12 Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 Sách mới

Đề thi GDCD lớp 6 cuối học kì 2

Mời các bạn tham khảo Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 Tải nhiều. Đề thi trọn bộ 3 sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đáp án, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề, ôn luyện cho học sinh. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, chuẩn bị cho thi cuối kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 12 đề thi và đáp án, hoặc tải từng bộ đề theo link sau:

1. Đề thi giáo dục công dân lớp 6 kì 2 Cánh Diều

Đề thi giáo dục công dân lớp 6 kì 2 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh diều

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

TN

TL

1

Giáo dục kinh tế

1. Tiết kiệm

2

2

2

2

1

1

6

6

4

1**

12

30

2

Giáo dục Pháp luật

2. Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

2

2

2

2

4

1**

12

30

3

Giáo dục Pháp luật

3. Quyền trẻ em

2

2

2

2

1

17

4

1***

21

40

Tổng

6

4,5

6

4,5

3

24

1

12

12

4

45

100

Tỷ lệ %

15

15

30

40

30

70

100

Tỷ lệ chung

30

70

100

Đề kiểm tra GDCD 6 Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm 3 điểm

Câu 1: Trẻ em có mấy nhóm quyền?

A. Có 2 nhóm quyền

B. Có 3 nhóm quyền.

C. Có 4 nhóm quyền.

D. Có 5 nhóm quyền

Câu 2: Trong các nhóm quyền sau đây, quyền nào là thuộc nhóm quyền trẻ em?

A. Quyền tự do kinh doanh

B. Quyền được ứng cử.

C. Quyền được khiếu nại tố cáo.

D. Quyền được phát triển .

Câu 3: Trẻ em hôm nay sẽ là:

A. niềm vui của gia đình

B. thế giới của ngày mai

C. hạnh phúc của mọi nhà

D. tiền tài của quốc gia

Câu 4: Gia đình, nhà trường và xã hội phải có......:

A. nghĩa vụ chăm sóc

B. mạnh dạn chăm sóc

C. trách nhiệm chăm sóc

D. hình thức chăm sóc

Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?

A. Tiết kiệm tiền để mua sách.

B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.

C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

Câu 6 : Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm ?

A. Tích tiểu thành đại.

B. Học, học nữa, học mãi.

C. Có công mài sắt có ngày nên kim.

D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Câu 7: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta:

A. làm giàu cho bản thân, gia đình và đất nước.

B. sống có ích.

C. yêu đời hơn.

D. tự tin trong công việc.

Câu 8: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?

A. Chơi game. B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.

C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài, giúp bố mẹ việc nhà.

Câu 9: Trường hợp nào là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ?

A. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà không biết bố mẹ là ai.

B. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.

C. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.

D. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ là người nước ngoài.

Câu 10: Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là ?

A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào.

D. Tất cả những người khi đi du lịch vào lãnh thổ Việt Nam.

Câu 11: Công dân Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam không?

A. Không vì người đó chưa đủ tuổi.

B. Có vì theo quy định của luật Quốc tịch Việt Nam.

C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.

D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

Câu 12: Để phân biệt công dân Việt Nam và công dân nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.

B. Luật hôn nhân và gia đình.

C. Luật đất đai.

D. Luật trẻ em.

Phần II: tự luận 7 điểm

Câu 13: Em hãy cho biết tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa của tiết kiệm. Cho ví dụ của bản thân em đã là người biết tiết kiệm? (2 điểm)

Câu 14: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Hãy nêu 2 điều kiện để trở thành công dân Việt Nam? (2 điểm)

Câu 15: Em hãy nêu nội dung 2 nhóm quyền mà em đã học trong bài quyền trẻ em đã được học và lấy ví dụ của bản thân mình đã được hưởng 2 nhóm quyền đó?

Tình huống: Vào mùng 3 tết Nguyên đán, các bạn học sinh lớp 6 vào quán bà Ba uống nước nói chuyện chơi. Một lúc sau, có một bạn đề nghị lấy tiền mừng tuổi (lì xì) chơi đánh bài ăn tiền mọi người liền hưởng ứng! Sau đó nhóm liền nhờ bà Ba mua bộ bài để đánh bài ăn tiền, còn bà Ba thì đứng thu tiền Xâu (lời). Một lúc sau, công an ập vào giải tán và tiến hành lập biên bản xử phạt bà Ba.

a/ Theo em, việc công an đến lập biên bản bà ba và giải tán các bạn lớp 6 là đúng hay sai? Vì sao?

b/ Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó? (3 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh diều

I./ Trắc nghiệm: 3 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

B

C

A

A

A

D

A

B

B

A

II./ Tự luận: 7 điểm

Câu

Nội dung

Điểm

13

2 điểm

- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác

- Ý nghĩa: Tiết kiệm có nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân mình và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.

- HS lấy đúng ví dụ về thực hành tiết kiệm (tuỳ vào ví dụ hs lấy)

Vd: Tiết kiệm tiền ăn sáng để mua sách tham khảo.

(0,5 đ)

(1,0 đ)

(0,5 đ)

14

2 điểm

- Công dân là người dân của một nước.

- Căn cứ vào quốc tịch để xác định công dân của nước đó

ĐK 1: - Có bố và mẹ đều là công dân Việt Nam.

- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt nam mà không biết rõ bố mẹ là ai

-............................................................................................................

(0,5đ)

(0,5đ)

15

3 điểm

- Nhóm quyền được sống còn: trẻ em có quyền được khai sinh.........chữa bệnh

Nêu ví dụ của bản thân

- Nhóm quyền được bảo vệ: trẻ em có quyền được bảo vệ..............của trẻ em

Nêu ví dụ của bản thân

- Nhóm quyền được phát triển: trẻ em có quyền học tập..............văn nghệ

Nêu ví dụ của bản thân

- Nhóm quyền được tham gia: trẻ em coa quyền được tiếp...........trẻ em

Nêu ví dụ của bản thân

(Chỉ cần nêu nội dung và ví dụ của 2 nhóm quyền là đạt yêu câu)

Tình huống:

a. Công an đến giải tán các bạn học sinh lớp 6 và lập biên bản xử phạt bà Ba là đúng. Vì các bạn còn đang là học sinh, là trẻ em mà đã đánh bài ăn tiền đây là một dạng tệ nạn cờ bạc vi phạm pháp luật cần phải dẹp bỏ. Ngoài ra các bạn không lo ở nhà vui cùng gia đình, tiết kiệm tiền bạc để có thể mua những dụng cụ học tập phục vụ cho việc học của bản thân. Còn bà ba vì tiền nên đã tiếp tay đi mua bài rồi còn thu tiền xâu của các bạn học sinh; đây là hành vi chứa chấp và tổ chức đánh bạc – là hành vi vi phạm pháp luật cần phải xử lý nghiêm minh.

b. Nếu em chứng kiến, em sẽ:

- Đầu tiên em có thể khuyên các bạn không nên chơi bài ăn tiền, vì điều đó không tốt cho lứa tuổi học sinh của chúng ta với lại đánh bài ăn tiền đây là một dạng tệ nạn cờ bạc vi phạm pháp luật. Nếu các bạn không nghe em sẽ đi báo cho chính quyền địa phương hoặc công an để giải quyết.

HS có thể giải quyết thêm theo suy nghĩ của mình.

2 đ

0,5đ

0,5đ

Đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh diều - Đề 2

I. TRẮC NGHIỆM (3đ)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ?

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (….): …………… là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.

A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân.
B. Quyền cơ bản của công dân.
C. Quốc tịch.
D. Hiến pháp.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền văn hóa – xã hội của công dân Việt Nam?

A. Quyền bình đẳng giới.
B. Quyền học tập.
C. Quyền có việc làm.
D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền kinh tế của công dân Việt Nam?

A. Quyền bình đẳng giới.
B. Quyền học tập.
C. Quyền có việc làm.
D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 4: Quyền trẻ em là gì?

A. Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ.
B. Là những quy định bắt buộc trẻ em phải tuân theo, không được làm trái.
C. Là những mong muốn của trẻ em về các nhu cầu cơ bản.
D. Là những việc trẻ em phải thực hiện để phát triển đầy đủ.

Câu 5: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây của trẻ em?

A. Quyền được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển.
B. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ.
C. Quyền được sống chung với cha mẹ.
D. Quyền được vui chơi, giải trí.

Câu 6: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.

B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 7 (3 điểm): Quyền trẻ em là gì? trẻ em có Những nhóm quyền cơ bản nào? Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em?

Câu 8: (2 điểm)Trong giờ ra chơi, bạn N nhặt được quyển sổ lưu bút của một bạn nào đó đánh rơi. N rất tò mò nên đã mở ra xem trong đó viết những gì. Việc làm của N đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân? Vì sao?

Câu 9: (2 điểm) Viết ra những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Cánh Diều

A. Trắc nghiệm. 3 điểm - Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm.

Câu

Câu

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

B

B

C

A

B

A

B. Tự luận. (7 điểm).

Câu

Nội dung

Điểm

1

1. Khái niệm quyền trẻ em

- Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ

- Quyền trẻ em là cơ sở pháp lí để bảo vệ trẻ em, thể hiện sự tôn trọng, quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, tạo điều kiện để trẻ em phát triển một cách toàn diện.

2. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em 1989

- Theo Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời năm 1989, trẻ em có 4 nhóm quyền cơ bản: nhóm quyền sống còn; nhóm quyền bảo vệ; nhóm quyền phát triển; nhóm quyền tham gia.

3. Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em

- Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm

- Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác.

- Trẻ em phải thực hiện tốt bổn phận của mình, tôn trọng quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lao động tốt, yêu đồng bào, yêu đất nước,...

1,0

1,0

1,0

2

* Việc làm của N đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân Quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín, điện thoại

- Giải thích: Việc làm của N đã vi phạm quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín, điện thoại

2,0

3

* Những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới.

- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

- Kính trọng thầy giáo, cô giáo

- Lễ phép với người lớn

- Thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè

- Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.

2,0

2. Đề thi học kì 2 GDCD 6 Chân trời sáng tạo

Đề thi giáo dục công dân lớp 6 kì 2 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 6

TT

Mạch nội dung

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Giáo dục KNS

Ứng phó với tình huống nguy hiểm.

2 câu

2 câu

0.5

2

Giáo dục kinh tế

Tiết kiệm

3 câu

3 câu

0.75

3

Giáo dục pháp luật

Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2 câu

1 câu

2 câu

1 câu

2. 5

Quyền trẻ em.

3 câu

1/2 câu

1/2 câu

3 câu

1 câu

3.75

Thực hiện quyền trẻ em

2 câu

1 câu

2 câu

1 câu

2. 5

Tổng

12

1+ 1/2

1 câu

1/2câu

12

3

10 điểm

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

30%

70%

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

Đề thi học kì 2 GDCD 6

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng.

Câu 1. Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người?

A. Dông, sét.

B. Bão, lũ lụt.

C. Bị bắt cóc.

D. Dòng nước xoáy.

Câu 2. Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây?

A. Hoả hoạn.

B. Đuối nước.

C. Điện giật.

D. Sét đánh.

Câu 3. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức

A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

C. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

D. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?

A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.

B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.

C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.

D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.

Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?

A.Tiết kiệm tiền để mua sách.

B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.

C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

Câu 6. Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của

A. một quốc gia.

B. nhiều quốc gia.

C. một số quốc gia lớn.

D. toàn thế giới.

Câu 7: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây?

A. Có nơi ở hợp pháp.

B. Tự do đi lại và cư trú trong nước.

C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.

D. Tự do ngôn luận.

Câu 8. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?

A. Trẻ em có quyền có quốc tịch.

B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.

C. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo quy định của nhà nước.

D. Trẻ em được viết thư kết bạn giao lưu với bạn bè.

Câu 9. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em?

A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể.

B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ.

C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích.

D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện.

Câu 10: Theo công ước LHQ, các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo ………… nhóm quyền.

A. 6

B.5

C.4

D.7

Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em?

A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình.

B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em.

C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì.

D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm.

Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em?

A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở.

B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở.

C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em.

D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Các bạn T, D trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?

a. T được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ T quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho T ở Việt Nam. (1.0 đ)

b. D là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một nhà Dòng ở Sài Gòn. (1.0 đ)

Câu 2 (2,0 điểm)

Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn H rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón H đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho H tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, H còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. H rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì.

a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của H trong trường hợp trên? (1.0 đ)

b. Nếu em là H, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? (1,0 đ)

Câu 3 (3,0 điểm)

Em hãy chỉ ra được những hoạt động thể hiện quyền trẻ em mà em đã được hưởng trong cuộc sống hằng ngày. ( ít nhất là 6 hoạt động).

-------------HẾT -----------

(Giám thị không giải thích gì thêm)

Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 6 CTST

PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

D

A

A

C

D

C

C

A

A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

a. T là công dân Việt Nam vì bạn ấy có quốc tịch Việt Nam, mặc dù Bố là quốc tịch nước ngoài, mẹ là quốc tịch Việt Nam và bố mẹ T đã thoả thuận để T được khai sinh ở Việt Nam, tức là mang quốc tịch Việt Nam.

b. D là công dân Việt Nam vì trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp chỉ nêu đúng được các bạn trong mỗi trường hợp a, b, c là công dân Việt Nam nhưng không giải thích được thì trừ 0.5 điểm/ trường hợp.

1.0 điểm

1.0 điểm

Câu 2

(2,0 điểm)

a.Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của H trong trường hợp trên?

Nêu được nhận xét và giải thích phù hợp cho nhận xét của em về hành đông của H; trường hợp chỉ nêu được nhận xét.

b. Nếu em là H, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình?

Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp; trường hợp chỉ đề xuất được cách làm.

1.0 điểm

1.0 điểm

Câu 3

(3.0 điểm)

Những hoạt động thể hiện quyền trẻ em mà em đã được hưởng trong cuộc sống hằng ngày:

Mỗi ý đúng: 0.5đ

- Được bố mẹ yêu thương, chăm sóc.

- Được bố mẹ cho đi tiêm vắc xin

- Tham gia các hoạt động TTTD

- Bày tỏ ý kiến nguyện vọng

- Được PL bảo vệ tính mạng, danh dự, thân thể nhân phẩm.

- Được làm giấy khai sinh, được đi học…

3.0 điểm

Đề thi giáo dục công dân lớp 6 kì 2 - Đề 2

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công dân là người dân của

A. một làng.
B. một nước.
C. một tỉnh.
D. một huyện.

Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do

A. pháp luật quy định.
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. giáo dục mà có.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
B. Lựa chọn giao dịch dân sự.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội?

A. Hỗ trợ người già neo đơn
B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Tự chuyển quyền nhân thân
B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
D. Công khai gia phả dòng họ.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền?

A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thay đổi cơ chế quản lí.
D. tham gia quản lí xã hội.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền?

A. có nơi ở hợp pháp
B. trung thành với Tổ quốc.
C. thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Nộp thuế theo quy định.

Câu 8: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niệm

A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em.
B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em
C. Bổn phận cơ bản của trẻ em.
D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.

Câu 9: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền

A. tham gia của trẻ em.
B. bảo vệ của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em.
D. phát triển của trẻ em.

Câu 10: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?

A. Ba nhóm cơ bản.
B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản.
D. Mười nhóm cơ bản.

Câu 11: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền

A. sống còn của trẻ em.
B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em.
D. bảo vệ của trẻ em.

Câu 12: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?

