Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 3 Đề thi Tin học lớp 6 học kì 2 Cánh Diều năm 2024

Đề thi Tin học cuối kì 2 lớp 6

Bộ đề thi Tin học lớp 6 học kì 2 sách Cánh Diều bao gồm 3 đề thi khác nhau Có đáp án. Tài liệu bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng tham khảo lên kế hoạch ôn tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 6 sắp tới. Mời các bạn tải về tham khảo chi tiết.

1. Đề thi học kì 2 Tin học 6 Cánh Diều - Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng

Câu 1: Những hành vi nào vi phạm pháp luật trong sử dụng các thông tin trên mạng Internet:

A. Tung những hình ảnh, phim không lành mạng lên mạng Internet.

B. Xâm phạm thông tin cá nhân hoặc của tập thể nào đó. Sao chép bản quyền không hợp pháp

C. Tiết lộ thông tin tập thể, đưa thông tin sai lệch trên mạng xã hội

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Để chọn trang ngang hay trang dọc, ta chọn các lệnh trong nhóm:

A. Nháy chuột vào dải lệnh Home → tin học 6 → chọn Portrait hoặc Lanscape

B. Nháy chuột vào dải lệnh Page Layout → tin học 6 → chọn Portrait hoặc Lanscape

C. Nháy chuột vào dải lệnh trên dải Insert → tin học 6→ chọn Portrait hoặc Lanscape

D. Nháy chuột vào dải lệnh File → chọn Print Setup…

Câu 3: Để thêm cột nằm bên phải của bảng ta thực hiện lệnh nào trong các lệnh sau?

A. Table Tools/ Layout/ Insert Right B. Table Tools/ Layout/ Delete/ Table

C. Table Tools/ Layout/ Insert Left D. Table Tools/ Layout/ Insert Above

Câu 4: Phần mềm nào sau đây là phần mềm Sơ đồ tư duy

A. Xmind B. Imindmap 10 C. Word D. Cả A, B đều đúng

Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Bài toán là một vấn để phải giải quyết bằng tính toán.

B. Bài toán là một nhiệm vụ cần hoàn thành, đã xác định rõ ràng đầu vào và đầu ra.

C. Thuật toán là một quy trình chặt chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ trình tự thực hiện để giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.

D. Thuật toán là cách tính toán nhanh

Câu 6: Khi mô tả thuật toán, xác định những điều kiện nào sau đây:

A. Cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, đúng trình tự liệt kê và có cấu trúc tuần tự

B. Đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, đúng trình tự liệt kê và có cấu trúc tuần tự

C. Rõ ràng, cụ thể, đầy đủ, đúng trình tự liệt kê và có cấu trúc tuần tự

D. Cụ thể, đầy đủ, rõ ràng, đúng trình tự liệt kê và có cấu trúc tuần tự

Câu 7: Quy ước nào sau đây đúng về cấu trúc rẽ nhánh:

A. Nếu ….thì B. Nếu …. trái lại C. Nếu … trái lại… hết nhánh D. Nếu …. ngược lại

Câu 8: Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh đầu ra của bài toán này?

A. N là số nguyên tố B. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố

C. N không là số nguyên tố D. Tất cả các ý trên đều sai

B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Khi còn ngồi trên ghế nhà trường, em làm thế nào để sử dụng mạng xã hội và chia sẻ thông tin trên Internet có hiệu quả?

Câu 2: (2,0 điểm) Hãy nêu các bước tạo bảng và định dạng bảng?

Câu 3: (2,5 điểm) Thuật toán là gì? Thực hiện xác định đầu vào, đầu ra và viết thuật toán tính điểm trung bình ba môn Toán, Văn và Tiếng Anh để xét xem HS được thưởng ngôi sao hay cần cố gắng hơn.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

MÔN : TIN HỌC 6 - NH:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

A

D

C

A

C

B

PHẦN II : TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1: 1,5 điểm

- Trang bị cho con kỹ năng bảo mật thông tin cá nhân trên mạng xã hội

- Thống nhất về thời gian sử dụng Internet

- Có trách nhiệm trên môi trường trực tuyến

- Khuyến khích đầu tư nhiều hơn vào các hoạt động trải nghiệm thực tế

- Sử dụng công nghệ thông tin để làm bạn với sự giám sát của gia đình, thầy cô giáo.

