Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn Tải nhiều

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết và hướng dẫn giải cho từng phần giúp các bạn học sinh nhằm củng cố lại kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề, biết cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài để đạt được kết quả học tập cao, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2020

PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3.0 điểm)

Em hãy đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Hoa Hồng tặng mẹ

Anh dừng lại một tiệm bán hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua đường bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh ở khoảng 300km. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến bên và hỏi nó sao lại khóc.

- Cháu muốn mua một bông hồng để tặng mẹ cháu - nó nức nở - nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá bán hoa hồng đến 2 đô la

Anh mỉm cười và nói với nó:

- Đến đây chú sẽ mua cho cháu.

Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không.

Nó vui mừng trả lời:

- Dạ, chú cho cháu đi nhờ xe đến nhà mẹ cháu.

Nó chỉ đường cho anh lái xe đến nghĩa trang, nơi có phần mộ vừa đắp. Nó chỉ vào ngôi mộ và nói:

- Đây là nhà của mẹ cháu.

Nói xong, nó ân cần đặt bông hoa hồng lên mộ.

Tức thì anh quay lại tiệm bán hoa hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hoa hồng thật đẹp. Suốt đêm đó anh đã lái xe một mạch 300km về nhà để trao tận tay mẹ bó hoa.

(Quà tặng cuộc sống)

a, Xác định phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên? (0.5đ)

b, Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? (0.5 đ)

c, Đọc câu “Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè”. Em hãy xác định cụm danh từ và chỉ rõ cấu tạo của cụm danh từ đó?(1.0 đ)

d. Bài học mà em rút ra từ câu chuyện trên là gì? (1.0 đ)

PHẦN II: LÀM VĂN

Kể về một lần em mắc lỗi.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Câu

Yêu cầu kiến thức và kỹ năng

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hướng dẫn chung.

- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh tránh cách chấm đếm ý cho điểm.

- Giáo viên cần vận dụng linh hoạt đáp án và thang điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo.

 

 

 

 

 

 

 

I.Đọc-

hiểu

 

 

 

 

 

 

 

(3 đ)

 

 

 

* Đáp án và thang điểm.

a, Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt: tự sự.

b, Ngôi kể: ngôi ba

c, Cụm danh từ : Một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè.

Cấu tạo: Một/ bé gái/ đang đứng khóc bên vỉa hè

PT TT PS

d, Bài học rút ra từ câu chuyện:

(HS có thể chọn 1 trong 2 bài học dưới đây):

- Cần yêu thương , trân trọng, hiếu thảo với các đấng sinh thành, nhất là người mẹ đã chịu nhiều vất vả, hi sinh vì con cái …

- Trao và tặng là cần thiết nhưng trao và tặng như thế nào mới là ý nghĩa , và để người nhận thật sự vui và hạnh phúc

 

 

0,5

0,5

1,0

 

 

 

1 ,0

 

II. Làm văn

 

(7 đ)

* Yêu cầu về kỹ năng:

- Xác định đúng kiểu bài: tự sự.

- Xác định được việc cần kể: một lần em mắc lỗi.

- Hiểu được cách lập ý trong bài văn tự sự, xây dựng đựơc nhân vật, sự việc, cốt truyện, tình huống….

 

- Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, lời văn trong sáng, dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả.

* Yêu cầu về kiến thức:

HS có nhiều cách trình bày tuy nhiên bài làm cần đảm bảo các ý sau:

- Mở bài:

Nêu được hoàn cảnh mắc lỗi.

- Thân bài:

+ Kể lại việc sai trái của mình:

. Mắc lỗi khi nào? Với ai? Ở đâu?

. Nguyên nhân mắc lỗi. (Khách quan, chủ quan)

. Lỗi lầm ấy diễn ra như thế nào? Hậu quả ra sao? (Với lớp, gia đình, bản thân…)

. Sau khi mắc lỗi em đã ân hận và sửa lỗi như thế nào?

- Kết bài:

+ Bài học rút ra sau lần mắc lỗi là gì?

+ Lời khuyên của em của em giành cho các bạn ra sao?

 

0,5

0,5

0,5

 

0,5

 

 

 

 

0,5

 

 

3,5

 

 

 

 

 

 

 

1,0

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 1

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút

Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.

Câu 1: Văn bản nào sau đây cùng thể loại với truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?

A. Thánh Gióng 

B. Thạch Sanh

C. Em bé thông minh

D. Ếch ngồi đáy giếng

Câu 2: Dòng nào sau đây là đặc điểm riêng của thể loại truyền thuyết?

A. là loại truyện dân gian 

B. có yếu tố tưởng tượng, kì ảo

C. nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử

D. có yếu tố gây cười

Câu 3: “Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian” là ý nghĩa của truyện nào sau đây?

A. Thạch Sanh 

B. Em bé thông minh

C. Ếch ngồi đáy giếng

D. Thầy bói xem voi

Câu 4: “Cụ tổ bên ngoại của Trừng, người họ Phạm, huý là Bân, có nghề y gia truyền, giữ chức Thái y lệnh để phụng sự Trần Anh Vương”. Câu văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào?

A. tự sự 

B. miêu tả

C. biểu cảm

D. nghị luận

Câu 5: Dòng nào sau đây chứa toàn từ mượn tiếng Hán?

A. kĩ sư, giáo viên, bác sĩ 

B. ô tô, phi cơ, tivi

C. phẫu thuật, ẩm thực, ki-lô-gam

D. cầu hôn, trẻ em, phụ nữ

Câu 6: Câu nào sau đây mắc phải lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

A. Nhà thơ Nguyễn Khuyến là một trong những nhà thơ tiêu biểu của Việt Nam.

B. Ngày mai lớp em đi thăm quan Vũng Tàu.

C. Một số bạn còn bàng quang với lớp học.

D. Em không nên nói năng tự tiện.

Câu 7: Từ nào sau đây là danh từ chỉ khái niệm?

A. học sinh 

B. lũ lụt

C. xe đạp

D. chỉ từ

Câu 8: Câu thơ nào sau đây có từ viết chưa đúng quy tắc viết hoa?

A. Ai đi Nam bộ 

B. Ai về thăm bưng biền Đồng Tháp

C. Ai vô Phan Rang, Phan Thiết

D. Ai lên Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc

Câu 9: “Ngày xưa, có hai vợ chồng nghèo đi ở cho một nhà phú ông.” Câu văn trên có mấy cụm danh từ?

A. 1 

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10: Từ nào sau đây là động từ tình thái?

A. buồn 

B. chạy

C. đau

D. định

Câu 11: Đề bài nào sau đây yêu cầu kể chuyện tưởng tượng ?

A. Kể lại một truyện cố tích bằng lời văn của em.

B. Kể về những đổi mới ở quê em.

C. Kể chuyện hai mươi năm sau em trở về thăm trường.

D. Kể về người bạn em quý mến nhất.

Câu 12: Trong bài văn tự sự, người viết thường sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

A. tự sự, miêu tả, biểu cảm

B. miêu tả, biểu cảm, nghị luận

C. thuyết minh, biểu cảm, nghị luận

D. nghị luận, miêu tả, thuyết minh

II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút

Câu 1: (3,0 đ)

Đọc đoạn văn sau trích truyền thuyết Thánh Gióng và thực hiện yêu cầu các câu a, b, c, d:

Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo:“Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn.

a. Trình bày khái niệm thể loại truyền thuyết.

b. Đoạn văn trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

c. Trong đoạn văn trên, ai là nhân vật chính? Vì sao?

d. Hãy khái quát nội dung đoạn văn trên bằng một câu hoàn chỉnh.

Câu 2: ( 4,0 đ)

Hãy viết bài văn tự sự kể tóm tắt một truyện truyền thuyết mà em biết.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Kết quả

A

C

B

A

A

D

D

A

C

D

C

A

II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ)

Câu 1: (3,0 đ)

a. Trình bày chính xác khái niệm thể loại truyền thuyết. (0,5 đ)

b. Đoạn văn trên sử dụng những phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả (0,5 đ); trả lời đúng một trong hai phương thức biểu đạt trên (0,25đ)

c. Trong đoạn văn trên, nhân vật chính là đứa bé. Vì đây là nhân vật đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện nội dung của đoạn văn. (1,0đ)

d. Khái quát đúng nội dung đoạn văn bằng một câu đủ chủ ngữ và vị ngữ; đầu câu có viết hoa, kết thúc câu bằng dấu chấm (1,0đ). Chẳng hạn:

Đoạn văn kể lại sự việc đứa bé nhờ sứ giả yêu cầu vua cung cấp cho mình phương tiện, vũ khí, trang phục để đánh giặc Ân.

Câu 2: ( 4,0 đ)

Viết bài văn kể tóm tắt một câu chuyện truyền thuyết.

1. Yêu cầu:

a ) Hình thức: Học sinh viết được một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả ...

b ) Nội dung: Kể tóm tắt một câu chuyện truyền thuyết.