A. Quyền được khai sinh.
B. Quyền nuôi dưỡng.
C. Quyền chăm sóc sức khỏe.
D. Quyền tự do ngôn luận.

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng.

Câu 2 (3,0 điểm): Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.

Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên?

Câu 3 (1 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.

Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?

Đáp án đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách CTST

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

C

B

B

A

A

A

C

B

Câu

11

12

Đáp án

D

D

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1

(3,0 điểm)

Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ.

Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do; quyền tự do kinh doanh...

3,0 điểm

Câu 2

(3,0 điểm)

- Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên gồm:

+ Quyền chăm sóc sức khỏe: Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau

+ Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: Hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng

+ Quyền học tập: Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập

+ Quyền vui chơi, giải trí: Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh

+ Quyền được được tham gia của trẻ em: giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.

3,0 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

- Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

1,0 điểm

3. Đề thi giáo dục công dân lớp 6 kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công dân - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 6

Chủ đề /Bài

Các cấp độ tư duy

Tổng số câu - Điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng sáng tạo

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nêu được khái niệm công dân.

- Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Từ tình huống xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số câu: 4

Tổng điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Số câu: 3

Tổng điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Tổng điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 4

Tổng điểm: 3,5

2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

- Nêu được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Hiểu được đâu là quyền và nghĩa vụ của công dân

Đánh giá việc thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.

Số câu: 3

Tổng điểm: 3

Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 1

Tổng điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Tổng điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Tổng điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 3

Tổng điểm: 3

3. Quyền trẻ em

- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.

- Hiểu

ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em;

Số câu: 3

Tổng điểm: 3,5

Tỉ lệ: 3,5%

Số câu: 2

Tổng điểm: 1

Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 1

Tổng điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu: 3

Tổng điểm: 3,5

Số câu: 10

Tổng điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 6

Tổng điểm: 40

Tỉ lệ: 40%

Số câu: 2

Tổng điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 1

Tổng điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Tổng điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 10

Tổng điểm: 10

Đề thi học kì 2 GDCD 6

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng .

Câu 1 (0,5 điểm): Công dân là:

A. Người dân của nhiều nước

B. Người dân của một nước

C. Người dân của đa quốc gia.

D. Người dân tộc thiểu số

Câu 2 (0,5 điểm): Căn cứ xác định công dân của một nước?

A. Giấy nộp thuế

B. Giấy tạm trú

C. Quốc tịch

D. Giấy nhà đất

Câu 3 (0,5 điểm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch:

A. Trung Quốc

B. Nhật Bản

C. Nga

D. Việt Nam.

Câu 4 (0,5 điểm): Hành vi nào thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân:

A. Hằng đạt kết quả học tập xuất sắc và thường xuyên giúp ba mẹ việc nhà. B. Long thường xuyên trốn tiết đi chơi game.

C. Quý dùng zalo cá nhân nói xấu làm ảnh hưởng uy tín của Nam.

D. Đăng bỏ học vì muốn được ở nhà chơi bài với mấy anh trong xóm.

Câu 5 (0,5 điểm): Quyền trẻ em là :

A. những lợi ích mà trẻ em được hưởng để sống và phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.

B. tất cả những gì trẻ em mong muốn.

C. tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.

D. trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình.

Câu 6 (0,5 điểm): Quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm?

A. Ba nhóm cơ bản.

B. Bốn nhóm cơ bản.

C. Sáu nhóm cơ bản.

D. Mười nhóm cơ bản.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?

Câu 2 (2,5 điểm): Bạn My sống trong một gia đình không được khá giả lắm nhưng bố mẹ lại

luôn lắng nghe tâm tư, suy nghĩ, ý kiến của em. Được bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm

sóc My lại càng có ý thức hơn trong học tập và làm những công việc vừa sức mình để chia sẻ

việc nhà cùng bố mẹ.

Qua câu chuyện trên, em hiểu ý nghĩa Quyền trẻ em được quy định như thế nào?

Câu 3 (1 điểm): Tình huống: Hôm nay đi học, Minh có mang theo cuốn nhật kí nhỏ có ghi những lời tâm sự. Lúc ra chơi Khang biết được đã xúi bạn Hà lấy cuốn nhật kí của Minh. Hà không làm theo mà trả lời với Khang: “bạn làm như vậy là xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư của người khác sẽ vi phạm pháp luật đấy”.

Em đồng ý với quan điểm của bạn nào? Vì sao?

Câu 4 (2 điểm):

Ba mẹ Phúc là công dân Việt Nam đang làm việc tại Mỹ. Phúc sinh ra và lớn lên tại nước Mỹ.

Trong một lần được ba mẹ cho về Việt Nam chơi thì một bạn hỏi: cậu là công dân nước nào?

Theo em, Phúc là công dân nước nào? Vì sao?

--------Hết--------

Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 6

Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu

1 (0,5 điểm)

2 (0,5 điểm)

3 (0,5 điểm)

4 (0,5 điểm)

5 (0,5 điểm)

6 (0,5 điểm)

Đáp án

B

C

D

A

A

B

Tự luận (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(1,5 điểm )

- Là quyền và các nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi

công dân, được ghi nhận trong Hiến Pháp.

- Quy định mối quan hệ cơ bản nhất giữa Nhà nước và công dân. Quyền đi

đôi với nghĩa vụ.

0,75 điểm

0,75 điêm

Câu 2

(2,5 điểm)

- Trẻ em hôm nay là thế giới của ngày mai.

- Trẻ em được yêu thương, chăm sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống hạnh phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh phúc.

- Là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của trẻ em – chủ nhân tương lai của đất nước.

0,5 điểm

1,0 điểm

1,0 điểm

Câu 3

(1 điểm)

- Em đồng ý với quan niệm của Hà

Vì:

- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình.

- Không ai được bóc mở, kiểm soát, thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

Câu 4

(2 điểm)

- Phúc là công dân Việt Nam. Vì bố mẹ Phúc vẫn mang quốc tịch Việt Nam.

2 điểm

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công dân - Đề 2

I. TRẮC NGHIỆM: (1 điểm)

Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.

Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

Câu 3: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em:

A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.

Câu 4: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em?

A. Bố mẹ hoặc ông bà nội.
B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu.
C. Bố mẹ hoặc ông bà ngoại.
D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi.

II. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm)

TT

Ý kiến

Đúng

Sai

1

Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước

2

Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam

3

Người nước ngoài sang sinh sống làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam

4

Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước

III. Điền từ, cụm từ còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)

A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ.

B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

IV. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? 2đ

Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của quyền trẻ em? Trình bày nhóm quyền sống còn. 2đ

Câu 3: Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đạp con nuôi là bé Tùng. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.

a. Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam. (1 điểm)

b. Theo em, hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí như thế nào? (1 điểm)

c. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của ai? (1 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 KNTT

I. Trắc nghiệm (1,0 điểm ).

II. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm)

TT

Ý kiến

Đúng

Sai

1

Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước

X

2

Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam

X

3

Người nước ngoài sang làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam

X

4

Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước

X

III. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)

A. (1) lợi ích (2) được hưởng

B. (3) những việc (4) thực hiện

IV. Tự luận (7,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

- Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.

- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

1 điểm

1 điểm

2

- Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần.

- Nhóm quyền sống còn là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe.

1 điểm

1 điểm

3

- Hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm pháp luật.

- Hành vi của vợ chồng ông Nam bị phạt tù về tội xâm phạm quyền trẻ em theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của chung của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

4. Đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Sách mới khác

Đánh giá bài viết
907 255.245
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ngọc Hạ Vy Nguyễn
    Ngọc Hạ Vy Nguyễn

    đề hay , nhưng có những từ viết tắt tôi ko hiểu, nên viết rõ ràng cho người đọc dễ hiểu hơn

    Thích Phản hồi 06:11 03/05

    Đề thi học kì 2 lớp 6 môn GDCD

    Xem thêm