- Khuyến khích, động viên bạn bè và người thân chia sẻ thông tin phòng chống Covid-19 lành mạnh và bảo vệ bản thân theo bộ y tế 5K trên mạng Internet.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2:

2,0 điểm

- Tạo bảng:

Thực hiện như sau:

+ B1: Nháy chuột vào dải lệnh Insert

+ B2: Nháy chuột vào nút mũi tên dưới chữ table à Chọn số cột và số hàng hợp lý

b. Định dạng bảng:

+ Nháy chuột vào dải lệnh Layout à chọn định dạng bảng:

* Nháy chuột Delete: Xóa bảng, hàng, cột.

* Chọn các lệnh trong nhóm lệnh Rows & Columns: Chèn thêm hàng hoặc cột.

* Chọn các lệnh trong nhóm lệnh Merge: Gộp, tách ô, tách bảng.

* Chọn các lệnh trong nhóm lệnh Cell Size: Điều chỉnh kích thước ô.

* Chọn các lệnh trong nhóm lệnh Alignment: Căn chỉnh lề, hướng của văn bản trong ô.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 3:

2,5 điểm

- Thuật toán là một quy trình chặt chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ trình tự thực hiện để giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.

* Xác định đầu vào, đầu ra:

- Đầu vào: Ba số a, b, c (điểm Toán, Văn và Tiếng Anh).

- Đầu ra: Thông báo “Bạn được thưởng ngôi sao” hay “Bạn cố gắng lên nhé”

* Mô tả thuật toán:

- HS1 có điểm Toán được 9, điểm Văn là 8 và điểm Tiếng Anh là 10. Khi đó dữ liệu đầuvào là a = 9, b = 8, c = 10 chương trình tính ĐTB = (9 + 8 + 10)/3 = 9, vì ĐTB > 8 nên đầu ra chương trình thông báo “Bạn được thưởng sao”

- HS2 có điểm Toán được 7, điểm Văn là 6 và điểm Tiếng Anh là 8. Khi đó dữ liệu đầu vào là a = 7, b = 6, c = 8, chương trình tính ĐTB = (7 + 6 + 8)/3 = 7, vì ĐTB < 8 nên đầu ra chương trình thông báo “Bạn cố gắng lên nhé”.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2. Đề thi học kì 2 Tin học 6 Cánh Diều - Đề 2

A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 14 (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1: Để tìm kiếm từ “Học tập” trong văn bản ta cần thực hiện:

A. Chọn thẻ home -> Editing -> Find

B. Nhấn tổ hợp CTRL + F

C. Tất cả 2 đáp án đều đúng

D. Tất cả 2 đáp án đều sai

Câu 2: Tìm kiếm gồm có 3 bước, sắp xếp lại các bước theo đúng trật tự:

a. Nháy chuột vào thẻ Home.

b. Gõ từ, cụm từ cần tìm rồi nhấn phím Enter.

c. Trong nhóm lệnh Editing \ Find.

Trật tự sắp xếp:

A. a – b – c

B. a – c – b

C. c – a – b

D. b – a – c

Câu 3: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

A. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...

B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.

C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.

D. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.

Câu 4: Để chèn thêm một hàng trong Table, ta thực hiện như sau:

A. Đặt con trỏ tại nơi cần chèn hàng trong Table, chọn Table - Insert - Rows Above hoặc Rows Below.

B. Chọn ô tại nơi cần chèn hàng, chọn Table - Insert - Cells - Insert Entire Row.

C. Đặt con trỏ tại ô cuối cùng bên phải của Table, bấm phím Tab.

D. Tất cả các thao tác trên đều đúng.

Câu 5: Để định dạng đoạn văn bản em sử dụng các lệnh nào?

A. Format/Font

B. Home /Paragraph

C. Page Layout/Page Setup

D. Format/Paragraph

Câu 6: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI?

A. Time New Roman

B. VNI-Times

C. VNI-Top

D. Cả B và C đều đúng

Câu 7: Hãy sắp xếp các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:

1. Tạo sơ đồ tư duy mới

2. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ

3. Tạo chủ đề chính

4. Tạo chủ đề nhánh

5. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn

A. 1-3-4-5-2.

B. 1-2-3-4-5.

C. 5-1-2-3-4.

D. 5-4-3-2-1.

Câu 8: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Có thể dùng sơ đồ tư duy để ghi chép những ý chính của một bài học.

B. Trong sơ đồ tư duy chỉ có hai loại chủ đề: chủ đề trung tâm và chủ đề chính xung quanh chủ đề trung tâm.

C. Các nhanh nối cho biết mỗi chủ đề được triển khai thành những chi tiết nào.

D. Có thể dùng sơ đồ tư duy để trình chiếu trong một cuộc họp.

Câu 9: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Có thể chỉnh sửa tên của một chủ đề.

B. Phải tạo ra hết các chủ đề con chủ đề rồi mới có thể triển khai chi tiết được cho một chủ đề con.

C. Không thể di chuyển được vị trí sơ đồ tư duy đang vẽ trên màn hình.

D. Muốn xóa được chủ đề phải lần lượt xóa tất cả các chủ đề con của nó trước.

Câu 10: Để tạo một chủ đề mới, ta thực hiện?

A. File New

B. File→ Open

C. File→ Save

D. Edit→ New

Câu 11: Nếu coi gia đình là chủ đề mẹ thì chủ đề con là:

A. Bố

B. Mẹ

C. Anh

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 12: Input là gì?

A. Thông tin vào.

B. Thông tin ra.

C. Thuật toán.

D. Chương trình.

Câu 13: Nguyên lí Phôn Nôi-Man đề cập đến vấn đề nào?

A. Mã nhị phân, điều khiển bằng chương trình, truy cập theo địa chỉ.

B. Mã nhị phân, điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình, truy cập bất kỳ.

C. Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình, truy cập theo địa chỉ.

D. Điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình, truy cập theo địa chỉ.

Câu 14: Với mỗi phát biểu sau đây, hãy cho biết phát biểu đó là sai:

A. Chỉ có một thuật toán để giải một bài toán.

B. Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán.

C. Đầu vào của bài toán cũng là đầu vào của thuật toán.

D. Đầu ra của bài toán cũng là đầu ra của thuật toán.

E. Đáp án A, D đều sai.

B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Nêu cú pháp lệnh lặp với số lần chưa biết trước?

Câu 2: (1,0 điểm) Cho biết câu lệnh sau Do thực hiện mấy lần? Kết quả của đoạn chương trình sau?

i := 5;

Dem:=0;

Tong:=0;

While i>=1 do

Begin

i := i - 1;

Dem:=Dem+1;

Tong:=Tong+1;

End;

Write (‘dem:’, Dem, ‘Tong:’,Tong);

Câu 3: (1,0 điểm) Cho sơ đồ khối mô tả thuật toán đếm số số hạng dương trong dãy sau, hãy viết thuật toán dưới dạng liệt kê.

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Tin học Cánh Diều

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Tin học Cánh Diều

A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

(Mỗi câu đúng được 0,5đ)

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

C

B

C

D

C

A

A

B

A

A

D

A

C

E

B. Tự luận: (3,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

(1,0đ)

Cú pháp lệnh lặp với số lần chưa biết trước:

while <điều kiện> do; trong đó:

+ Điều kiện: thường là 1 phép so sánh

+ Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép.

0,5

0,25

0,25

2

(1,0đ)

- Cho biết câu lệnh sau Do thực hiện 5 lần vì i = 5 mỗi lần kiểm tra i>=1 thì giảm i đi 1 đơn vị qua câu lệnh i := i - 1; Thông qua biến Dem ta biết số lần lặp là 5. Vậy câu lệnh được thực hiện 5 lần.

- Kết quả của đoạn chương trình là: Dem: 5; Tong: 15

0,5

0,5

3

(1,0đ)

Thuật toán đếm số số hạng dương trong dãy dưới dạng liệt kê là:

Bước 1. Nhập N, các số hạng a1, a2..., aN

Bước 2. i = 0, k= 0,

Bước 3. Nếu ai > 0 thì k = k+1;

Bước 4. i = i + 1

Bước 5: Nếu i > N thì đưa ra giá trị k, rồi kết thúc;

Bước 6. Quay lại bước 3.

0,125

0,125

0,125

0,125

0,25

0,25

Tham khảo lời giải của trọn bộ các sách mới môn Tin học chương trình mới.

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Khoc học tự nhiên, Tin học, Tiếng Anh. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
20
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tin học lớp 6

    Xem thêm