2.Tiêu chuẩn cho điểm:

A. Mở bài (0,5 đ ): Giới thiệu câu chuyện truyền thuyết.

B. Thân bài (3,0 đ ) Kể diễn biến câu chuyện.

- Câu chuyện mở đầu như thế nào? (0,5 đ)

- Các sự việc phát triển ra sao? (2,0 đ)

- Kể kết thúc câu chuyện. (0,5 đ)

C. Kết bài (0,5đ): Ý nghĩa của câu chuyện.

* Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 2

I. VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 (Học kì I)

Câu 2: (1 điểm)

Qua văn bản Treo biển, em rút ra bài học gì cho bản thân?

Câu 3: (2 điểm)

Cho hai danh từ sau: ngôi nhà, học sinh

a/ Hãy tạo thành cụm danh từ với mỗi danh từ trên.

b/ Đặt câu với hai cụm danh từ vừa tạo thành.

II. LÀM VĂN: (6 điểm)

Hãy kể lại một bữa cơm của gia đình em, mà em ấn tượng nhất.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn

Câu

Nội dung

Thang điểm

I.

Câu 1:

 

 

 

 

 

Câu 2:

 

 

 

Câu 3:

 

 

 

 

 

 

I. VĂN – TIẾNG VIỆT:

Những thể loại truyện dân gian trong chương trình Ngữ văn lớp 6

+ Truyện truyền thuyết

+ Truyện cổ tích

+ Truyện ngụ ngôn

+ Truyện cười

 

 

 

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

Bài học rút ra từ văn bản Treo biển (Học sinh nêu bài học của cá nhân, đảm bảo nội dung sau):

+ Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.

+ Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến.

 

 

0.5 điểm

0.5 điểm

a/ Học sinh tạo thành cụm danh từ đúng (mỗi cụm danh từ đúng được: 0.5 điểm)

Ví dụ: ngôi nhà mới xây đó

những học sinh nữ đằng kia

b/ Đặt câu có chứa cụm danh từ vừa tạo thành (mỗi câu đúng được: 0.5 điểm)

Ví dụ: Ngôi nhà mới xây đó là nhà của tôi.

Những học sinh nữ đằng kia là bạn của tôi.

 

 

0.5 điểm

0.5 điểm

 

 

0.5 điểm

0.5 điểm

II.

Làm văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gợi ý dàn bài:

Mở bài:

- Giới thiệu về bữa cơm của gia đình em, mà em ấn tượng nhất.

Thân bài:

- Kể về sự chuẩn bị bữa cơm của các thành viên trong gia đình.

- Kể diễn biến bữa ăn: (Các món ăn; hoạt động: trò chuyện, hỏi thăm, động viên,… giữa các thành viên trong gia đình, tâm trạng của mọi người…)

- Sau bữa ăn: tâm trạng, hoạt động của các thành viên trong gia đình.

Kết bài:

- Suy nghĩ của em về bữa cơm gia đình.

- Liên hệ trách nhiệm của bản thân.

* Yêu cầu chung:

Đáp ứng đủ các yêu cầu của đề, bố cục đủ 3 phần, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, bài viết chân thật, xúc động.

Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.

Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên.

Đáp ứng được nửa các yêu cầu của đề.

Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.

Hoàn toàn lạc đề

 

1 điểm

 

 

 

0.5 điểm

 

3 điểm

 

 

0.5 điểm

 

1 điểm

 

 

 

6 điểm

 

5 điểm

 

4 điểm

3 điểm

1- 2 điểm

0 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn - Đề 3

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách ghi vào tờ giấy thi chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ có trong truyền thuyết?

A. Khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống.

B. Kể về cuộc đời và số phận của một số kiểu nhân vật.

C. Có cốt lõi sự thật lịch sử.

D. Có yếu tố gây cười.

Câu 2: Nhân vật nào sau đây không phải là nhân vật của truyện cổ tích?

A. Thạch Sanh.

B. Mã Lương.

C. Thánh Gióng.

D. Em bé thông minh.

Câu 3: Ý nghĩa giáo huấn từ truyện “Con hổ có nghĩa” là gì?

A. Đề cao ân nghĩa, trọng đạo làm người. 

B. Không tham lam.

C. Dũng cảm.

D. Giúp đỡ người khác.

Câu 4: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu gọi là gì?

A. Tiếng.

B. Từ.

C. Ngữ.

D. Câu.

Câu 5: Trong câu: “Dù ai nói ngả nói nghiêng,

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”

Từ “chân” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc.

B. Nghĩa chuyển.

Câu 6: Câu văn “Gặp kẻ tật bệnh cơ khổ, ngài cho ở nhà mình, cấp cơm cháo, chữa trị.” có mấy động từ?

A. Năm từ.

B. Sáu từ.

C. Bảy từ.

D. Tám từ.

Câu 7: Chức năng chủ yếu của văn bản tự sự là gì?

A. Kể người, kể việc. 

B. Tả người và miêu tả sự việc.

C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc về người và việc.

D. Đưa ra nhận xét, đánh giá về người và việc.

Câu 8: Phần Kết luận của bài văn tự sự có ý nghĩa gì?

A. Kể diễn biến sự việc. 

B. Kể nguyên nhân sự việc.

C. Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc.

D. Kể kết cục sự việc và nêu ý nghĩa bài học.

PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân.

(Sơn Tinh, Thủy Tinh – Theo Ngữ văn 6, tập một.)

a) Chỉ ra phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn trên?

b) Ý nghĩa chính của đoạn văn trên là gì?

c) Viết từ 3 - 5 câu nêu nhận xét của em về hành động của Sơn Tinh trong đoạn văn trên.

Câu 2 (5 điểm): Em hãy kể lại truyện cổ tích Em bé thông minh bằng lời văn của em.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ văn

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

A

B

B

C

A

D

PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: (3 điểm).

a) Phương thức biểu đạt chủ yếu: Tự sự (1,0 điểm).

b) Ý nghĩa chính của đoạn văn: Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai bão lụt của người Việt cổ. (1,0 điểm)

c) (1,0 điểm): Hs viết được 3 - 5 câu.

- Nội dung: Nêu nhận xét được về hành động của Sơn Tinh: Hành động dũng mãnh với sức mạnh phi thường nhằm ngăn chặn sự tàn phá của Thủy Tinh. Đó cũng là hành động thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai bão lụt của người Việt cổ.

Câu 2: (5 điểm).

a) Yêu cầu chung:

- Học sinh có kĩ năng làm một bài văn tự sự. (Kể lại một câu chuyện đã biết bằng lời kể của mình).

- Bài viết phải có bố cục chặt chẽ, rõ ràng, đủ ba phần của bài văn tự sự.

- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

b) Yêu cầu cụ thể:

*Nội dung trình bày: 3,5 điểm: Học sinh phải đảm bảo được các ý cơ bản sau:

- Giới thiệu câu chuyện sẽ kể. (0,25 điểm).

- Kể diễn biến câu chuyện:

+ Em bé giải câu đố của viên quan. (0,75 điểm).

+ Em bé giải câu đố lần thứ nhất của vua. (0,75 điểm).

+ Em bé giải câu đố lần thứ hai của vua (0,75 điểm).

+ Em bé giải câu đố của sứ thần nước ngoài. (0,75 điểm).

- Em bé trở thành trạng nguyên. (0,25 điểm).

* Hình thức trình bày: 1,0 điểm:

- Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. (0,5 điểm).

- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.(0,5 điểm).

* Sáng tạo: (0,5 điểm):

- Biết thay đổi lời kể phù hợp và hấp dẫn.

- Có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. (viết câu, sử dụng từ ngữ, …).

Lưu ý: Điểm cho trên phương diện toàn bài, chú ý trân trọng những bài viết có tính sáng tạo.

Đề thi học kì 1 lớp 6 được tải nhiều nhất

Đề cương, đề ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

Bộ đề thi học kì 1 môn Văn lớp 6 bao gồm các đề thi mới nhất bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận giúp các em học sinh chuẩn bị cho bài thi cuối học 1, củng cố cách làm các dạng bài tập môn Ngữ văn và toàn bộ chương trình học môn Văn trong chương trình học kì 1. Các bạn tải đề thi chi tiết tại file tải về.

Đánh giá bài viết
1.606 141.575
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Shiny Nguyễn
    Shiny Nguyễn Hay quá mọi người vào đây ủng hộ vndoc nhé! Chứ mình toàn lấy đề ở đây thôi!
    Thích Phản hồi 30/12/20
  • Shiny Nguyễn
    Shiny Nguyễn Hay quá mn vô ủng hộ vndoc nha
    Thích Phản hồi 30/12/20
  • Shiny Nguyễn
    Shiny Nguyễn hay quá mn ơi!
    Thích Phản hồi 30/12/20

Đề thi học kì 1 lớp 6

Xem thêm