu có trạng ngữ, biện pháp tu từ trong những ngữ cảnh khác nhau,… Vận dụng: Trình bày ý kiến, suy nghĩ của bản thân về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích/văn bản: + Rút ra bài học về tư tưởng/ nhận thức. + Liên hệ những việc bản thân cần làm, | |||||||
2 | Viết | Viết bài nghị luận về một hiện tượng (vấn đề) đời sống | Nhận biết:Nhận biết được các ý kiến lí lẽ,bằng chứng trong bài văn Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn nghị luận Thông hiểu: -Triển khai được nội dung chính trong văn bản nghị luận. Vận dụng: Rút ra được bài học về cách nghĩ ,cách ứng xứ từ vấn đề nghị luận. Vận dụng cao: Thể hiện được sự đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề nghị luận | 1* | 1* | 1* | 1TL* |
Tổng |
| 4 TN | 4TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 25 | 35 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
.............................
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Đề thi học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo - Đề 3. Hy vọng đây là tài liệu hay cho các em học sinh tham khảo và luyện đề.
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 6 trên VnDoc tổng hợp đề thi của tất cả các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo tại đây: