Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 2 năm 2020 - 2021 Có đáp án
Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 2 năm 2020 - 2021 Có đáp án và bảng ma trận là đề thi định kì cuối học kì 2 lớp 6 có đáp án cho các em học sinh tham khảo, nắm được cấu trúc đề thi củng cố kiến thức các dạng bài tập ôn tập, ôn thi cuối học kì 2 lớp 6.
Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 2
Bảng ma trận Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Địa lý
CHỦ ĐỀ | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | TỔNG | |||||
TN | TL | TN | TL | T | C | ||||
ĐỊA HÌNH- KHOÁNG SẢN | - Biết được các khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh và công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. | ||||||||
Số câu | 6 | 6 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 1,5đ | |||||||
LỚP THỔ NHƯỠNG | Vận dụng kiến thức đề giải thích mối quan hệ giữa đất đai và thực vật | ||||||||
Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||
LỚP THỦY QUYỂN | Biết đặc điểm về độ mặn của đại dương thế giới | Vận dụng kiến thức vẽ lược đồ hệ thống sông | |||||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Số điểm | 0,25 | 1,0 | 1,25 | ||||||
LỚP VỎ KHÍ VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG KHÍ TƯỢNG | - Biết được thành phần và tỉ lệ của từng thành phần trong lớp vỏ khí; vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết đặc điểm và cấu tạo của các tầng của lớp vỏ khí, các khối khí, các loại gió trên trái đất và các hiện tượng khí tượng | - Hiểu sự giống và khác nhau của thời tiết và khí hậu - Hiểu rõ cấu tạo của lớp vỏ khí và các hiện tượng khí tượng, các vành đai nhiệt | |||||||
Số câu | 9 | 5 | 14 | ||||||
Số điểm | 2,25 | 4,0 | 6,25đ | ||||||
TS CÂU | 16 | 5 | 2 | 23 | |||||
TS ĐIỂM | 4đ | 4đ | 2đ | 10 | |||||
TỶ LỆ | 40% | 40% | 20% | 100% |
Đề bài Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 2
I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu ý kiến thức trả lời em cho là đúng:
Câu 1: Ý kiến thức nào sau đây không đúng với đặc điểm của khoáng sản?
A. Là những tài nguyên có vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động kinh tế
B. Là tài nguyên thiên nhiên vô tận
C. Là nguyên liệu cho các ngành sản xuất
D. Cần khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm
Câu 2: Loại khoáng sản nào sau đây không có nguồn gốc nội sinh?
A. Chì
B. Bạc
C. Vàng
D. Đá vôi
Câu 3: Theo công dụng, khoáng sản được phân chia thành mấy loại?
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 3 loại
D. 2 loại
Câu 4: Bình nguyên(đồng bằng) thường có độ cao tuyệt đối là: :
A. dưới 200m
B. từ 200m đến 500m
C. trên 500m đến dưới 1000m
D. trên 1000m
Câu 5: Cao nguyên có giá trị lớn trong việc:
A. trồng lúa và chăn nuôi gia cầm
B. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
C. trồng lúa và cây ăn quả
D. Trồng rừng và trồng lúa
Câu 6: Đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở đặc điểm nào?
A. Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng
B. Có độ cao tuyệt đối dưới 200m
C. Thích hợp trồng cây lương thực
D. Là vùng tập trung dân cư đông đúc
Câu 7: Chiếm 21% trong thành phần không khí là:
A. hơi nước
B. ni tơ
C. ô xi
D. Cacbonic
Câu 8: Trong tầng đối lưu, trung bình lên cao 1000 m, thì nhiệt độ giảm đi:
A. 3oC
B. 4oC
C. 5oC
D. 6oC
Câu 9: Có mấy loại dụng cụ để đo khí áp?
A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
Câu 10: Gió mậu dịch là tên gọi của loại gió nào sau đây?
A. Gió tây ôn đới
B. Gió tín phong
C. Gió đông cực
D. Gió mùa đông bắc
Câu 11: Ý kiến thức nào sau đây không đúng với đặc điểm của sự phân bố lượng mưa trên trái đất?
A. Vùng cực có lượng mưa ít
B. Hai bên đường xích đạo có mưa nhiều
C. Lượng mưa phân bố không đồng đều từ xích đạo đến cực
D. Lương mưa phân bố đồng đều từ xích đạo đến cực
Câu 12: Khí hậu là các hiện tượng khí tượng:
A. xảy ra trong một thời gian dài ở một địa phương.
B. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương.
C. xảy ra trong một thời gian dài ở một địa phương và có tính quy luật.
D. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương và luôn luôn thay đổi
Câu 13: Người ta chia bề mặt trái đất ra làm mấy vành đai nhiệt?
A. 2 vành đai
B. 3 vành đai
C. 4 vành đai
D. 5 vành đai
Câu 14: Ở nước ta có loại gió nào thường xuyên thổi?
A. Gió tây ôn đới
B. Gió mùa tây nam
C. Gió tín phong
D. Gió đông cực
Câu 15: Nguồn cung cấp chính hơi nước cho khí quyển là:
A. sông ngòi
B. ao, hồ
C. sinh vật
D. biển và đại dương
Câu 16: Đới khí hậu Ôn hòa(ôn đới) nằm trong khoảng:
A. từ hai chí tuyến đến hai vòng cực
B. từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
C. từ hai vòng cực đến 2 cực
D. từ xích đạo đến chí tuyến bắc và chí tuyến nam
Câu 17: Trên trái đất có mấy loại khối khí ?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Câu 18: Độ mặn trung bình của nước biển và đại dương thế giới là:
A. 350/00
B. 360/00.
C. 370/00
D. 380/00
Câu 19: Trong một năm , khí hậu nước ta chia ra làm mấy mùa?
A. 1 mùa
B. 2 mùa
C. 3 mùa
D. 4 mùa
Câu 20: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào?
A. Ôn đới
B. Hàn đới
C. Cận nhiệt
D. Nhiệt đới
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Em hãy vẽ lược đồ một hệ thống sông?
Câu 2: (1,0 điểm) Tại sao mỗi loại đất lại chỉ thích hợp với một vài loài cây nào đó?
Câu 3: (3 điểm) Sự phân hóa các ành đai nhiệt trên trái đất phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào?
Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6
CHỦ ĐỀ | ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM | BIỂU ĐIỂM | |||||
I. Trắc nghiệm: 5 điểm | |||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 0,25đ/ câu | |
ĐA | B | D | C | A | B | ||
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||
ĐA | A | C | D | B | B | ||
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||
ĐA | D | C | D | C | D | ||
Câu | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | ||
ĐA | A | B | A | B | D | ||
II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) | |||||||
C©u 1 (1,0 đ) | - Yêu cầu học sinh vẽ 1 hệ thống sông với đầy đủ các bộ phận cấu thành: sông chính, phụ lưu và chi lưu. Chú thích và đảm bảo tính thẩm mĩ. | 1,0 | |||||
Câu 2 (1,0 đ) | Vì mỗi loại đất chỉ cung cấp cho cây một số loại kháng chất nhất định và có những tính chất riêng do đó chỉ phù hợp với yêu cầu sinh trưởng của một số loài cây nhất định. | 1,0 | |||||
Câu 3 (3 đ) | Sự phân hóa các vành đai nhiệt trên trái đất phụ thuộc chủ yếu vào góc chiếu của tia sáng mặt trời trên bề mặt trái đất. Tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào đâu thì nơi đó sẽ nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Vùng ở giữa hai chí tuyến được nhận được nhiều ánh sáng của mặt trời nên có nhiệt độ cao quanh năm, có góc chiếu sáng lớn nên được gọi là ành đai nhiệt đới. Hai vùng cực có góc chiếu sáng của mặt trời nhỏ, nhiệt độ quanh năm thấp gọi là vành đai lạnh. Giữa vành đai nóng và vành đai lạnh ở hai nửa cầu là nơi có góc chiếu sáng của mặt trời trung bình được gọi là hai vành đai ôn hòa. | 1,0 1,0 0,5 0,5 |
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Sinh, Tiếng Anh,..... và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.