Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 4 Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức năm 2024

Mời các bạn tham khảo Bộ Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Giáo dục công dân sách Kết nối tri thức bao gồm 4 đề thi khác nhau có đủ đáp án và ma trận. Đề thi dưới đây bám sát chương trình học có đáp án và bảng ma trận để các em học sinh cùng củng cố chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 6. Mời các bạn tải về xem toàn bộ 4 đề thi và đáp án trong file tải.

1. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công dân - Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: GDCD6

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng

Câu 1. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tình huống nguy hiểm.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Nguy hiểm tự nhiên.

D. Nguy hiểm từ xã hội.

Câu 2. Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới từ vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây?

A. Đuối nước.

B. Điện giật.

C. Sét đánh.

D. Hoả hoạn.

Câu 3. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức

A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

C. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

D. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?

A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.

B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.

C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.

D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.

Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiết kiệm?

A. Luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.

B. Quần áo mặc liên tục một đến hai tuần mới giặt để tiết kiệm nước.

C. Chỉ mua sắm những vật dụng thật sự cần thiết.

D. Lấy đồ ăn ở chỗ công cộng, chỉ lấy vừa đủ dùng.

Câu 6. Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của

A. một quốc gia.

B. nhiều quốc gia.

C. một số quốc gia lớn.

D. toàn thế giới.

Câu 7. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?

A. Màu da.

B. Ngôn ngữ.

C. Quốc tịch.

D. Nơi cư trú.

Câu 8. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây?

A. Có nơi ở hợp pháp.

B. Tự do đi lại và cư trú trong nước.

C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.

D. Tự do ngôn luận.

Câu 9. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam.

C. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

D. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế.

Câu 10. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em?

A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể.

B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ.

C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích.

D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em?

A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình.

B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em.

C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì.

D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm.

Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em?

A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở.

B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở.

C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em.

D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

Các bạn Nam, Nga, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?

a. Nam sinh ra ở nước ngoài, nhập quốc tịch nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam.

b. Nga được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Nga quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Nga ở Việt Nam.

c. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại trại trẻ mồ côi ở Sài Gòn.

Câu 2 (2 điểm)

Minh rất hào hứng với sự kiện Tắt đèn hưởng ứng Giờ Trái đất. Bạn còn muốn chia sẻ thông tin này lên facebook và zalo để những người thân quen của Minh cùng thực hiện. Khi nói ý định này với Hùng thì bị Hùng gạt đi. Hùng cho rằng: “Sự kiện này chỉ mang tính hình thức, thực tế chẳng tiết kiệm được bao nhiêu điện. Mà chúng ta còn nhỏ chưa cần phải lo tiết kiệm điện. Đấy là công việc của bố mẹ chúng ta”.

a. Em hãy nêu nhận xét của em đối với ý kiến, việc làm của bạn Minh và bạn Hùng trong tình huống trên

b. Em hãy đóng vai là nhân vật Minh để giải thích cho Hùng về ý nghĩa của việc tiết kiệm và những việc làm mà HS có thể thực hiện để góp phần tiết kiệm.

c. Em hãy chia sẻ những việc làm của em để góp phần thực hiện tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày?

Câu 3 (2 điểm)

Bố mẹ lo sợ Sơn bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Sơn rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Sơn đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Sơn tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Sơn còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Sơn rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì.

a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Sơn đã vi phạm những quyền nào?

b. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Sơn trong trường hợp trên?

c. Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình?

-------------HẾT -----------

Xem đáp án trong file tải về

2. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công dân - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 6

Chủ đề /Bài

Các cấp độ tư duy

Tổng số câu - Điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng sáng tạo

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nêu được khái niệm công dân.

- Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Từ tình huống xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số câu: 4

Tổng điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Số câu: 3

Tổng điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Tổng điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 4

Tổng điểm: 3,5

2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

- Nêu được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Hiểu được đâu là quyền và nghĩa vụ của công dân

Đánh giá việc thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của côngdân.

Số câu: 3

Tổng điểm: 3

Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 1

Tổng điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Tổng điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Tổng điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 3

Tổng điểm: 3

3. Quyền trẻ em

- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.

- Hiểu

ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em;

Số câu: 3

Tổng điểm: 3,5

Tỉ lệ: 3,5%

Số câu: 2

Tổng điểm: 1

Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 1

Tổng điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu: 3

Tổng điểm: 3,5

Số câu: 10

Tổng điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 6

Tổng điểm: 40

Tỉ lệ: 40%

Số câu: 2

Tổng điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 1

Tổng điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Tổng điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 10

Tổng điểm: 10

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng .

Câu 1 (0,5 điểm): Công dân là:

A. Người dân của nhiều nước

B. Người dân của một nước

C. Người dân của đa quốc gia.

D. Người dân tộc thiểu số

Câu 2 (0,5 điểm): Căn cứ xác định công dân của một nước?

