Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024

Đề cương ôn tập Văn 6 giữa kì 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ Văn 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 sắp diễn ra. Đồng thời đây là tài liệu hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi giữa học kì 2 cho các em học sinh. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tải về bản đầy đủ.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN 6

(Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Phần A. Kiến thức cơ bản

I. Tri thức Ngữ văn

Câu 1. Thế nào là truyện truyền thuyết?

Câu 2. Nêu các đặc điểm cơ bản của truyện truyền thuyết?

Câu 3. Thế nào là văn bản thông tin?

Câu 4. Nêu các đặc điểm cơ bản của văn bản thông tin?

Câu 5. Thế nào là truyện cổ tích?

Câu 6. Nêu các đặc điểm cơ bản của truyện cổ tích?

Câu 7. Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích khác nhau ở điều cơ bản nào?

Dạng bài tập: Đọc một ngữ liệu (truyền thuyết, cổ tích, văn bản thông tin), sau đó trả lời các câu hỏi đọc – hiểu

II. Tri thức tiếng Việt

Ôn lại các kiến thức tiếng Việt sau để áp dụng làm các dạng bài tập tiếng Việt

Câu 1. Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy?

Câu 2. Trình bày khái niệm, tác dụng của phép tu từ so sánh?

Câu 3. Trình bày khái niệm, tác dụng của phép tu từ nhân hóa?

Câu 4. Trình bày khái niệm, tác dụng của phép tu từ điệp từ, điệp ngữ? Nêu tác dụng của nó?

Câu 5. Thế nào là cụm động từ? Cụm tính từ? Nêu cấu tạo và tác dụng của chúng

Dạng bài tập:

- Giải nghĩa từ có chứa yếu tố Hán Việt; giải nghĩa thành ngữ (liên quan đến những câu chuyện dân gian)

- Xác định từ ghép, từ láy; nêu tác dụng của từ láy gợi hình, gợi thanh

- Xác định CĐT, CTT và đặt câu

- Phát hiện và nêu tác dụng của biện pháp so sánh, điệp ngữ

- Tìm và nêu tác dụng của dấu chấm phẩy.

III. Tri thức Tập làm văn

Câu 1. Nêu các yêu cầu của bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)?

Câu 2. Nêu các bước làm bài của bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)?

Câu 3. Nêu dàn ý khái quát của bài văn bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)?

Câu 4. Nêu các yêu cầu của bài văn đóng vai nhân vật để kể lại một truyện cổ tích?

Câu 5. Nêu các bước làm bài bài văn đóng vai nhân vật để kể lại một truyện cổ tích?

Câu 6. Nêu dàn ý khái quát dàn ý của bài văn đóng vai nhân vật để kể lại một truyện cổ tích?

Dạng bài tập:

- Viết một văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện (sinh hoạt văn hóa): hội làng, ngày Tết cổ truyền, hội chợ quên,…,

- Kể lại một truyện truyền thuyết, truyện cổ tích bằng lời một nhân vật trong truyện

Phần B. Bài tập minh họa

Đề 1

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

CẬU BÉ TÍCH CHU

Ngày xưa, có một bạn tên là Tích Chu. Bố mẹ Tích Chu mất sớm, Tích Chu ở với bà.

Hàng ngày bà phải làm việc quần quật kiếm tiền nuôi Tích Chu, có thức gì ngon bà cũng dành cho Tích Chu. Ban đêm, khi Tích Chu ngủ thì bà thức quạt. Thấy bà thương Tích Chu, có người bảo:

– Bà ơi! Lòng bà thương Tích Chu cao hơn trời, rộng hơn biển. Lớn lên, Tích Chu sẽ không khi nào quên ơn bà.

Thế nhưng lớn lên, Tích Chu lại chẳng thương bà. Bà thì suốt ngày làm việc vất vả, còn Tích Chu suốt ngày rong chơi. Vì làm việc vất vả, ăn uống lại kham khổ nên bà bị ốm. Bà lên cơn sốt nhưng chẳng ai trông nom. Tích Chu mãi rong chơi với bạn bè, chẳng nghĩ gì đến bà đang ốm. Một buổi trưa, trời nóng nực, cơn sốt lên cao, bà khát nước quá liền gọi:

– Tích Chu ơi, cho bà ngụm nước. Bà khát khô cổ rồi!

Bà gọi một lần, hai lần…rồi ba lần nhưng vẫn không thấy Tích Chu đáp lại. Mãi sau Tích Chu thấy đói mới chạy về nhà kiếm cái ăn. Tích Chu ngạc nhiên hết sức thấy bà biến thành chim và vỗ cánh bay lên trời. Tích Chu hoảng quá kêu lên:

– Bà ơi! Bà đi đâu? Bà ở lại với cháu. Cháu sẽ mang nước cho bà, bà ơi!

– Cúc cu … cu! Cúc … cu cu! Chậm mất rồi cháu ạ, bà khát quá không thể chịu nổi phải hóa thành chim để bay đi kiếm nước. Bà đi đây, bà không về nữa đâu!

Nói rồi chim vỗ cánh bay đi. Tích Chu hoảng quá chạy theo bà, cứ nhằm theo hướng chim bay mà chạy. Cuối cùng Tích Chu gặp chim đang uống nước ở một dòng suối mát. Tích Chu gọi:

– Bà ơi! Bà trở về với cháu đi. Cháu sẽ đi lấy nước cho bà, cháu sẽ giúp đỡ bà, cháu sẽ không làm bà buồn nữa!

– Cúc …cu…cu, muộn quá rồi cháu ơi! Bà không trở lại được nữa đâu!

Nghe chim nói, Tích Chu òa khóc, Tích Chu thương bà và hối hận. Giữa lúc đó, có một bà tiên hiện ra, bà bảo Tích Chu:

– Nếu cháu muốn bà trở lại thành người thì cháu phải đi lấy nước suối Tiên cho bà cháu uống. Đường lên suối Tiên xa lắm, cháu có đi được không?

Nghe bà Tiên nói, Tích Chu mừng rỡ vô cùng, vội vàng hỏi đường đến suối Tiên, rồi chẳng một phút chần chừ, Tích Chu hăng hái đi ngay.

Trải qua nhiều ngày đêm lặn lội trên đường, vượt qua rất nhiều nguy hiểm, cuối cùng Tích Chu đã lấy được nước suối mang về cho bà uống. Được uống nước suối Tiên, bà Tích Chu trở lại thành người và về ở với Tích Chu.

Từ đấy, Tích Chu hết lòng yêu thương chăm sóc bà.

(Nguồn: Tổng hợp truyện dân gian Việt Nam)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Truyện Cậu bé Tích Chu thuộc thể loại nào?

A. Truyện cổ tích

B. Truyện đồng thoại

C. Truyền thuyết

D. Ngụ ngôn.

Câu 2. Câu chuyện trong tác phẩm được kể bằng lời của ai?

A. Lời của nhân vật người bà.

B. Lời của người kể chuyện.

C. Lời của nhân vật Tích Chu

C. Lời của nhân vật bà tiên.

Câu 3. Truyện được kể theo ngôi thứ nhất?

A. Đúng

B. Sai

Câu 4. Tình cảm của bà đối với Tích Chu như thế nào?

A. Bà rất thương Tích Chu.

B. Bà chăm lo chu đáo cho Tích Chu.

C. Bà rất buồn Tích Chu.

D. Bà không quan tâm đến Tích Chu.

Câu 5. Tại sao người Bà lại hóa thành chim?

A. Vì bà khát nước gọi mãi không thấy Tích Chu đâu.

B. Vì giận Tích Chu không lấy nước cho Bà.

C. Vì bà khát quá phải hóa thành chim để bay đi kiếm nước .

D. Vì Bà muốn Tích Chu thay đổi.

Câu 6. Tích Chu đã làm gì để Bà trở lại thành người?

A. Chăm sóc bà khi ốm.

B. Lấy nước cho bà uống.

C. Nhờ bà tiên giúp đỡ.

D. Đi lấy nước suối Tiên cho bà cháu uống .

Câu 7. Từ “ yêu thương” trong câu: “Từ đấy, Tích Chu hết lòng yêu thương chăm sóc bà.” là:

A. Từ đơn.

B. Từ ghép đẳng lập

C. Từ ghép chính phụ

D. Từ láy.

Câu 8. Tác dụng của trạng ngữ trong câu: Ban đêm, khi Tích Chu ngủ thì bà thức quạt.

A. Chỉ thời gian

B. Chỉ nơi chốn

C. Chỉ nguyên nhân

D. Chỉ mục đích

Câu 9. Em rút ra bài học gì sau khi đọc tác phẩm?

Câu 10. Theo em nhân vật cậu bé Tích Chu đáng khen hay đáng trách? Vì sao?

Phần II. Tạo lập văn bản

Đề bài: Đóng vai một nhân vật trong câu chuyện cổ tích mà em thích và kể lại câu chuyện đó.

Đề 2

Phần I. Đọc – hiểu văn bản

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

“... Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu thương, rồi trở thành vợ chồng, cùng nhau chung sống trên cạn ở điện Long Trang.

Ít lâu sau, Âu Cơ có mang đến kì sinh nở. Chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra một trăm con trai, con nào con ấy hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô [2], khỏe mạnh như thần.

Thế rồi một hôm, Lạc Long Quân vốn quen ở nước, cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn được, đành từ biệt Âu Cơ và đàn con để trở về thủy cung với mẹ. Âu Cơ ở lại một mình nuôi đàn con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi. Cuối cùng nàng gọi chồng lên và than thở.

– Sao chàng bỏ thiếp [3] mà đi, không cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ?

Lạc Long Quân nói:

– Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là giòng tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn, người ở nước, tính tình tập quán [4] khác nhau, khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.

Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi cùng nhau chia tay nhau lên đường.

[...] Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường nhắc đến nguồn gốc của mình là con Rồng, cháu Tiên.

(Trích “Con Rồng, cháu Tiên”, theo Nguyễn Đổng Chi kể)

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

1. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” ra đời trong giai đoạn nào của lịch sử nước ta?

A. Thời đại Hùng Vương.

B. Thời An Dương Vương xây thành cổ Loa.

C. Thời kì Bắc thuộc.

D. Thời đại phong kiến.

2. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” ra đời nhằm mục đích gì?

A. Kể về những câu chuyện thần kì, có thật và được truyền từ đời này qua đời khác.

B. Giải thích nguồn gốc cộng đồng người Việt Nam, nguồn gốc các dân tộc trên lãnh thổ nước ta.

C. Dựng lại bức tranh lịch sử nước ta trong buổi đầu dựng nước.

D. Nêu cao tinh thần yêu nước và truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

3. Câu văn “Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu thương, rồi trở thành vợ chồng, cùng nhau chung sống trên cạn ở điện Long Trang” có mấy cụm động từ?

A. Hai cụm

B. Ba cụm

C. Bốn cụm

D. Năm cụm

4. Hai nhân vật chính được đề cập đến trong đoạn trích trên là?

A. Thần Nông và Thần Long Nữ.

B. Vua Hùng và Lạc Long Quân.

C. Lạc Long Quân và Âu Cơ.

D. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.

Câu 2. Văn bản trên được viết theo thể loại nào? Đặc điểm của thể loại đó là gì?

Câu 3. Chi tiết “Năm mươi con theo cha xuống biển, năm mươi con theo mẹ lên non, khi có việc thì nương tựa lẫn nhau” thể hiện điều gì?

Câu 4. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên, em rút ra cho mình những bài học nào?

Phần II. Tạo lập văn bản

Đề bài: Hãy viết bài văn thuyết minh về một lễ hội văn hóa dân gian hoặc một sự kiện văn hóa mà em được tham gia hoặc tìm hiểu.

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem trọn bộ

Để chuẩn bị cho kì thi giữa kì 2 sắp tới, ngoài việc ôn luyện theo đề cương, các em học sinh cần thực hành luyện đề để nắm được cấu trúc đề thi cũng như biết được các dạng bài thường có trong đề. Mời các bạn vào chuyên mục đề thi giữa học kì 2 lớp 6 trên VnDoc để ôn luyện nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi các môn học như Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 6

    Xem thêm