Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6

Mời các bạn thamn khảo Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm lý thuyết và bài tập ôn tập có kèm đáp án cho các em tham khảo luyện tập. Toàn bộ nội dung đề cương bám sát chương trình học để các em học sinh nắm được các kiến thức chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 lớp 6 sắp tới.

A. PHẦN LÍ THUYẾT

Số học 1. Phân số

- Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

- Tính chất cơ bản của phân số

- So sánh phân số

- Phép cộng và phép trừ phân số

- Phép nhân và phép chia phân số

- Giá trị phân số của một số

- Hỗn số

2. Số thập phân

- Số thập phân

- Các phép tính với số thập phân

- Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

- Tỉ số và tỉ số phần trăm

- Bài toán về tỉ số phần trăm

Hình học

1. Hình học trực quan

- Hình có trục đối xứng

- Hình có tâm đối xứng

- Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên

2. Hình học phẳng

- Điểm. Đường thẳng

- Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng

- Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia

- Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

- Trung điểm của đoạn thẳng

- Góc

- Số đo góc. Các góc đặc biệt

Xác suất

- Phép thử nghiệm – Sự kiện

- Xác suất thực nghiệm

B. BÀI TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nghịch đảo của \frac{{ - 6}}{{11}}611 là:

A. \frac{{11}}{{ - 6}}116.

B. \frac{6}{{11}}611.

C. \frac{{ - 6}}{{ - 11}}611.

D. \frac{{ - 11}}{{ - 6}}116.

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{{ - 27}}{{63}}2763 đến tối giản bằng

A. \frac{9}{{21}}921.

B. \frac{{ - 9}}{{21}}921.

C. \frac{3}{7}37.

D. \frac{{ - 3}}{7}37.

Câu 3: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A. \frac{1}{4}14.

B. \frac{5}{2}52.

C. \frac{2}{5}25.

D. \frac{1}{4}14.

Câu 4: Viết hỗn số 3\frac{1}{5}15 dưới dạng phân số

A. \frac{3}{5}35.

B. \frac{{16}}{5}165.

C. \frac{8}{5}85.

D. \frac{3}{3}33.

Câu 5: Kết quả của phép tính: \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{9}{{10}} - \frac{1}{{10}}} \right)910(910110)=

A. \frac{{ - 1}}{{10}}110.

B. \frac{1}{{10}}110.

C. \frac{9}{{10}}910.

D. \frac{{ - 9}}{{10}}910.

Câu 6: Tính 25% của 12 bằng

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 7: Có bao nhiêu phút trong \frac{7}{{15}}715 giờ?

A. 28 phút.

B. 11 phút.

C. 4 phút.

D. 60 phút.

Câu 8: Kết quả của phép tính \frac{{ - 1}}{5} \cdot \frac{{25}}{8} =15258=

A. \frac{{ - 5}}{8}58.

B. \frac{{ - 1}}{8}18.

C. \frac{{25}}{8}258.

D. \frac{{ - 1}}{{25}}125.

Câu 9: Kết quả của phép tính \frac{{ - 1}}{{13}}:\frac{7}{{ - 13}} =113:713=

A. \frac{{ - 7}}{{169}}7169.

B. \frac{1}{7}17.

C. \frac{7}{{169}}7169.

D. \frac{{ - 1}}{7}17.

Câu 10: Tích 214,9 . 1,09 là

A. 234,241.

B. 209,241.

C. 231,124.

D. -234,241.

Câu 11: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

A. 131,29.

B. 131,31.

C. 131,30.

D. 130.

Câu 12: Số đối của phân số \frac{{ - 2}}{3}23 là số.

