Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020 bao gồm các dạng câu hỏi trọng tâm là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài thi học kì 2 sắp diễn ra, mời các bạn tham khảo.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 6 bao gồm 2 phần: câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành có đáp án và hướng dẫn chi tiết chi từng phần giúp các em học sinh củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 sắp tới. Các em học sinh tham khảo tải về chi tiết file tải cuối bài viết.

Câu hỏi ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 6

Câu 1: Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh?

Trả lời:

- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng .

- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản .

- Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma): đồng, chì, kẽm

- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi…

Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản?

Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí? Hơi nước có vai trò gì?

Trả lời:

- Thành phần của không khí bao gồm:

+ Khí Nitơ: 78%

+ Khí Ôxi: 21%

+ Hơi nước và các khí khác: 1%

- Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp…

Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng?

Trả lời:

Các tầng

Đối lưu

Bình lưu

Các tầng cao

Vị trí

Sát mặt đất

Nằm trên tầng đối lưu

Nằm trên tầng bình lưu

Độ cao

16km

Từ 16km à 80km

Trên 80km

Đặc điểm

- Tập trung 90% không khí

- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng

- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,…

- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C

- Có lớp ôdôn =>

ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

- Không khí cực loãng.

Câu 5: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí?

Trả lời:

a. Căn cứ để phân loại khối khí:

- Căn cứ vào nhiệt độ, chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh .

- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền, chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa.

b. Đặc điểm từng loại khối khí:

- Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.

- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.

- Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.

Câu 6: Phân biệt thời tiết và khí hậu?

Trả lời:

- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, luôn thay đổi.

- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.

Câu 7: Nhiệt độ không khí là gì? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí?

Trả lời:

a. Nhiệt độ không khí: là độ nóng, lạnh của không khí

b. Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố:

- Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển: mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.

- Theo độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.

- Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.

Câu 8: Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất?

Trả lời:

a. Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất, đơn vị là mm thuỷ ngân.

b. Sự phân bố các đai khí áp:

- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.

+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.

+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam).

Câu 9: Gió là gì? Nêu tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?

Trả lời:

- Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp.

Các loại gió thổi thường xuyên:

Loại gió

Phạm vi hoạt động

Hướng gió

Tín phong

Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo (đai áp thấp xích đạo).

- Ở nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc

- Ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam

Tây ôn đới

Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới)

- Ở nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam

- Ở nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc

Đông cực

Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam ) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới)

- Ở nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc

- Ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam

Câu 10: Vì sao không khí có độ ẩm? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của không khí?

Trả lời:

- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm không khí có độ ẩm.

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí: Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước => độ ẩm càng cao.

- Khi không khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => không khí đã bão hòa hơi nước.

Câu 11: Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa? Trên Trái Đất lượng mưa phân bố như thế nào?

Trả lời:

a. Quá trình tạo thành mây, mưa:

- Không khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây.

- Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.

b. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất:

- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về 2 cực.

+ Nơi mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vĩ độ thấp).

+ Nơi mưa ít nhất ở 2 vùng: vùng cực Bắc và vùng cực Nam (vĩ độ cao) .

Câu 12: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính theo vĩ độ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới?

Trả lời:

- Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu chính:

+ 1 đới nhiệt đới (đới nóng)

+ 2 đới ôn hoà (ôn đới)

+ 2 đới hàn đới (đới lạnh)

Đới KH

Đặc điểm

Đới nóng

(Nhiệt đới)

Hai đới ôn hòa

(Ôn đới)

Hai đới lạnh

(Hàn đới)

Giới hạn

- Từ Chí tuyến Bắc đến Chí tuyến Nam

-Từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc

-Từ Chí tuyến Nam đến vòng cực Nam

-Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc

-Từ vòng cực Nam đến cực Nam

Đặc điểm khí hậu

- Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.

- Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều .

- Nóng quanh năm

- Gió Tín Phong

- Lượng mưa TB năm:

1000mm -> 2000mm

- Góc chiếu ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều.

- Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

- Gió Tây ôn đới

- Lượng mưa TB năm

500 -> 1000mm

- Góc chiếu ánh sáng mặt trời rất nhỏ, thời gian chiếu sáng trong năm dao động rất lớn

- Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm

- Gío Đông cực

- Lượng mưa TB năm

dưới 500 mm

Câu 13: Sông là gì? Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông?

Trả lời:

- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.

- Hệ thống sông bao gồm: Các phụ lưu (đầu nguồn) à dòng sông chính à chi lưu (cuối nguồn)

- Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông.

Câu 14: Lưu lượng sông là gì? Thuỷ chế sông là gì? Nêu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế của sông?

Trả lời:

- Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong 1 giây đồng hồ. (m3/s)

- Thủy chế (chế độ chảy ): Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.

- Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế:

+ Nguồn cung cấp nước cho sông: nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan.

+ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào 1 nguồn cung cấp nước thì thủy chế đơn giản .

+ Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp hơn.

Câu 15: Hồ là gì? Có những loại hồ nào?

Trả lời:

a. Khái niệm

- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.

b. Phân loại

- Căn cứ vào tính chất của nước: Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt.

- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành: hồ vết tích của khúc sông cũ, hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo.

Câu 16: Cho biết độ muối của nước biển và đại dương? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau?

Trả lời

- Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 % .

- Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, nó tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ.

VD: độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%

Bài tập ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6

Bài 1: Tính lượng mưa trong năm

Cho bảng số liệu về lượng mưa (mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

18

14

16

35

110

160

150

145

158

140

55

25

- Tính tổng lượng mưa trong năm

- Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10)

- Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (t11- t )

Giải

- Tổng lượng mưa trong năm =

= 18+14+16+35+110+160+ 150+ 145+ 158+ 140+55+ 25= 1026 mm

- Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (T5- T10) = 110+160+ 150+ 145+ 158+ 140= 863 mm

- Tổng lượng mưa các tháng mùa khô (T11- T4) = 55+ 25+ 18+14+16+35= 163 mm

Bài 2: Tính nhiệt độ TB ngày

Ở Điện Biên người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 200c, lúc 13 giờ được 240c, lúc 21giờ được 220c. Tính nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó?

Giải:

Nhiệt độ TB ngày = \frac{Tổng\ nhiệt\ độ\ các\ lần\ đo}{Số\ lần\ đo}\(\frac{Tổng\ nhiệt\ độ\ các\ lần\ đo}{Số\ lần\ đo}\)=

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý

Bài 3: Tính nhiệt độ TB năm

Cho bảng số liệu nhiệt độ các tháng trong năm của Hà Nội

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

18

17

20

24

27

29

29

28

27

25

21

18

Hãy tính nhiệt độ TB năm của Hà Nội?

Giải

Nhiệt độ TB năm = \frac{Tổng\ nhiệt\ độ\ 12\ tháng}{12}\(\frac{Tổng\ nhiệt\ độ\ 12\ tháng}{12}\)

= \frac{18+17+20+24+27+29+29+28+27+25+21+18}{12}\(\frac{18+17+20+24+27+29+29+28+27+25+21+18}{12}\)

= 23,6oC

Baì 4: Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí, hãy nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí?

Nhiệt độ (0C)

Lượng hơi nước (g/m3)

0

2

10

5

20

17

30

30

Giải

Nhiệt độ tăng thì lượng hơi nước chứa trong không khí tăng

  • Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí
  • Nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều.

Bài 5: Điền tên các đai khí áp vào hình vẽ sau

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý

Bài 6: Điền tên các đới khí hậu vào hình vẽ dưới đây

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
86
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Địa

    Xem thêm