A. Giấy nộp thuế

B. Giấy tạm trú

C. Quốc tịch

D. Giấy nhà đất

Câu 3 (0,5 điểm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch:

A. Trung Quốc

B. Nhật Bản

C. Nga

D. Việt Nam.

Câu 4 (0,5 điểm): Hành vi nào thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân:

A. Hằng đạt kết quả học tập xuất sắc và thường xuyên giúp ba mẹ việc nhà. B. Long thường xuyên trốn tiết đi chơi game.

C. Quý dùng zalo cá nhân nói xấu làm ảnh hưởng uy tín của Nam.

D. Đăng bỏ học vì muốn được ở nhà chơi bài với mấy anh trong xóm.

Câu 5 (0,5 điểm): Quyền trẻ em là :

A. những lợi ích mà trẻ em được hưởng để sống và phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.

B. tất cả những gì trẻ em mong muốn.

C. tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.

D. trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình.

Câu 6 (0,5 điểm): Quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm?

A. Ba nhóm cơ bản.

B. Bốn nhóm cơ bản.

C. Sáu nhóm cơ bản.

D. Mười nhóm cơ bản.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?

Câu 2 (2,5 điểm): Bạn My sống trong một gia đình không được khá giả lắm nhưng bố mẹ lại

luôn lắng nghe tâm tư, suy nghĩ, ý kiến của em. Được bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm

sóc My lại càng có ý thức hơn trong học tập và làm những công việc vừa sức mình để chia sẻ

việc nhà cùng bố mẹ.

Qua câu chuyện trên, em hiểu ý nghĩa Quyền trẻ em được quy định như thế nào?

Câu 3 (1 điểm): Tình huống: Hôm nay đi học, Minh có mang theo cuốn nhật kí nhỏ có ghi những lời tâm sự. Lúc ra chơi Khang biết được đã xúi bạn Hà lấy cuốn nhật kí của Minh. Hà không làm theo mà trả lời với Khang: “bạn làm như vậy là xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư của người khác sẽ vi phạm pháp luật đấy”.

Em đồng ý với quan điểm của bạn nào? Vì sao?

Câu 4 (2 điểm):

Ba mẹ Phúc là công dân Việt Nam đang làm việc tại Mỹ. Phúc sinh ra và lớn lên tại nước Mỹ.

Trong một lần được ba mẹ cho về Việt Nam chơi thì một bạn hỏi: cậu là công dân nước nào?

Theo em, Phúc là công dân nước nào? Vì sao?

--------Hết--------

Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 6

Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu

1 (0,5 điểm)

2 (0,5 điểm)

3 (0,5 điểm)

4 (0,5 điểm)

5 (0,5 điểm)

6 (0,5 điểm)

Đáp án

B

C

D

A

A

B

Tự luận (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(1,5 điểm )

- Là quyền và các nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi

công dân, được ghi nhận trong Hiến Pháp.

- Quy định mối quan hệ cơ bản nhất giữa Nhà nước và công dân. Quyền đi

đôi với nghĩa vụ.

0,75 điểm

0,75 điêm

Câu 2

(2,5 điểm)

- Trẻ em hôm nay là thế giới của ngày mai.

- Trẻ em được yêu thương, chăm sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống hạnh phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh phúc.

- Là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của trẻ em – chủ nhân tương lai của đất nước.

0,5 điểm

1,0 điểm

1,0 điểm

Câu 3

(1 điểm)

- Em đồng ý với quan niệm của Hà

Vì:

- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình.

- Không ai được bóc mở, kiểm soát, thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

Câu 4

(2 điểm)

- Phúc là công dân Việt Nam. Vì bố mẹ Phúc vẫn mang quốc tịch Việt Nam.

2 điểm

3. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công dân - Đề 3

I. TRẮC NGHIỆM: (1 điểm)

Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.

Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

Câu 3: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em:

A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.

Câu 4: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em?

A. Bố mẹ hoặc ông bà nội.
B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu.
C. Bố mẹ hoặc ông bà ngoại.
D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi.

II. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm)

TT

Ý kiến

Đúng

Sai

1

Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước

2

Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam

3

Người nước ngoài sang sinh sống làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam

4

Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước

III. Điền từ, cụm từ còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)

A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ.

B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

IV. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? 2đ

Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của quyền trẻ em? Trình bày nhóm quyền sống còn. 2đ

Câu 3: Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đạp con nuôi là bé Tùng. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.

a. Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam. (1 điểm)

b. Theo em, hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí như thế nào? (1 điểm)

c. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của ai? (1 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 

I. Trắc nghiệm (1,0 điểm ).

II. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm)

TT

Ý kiến

Đúng

Sai

1

Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước

X

2

Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam

X

3

Người nước ngoài sang làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam

X

4

Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước

X

III. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)

A. (1) lợi ích (2) được hưởng

B. (3) những việc (4) thực hiện

IV. Tự luận (7,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

- Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.

- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

1 điểm

1 điểm

2

- Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần.

- Nhóm quyền sống còn là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe.

1 điểm

1 điểm

3

- Hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm pháp luật.

- Hành vi của vợ chồng ông Nam bị phạt tù về tội xâm phạm quyền trẻ em theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của chung của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Chia sẻ, đánh giá bài viết
31
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 6 môn GDCD

    Xem thêm