A. \frac{{ - 2}}{3}23.

B. \frac{2}{3}23.

C. \frac{3}{2}32.

D. \frac{2}{{ - 3}}23.

Câu 13: So sánh hai số thập phân 2,56 và 2,57 ta được kết quả

A. {\rm{2,56}}\,{\rm{ > }}\,{\rm{2,57}}2,56>2,57.

B. {\rm{2,56}}\, < \,{\rm{2,57}}2,56<2,57.

C. {\rm{2,57}}\, \le \,{\rm{2,56}}\,2,572,56.

D. {\rm{2,56}}\, = {\rm{2,57}}2,56=2,57.

Câu 14: Tỉ số của hai số - 2 và 5 là:

A. \frac{5}{{ - 2}}52.

B. \frac{{ - 5}}{2}52.

C. \frac{2}{5}25.

D. \frac{{ - 2}}{5}25.

Câu 15: Tỉ số phần trăm của 3 và 2 được viết là:

A. \frac{2}{3}.100\%23.100%.

B. \frac{3}{2}\%32%.

C. \frac{3}{2}.10032.100.

D. \frac{3}{2}.100\%32.100%.

Câu 16: Cho \widehat {{\rm{xOy}}}\,{\rm{ =  3}}{{\rm{0}}^0}xOy^=300\widehat {{\rm{mOn}}}\,{\rm{ =  5}}{{\rm{0}}^0}\,mOn^=500. Kết so sánh nào sau đúng?

A. \widehat {{\rm{xOy}}}\,\, > \widehat {{\rm{mOn}}}\,xOy^>mOn^.

B. \widehat {{\rm{xOy}}}\,\, \ge \widehat {{\rm{mOn}}}\,xOy^mOn^.

C. \widehat {{\rm{xOy}}}\,\, = \widehat {{\rm{mOn}}}\,xOy^=mOn^.

D. \widehat {{\rm{xOy}}}\,\, < \widehat {{\rm{mOn}}}xOy^<mOn^.

Câu 17: Góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là góc gì?

A. Góc vuông.

B. Góc nhọn.

C. Góc tù.

D. Góc bẹt.

Câu 18: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN.

A. MN = 20 cm.

B. MN = 5 cm.

C. MN = 8 cm.

D. MN = 10 cm.

Câu 19: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:

A. MA = MB.

B. M nằm giữa A và B.

C. MA = MB = \frac{{AB}}{2}MA=MB=AB2.

D. AM + MB = AB.

Câu 20: Cho \widehat {ABC} = {45^0}ABC^=450\widehat {MON}MON^ = \widehat {ABC}ABC^. Khi đó số đo góc MON bằng

A. {30^0}300.

B. {40^0}400.

C. {45^0}450.

D. {50^0}500.

Câu 21: Cho điểm E thuộc đoạn thẳng IK. Biết IE = 4cm,EK = 10cm.IE=4cm,EK=10cm. Tính độ dài của đoạn thẳng IK.

A. 4 cm.

B. 7 cm.

C. 6 cm.

D. 14 cm.

Câu 22: Lúc 9 giờ thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc gì?

A. góc nhọn.

B. góc tù.

C. góc vuông.

D. góc bẹt.

Câu 23: Số đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước là:

A. vô số.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 24. Khẳng định đúng là

A. Góc có số đo {89^o}89o  là góc vuông.

B. Góc có số đo 80^\circ80 là góc tù.

C. Góc có số đo 100^\circ100 là góc nhọn.

D. Góc có số đo 140^\circ140 là góc tù.

Câu 25: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

A. Chữ H là hình vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.

B. Chữ A là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

C. Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

D. Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

Câu 26: Mỗi xúc xắc có 6 mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương từ 1 đến 6. Gieo xúc xắc một lần. Mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử của tập hợp nào dưới đây?

A. {1; 6}.

B. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

C. {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

D. {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Câu 27: Khi tung một đồng xu 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt sấp (S). Khi đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa (N) là bao nhiêu.

A. \frac{7}{{13}}713.

B. \frac{6}{7}67.

C. \frac{6}{{13}}613.

D. \frac{7}{6}76.

II. Phần tự luận

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) \frac{8}{5} - \frac{7}{5}8575.

b) \frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 35232+3.

c) \frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5}23.75+23.25.

d) \frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5}211+35+911+2022+25.

e) \frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9}79.311+79.811+169.

f) \frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,62530%+0,6.

Bài 2. Tìm x, biết:

a)  x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}x13=24

b) \frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}x15=23+15

c)   \frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}5232(x1)=13

d) \frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}135x13=34

e) 3,4 - 3x = 5,83,43x=5,8

f) \frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}x12=8x1

Bài 3. Ba bác Đông, Nam, Bắc góp vốn đầu tư mua máy cày hết 24 triệu đồng. Sau khi góp số tiền của bác Đông, Nam lần lượt bằng \frac{1}{3}1325\%25% tổng số tiền thu được. Tính số tiền của mỗi người đã góp.

Bài 4. Lúc 6 giờ sáng thời tiết ở Đồng Văn (Hà Giang) là - 0,{8^{\,\,0}}C0,80C, đến 11 giờ trưa nhiệt độ tăng lên được 0,{5^{\,\,0}}C0,50C so với lúc 6 giờ sáng. Hỏi nhiệt độ ở Đồng Văn (Hà Giang) lúc 11 giờ trưa là bao nhiêu?

Bài 5. Bạn An đọc một quyển sách có 120 trang trong ba ngày thì xong. Ngày thứ nhất bạn An đọc được \frac{1}{3}13 tổng số trang và bằng \frac{2}{3}23 ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày bạn An đọc được bao nhiêu trang sách?

Bài 6. Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng 80\%80% diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là 460\,{m^2}460m2. Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu {m^2}m2?

Bài 7. Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 12,057;\,\,40,153412,057;40,1534.

Bài 8. Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.OA=3cm;OB=6cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳngABAB?

b) Điểm AA có là trung điểm của đoạn thẳng OBOB không? Vì sao?

-------- Hết --------

C. ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. A

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. B

Câu 7. A

Câu 8. A

Câu 9. B

Câu 10. A

Câu 11. C

Câu 12. B

Câu 13. B

Câu 14. D

Câu 15. D

Câu 16. D

Câu 17. B

Câu 18. B

Câu 19. C

Câu 20. C

Câu 21. D

Câu 22. C

Câu 23. B

Câu 24. D

Câu 25. D

Câu 26. D

Câu 27. C

II. Phần tự luận

Bài 1

a) \frac{8}{5} - \frac{7}{5} = \frac{{8 - 7}}{5} = \frac{1}{5}8575=875=15.

b) \frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 3 = \frac{{5 - 3}}{2} + 3 = \frac{2}{2} + 3 = 1 + 3 = 45232+3=532+3=22+3=1+3=4.

c) \frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5} = \frac{2}{3}\left( {\frac{7}{5} - \frac{2}{5}} \right) = \frac{2}{3}.\frac{5}{5} = \frac{2}{3}.1 = \frac{2}{3}23.75+23.25=23(7525)=23.55=23.1=23.

d) \frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5} = \left( {\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) + 2022 =  - 1 + 1 + 2022 = 2022211+35+911+2022+25=(211+911)+(35+25)+2022=1+1+2022=2022.

e) \frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9}.\left( {\frac{3}{{11}} + \frac{8}{{11}}} \right) + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9}.1 + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9} + \frac{{16}}{9} = \frac{9}{9} = 179.311+79.811+169=79.(311+811)+169=79.1+169=79+169=99=1.

f) \frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,6 = \frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} + \frac{3}{5} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right) - \frac{3}{{10}} = 1 - \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}2530%+0,6=25310+35=(25+35)310=1310=710.

Bài 2. 

a) x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}x13=24

\begin{array}{l}x = \frac{{ - 2}}{4} + \frac{1}{3}\\x = \frac{{ - 6}}{{12}} + \frac{4}{{12}}\\x = \frac{{ - 2}}{{12}} = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}x=24+13x=612+412x=212=16

Vậy x = \frac{{ - 1}}{6}x=16

b) \frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}x15=23+15

\begin{array}{l}\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 10}}{{15}} + \frac{3}{{15}}\\\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 7}}{{15}}\\x =  - 7\end{array}x15=1015+315x15=715x=7

Vậy x = -7

c)  \frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}5232(x1)=13

\begin{array}{l}\frac{5}{2} - \frac{{3x}}{2} + \frac{3}{2} = \frac{1}{3}\\\left( {\frac{5}{2} + \frac{3}{2}} \right) - \frac{{3x}}{2} = \frac{1}{3}\\4 - \frac{{3x}}{2} = \frac{1}{3}\\\frac{{3x}}{2} = 4 - \frac{1}{3}\\\frac{{3x}}{2} = \frac{{11}}{3}\\3x.3 = 11.2\\9x = 22\\x = \frac{{22}}{9}\end{array}523x2+32=13(52+32)3x2=1343x2=133x2=4133x2=1133x.3=11.29x=22x=229

Vậy x = \frac{{22}}{9}x=229

d) \frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}135x13=34

\begin{array}{l}\frac{{13}}{5}x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3}\\\frac{{13}}{5}x = \frac{9}{{12}} + \frac{4}{{12}}\\\frac{{13}}{5}x = \frac{{13}}{{12}}\\x = \frac{{13}}{{12}}:\frac{{13}}{5}\\x = \frac{{13}}{{12}}.\frac{5}{{13}}\\x = \frac{5}{{12}}\end{array}135x=34+13135x=912+412135x=1312x=1312:135x=1312.513x=512

Vậy x = \frac{5}{{12}}x=512

e) 3,4 - 3x = 5,83,43x=5,8

\begin{array}{l} - 3x = 5,8 - 3,4\\ - 3x = 2,4\\x = 2,4:\left( { - 3} \right)\\x =  - 0,8\end{array}3x=5,83,43x=2,4x=2,4:(3)x=0,8

f) \frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}x12=8x1

\begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} = 8.2\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 16\end{array}(x1)2=8.2(x1)2=16

x - 1 = 4x1=4 hoặc x - 1 =  - 4x1=4

\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}        \begin{array}{l}x =  - 4 + 1\\x =  - 3\end{array}x=4+1x=5x=4+1x=3

Vậy x = 5x=5 hoặc x =  - 3x=3

Bài 3.

Số tiền bác Đông góp là: 24.\frac{1}{3} = 824.13=8 (triệu đồng)

Số tiền bác Nam góp là: 24.\frac{{25}}{{100}} = 624.25100=6 (triệu đồng)

Số tiền bác Bắc góp là: 24 - 8 - 6 = 102486=10 (triệu đồng)

Vậy số tiền bác Đông, Nam, Bắc góp lần lượt là 8 triệu, 6 triệu, 10 triệu.

Bài 4.

Nhiệt độ ở Đồng Văn (Hà Giang) lúc 11 giờ trưa là:

- 0,8 + 0,5 =  - 0,3\left( {^0C} \right)0,8+0,5=0,3(0C)

Vậy nhiệt độ ở Đồng Văn (Hà Giang) lúc 11 giờ trưa là - 0,{3^0}C0,30C.

Bài 5.

Số trang sách mà bạn An đọc ngày thứ nhất là: 120.\frac{1}{3} = 40120.13=40 (trang)

Số trang sách mà bạn An đọc ngày thứ hai là: 40:\frac{2}{3} = 6040:23=60 (trang)

Số trang sách mà bạn An đọc ngày thứ ba là: 120 - 40 - 60 = 201204060=20 (trang)

Vậy số trang sách bạn An đọc trong ba ngày lần lượt là 40 trang, 60 trang, 20 trang.

Bài 6.

Diện tích mảnh vườn là: 460:\frac{{80}}{{100}} = 575\left( {{m^2}} \right)460:80100=575(m2).

Bài 7.

Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

Bài 8.

a) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB suy ra:

AB = OB – OA = 6 – 3 = 3(cm)

b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B, OA = AB = \frac{1}{2}12OB (3 = \frac{1}{2}.63=12.6) nên A là trung điểm của OB.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
36
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng