Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2025
Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Công dân
Mời các bạn tham khảo Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 6 năm học 2024 - 2025 bộ 3 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Đề thi GDCD 6 giữa kì 2 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề.
1. Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 Kết nối tri thức
1.1 Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 cấu trúc mới năm 2025
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN: GDCD LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
STT |
Nội dung |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng |
Tỉ lệ điểm % |
||||||||||
Nhiều lựa chọn |
Đúng - Sai |
Tự luận |
|
|
||||||||||
Biết |
Hiểu |
Biết |
Hiểu |
Biết |
Hiểu |
VD |
Biết |
Hiểu |
VD |
|
||||
1 |
Chủ đề 1 Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
8 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
9 |
1 |
1 |
6 |
||
2 |
Chủ đề 2: Tiết kiệm |
4 |
|
|
2 |
|
|
1 |
4 |
2 |
1 |
4 |
||
Tổng số câu |
12 |
4 |
2 |
18 |
100 |
|||||||||
Tổng số điểm |
3 |
4 |
3 |
10 |
||||||||||
Tỉ lệ % |
30 |
40 |
30 |
40 |
30 |
30 |
100 |
Đề thi
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: (3.0 điểm)
Câu 1. Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?
A. sóng thần
B. tin tặc
C. xả nước hồ thủy điện.
D. lâm tặc
Câu 2: Hậu quả có thể xảy ra do các tình huống nguy hiểm mà thiên nhiên gây ra là gì?
A. Làm mất tình cảm giữa con người với con người.
B. Gây ra những buồn bực cho cá nhân và cộng đồng.
C. Tổn hại về sức khỏe, tinh thần, vật chất.
D. Gây mất đoàn kết và ảo giác ở con người
Câu 3: Khi đi đường gặp mưa giông chúng ta cần tránh ở đâu để được an toàn?
A. Vào nhà hoặc trú dưới mái hiên chắc chắn của nhà.
B. Trú dưới gốc cây cao.
C. Trú dưới cột điện cao thế.
D. Trú dưới lùm cây bên mé sông.
Câu 4: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm bạn cần phải làm gì ? 
A. bình tĩnh, suy nghĩ thật kĩ
B. lo lắng, sợ hãi.
C. la hét, mất bình tĩnh
D. hoảng loạn cầu cứu
Câu 5: Đâu là Tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Động đất.
B. Sóng thần.
C. Lũ quét.
D. Trộm cắp
Câu 6: Một số tình huống nguy hiểm thường gặp là gì?
A. Đi đến nhà bạn học nhóm.
B. Đi học từ nhà đến trường, không la cà, tụ tập dọc đường.
C. Bão, lũ lụt, bắt cóc.
D. Học buổi sáng, buổi chiều đến trường tập văn nghệ cùng các bạn.
Câu 7: Hành vi nào sau đây là hành nguy hiểm?
A. Giờ ra chơi cùng các bạn ngồi ghế đá kể chuyện.
B. Đi xe đạp làm 2, 3 hàng ngang trên đường để dễ nói chuyện.
C. Chơi đá cầu cùng các bạn trong sân trường.
D. Đi xe đạp chạy đúng phần đường bên phải.
Câu 8: Em nhận được một tin nhắn đe dọa mình, em sẽ làm gì?
A. Nói cho bố mẹ biết để được họ giúp đỡ.
B. Mặc kệ coi như không có chuyện gì.
C. Nghĩ đây chỉ là lời trêu đùa nên không cần quan tâm.
D. Nhắn tin phản hồi đe dọa lại.
Câu 9: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?
A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. B. sống có ích.
C. yêu đời hơn.
D. tự tin trong công việc
Câu 10: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào ?
A. Điện, nước.
B. Nhân phẩm.
C. Lời nói.
D. Danh dự.
Câu 11: Theo em, người có đức tính tiết kiệm là người:
A. Đáng để chúng ta học tập.
B. Đáng để chúng ta ganh tị.
C. Đáng để chúng ta phê phán.
D. Đáng để chúng ta chê cười.
Câu 12: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về tiết kiệm?
A. Tiết kiệm là đước tính cần có ở mỗi người.
B. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần tiết kiệm.
C. Tiết kiệm sẽ bị bạn bè xem thường.
D. Tiết kiệm làm cho ta trở nên nhỏ bé, thiếu tự tin.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: (4.0 điểm)
Câu 1. Đọc tình huống sau:
Sau nhiều ngày mưa lớn, khu vực đồi núi gần nhà Hoa có dấu hiệu sạt lở. Chính quyền địa phương đã yêu cầu người dân di dời đến nơi an toàn. Gia đình Hoa đã tuân thủ lệnh di dời và chuyển đến khu vực được chỉ định.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Gia đình Hoa nên ở lại nhà để trông coi tài sản. S
b) Tuân thủ lệnh di dời của chính quyền là hành động đúng đắn. Đ
c) Sạt lở đất không nguy hiểm nếu nhà xây kiên cố. S
d) Việc di dời giúp bảo đảm an toàn tính mạng cho người dân. Đ
Câu 2. Đọc tình huống sau:
Tuấn đang chơi bóng đá ở sân gần nhà thì thấy hai bạn lớn hơn đang bắt nạt một bạn nhỏ hơn. Hai bạn lớn liên tục xô đẩy và giật đồ chơi của bạn nhỏ. Tuấn cảm thấy bất bình và quyết định tiến lại gần, nói với hai bạn lớn rằng hành động của họ là không đúng và khuyên họ nên dừng lại. May mắn thay, hai bạn lớn đã nghe lời và trả lại đồ chơi cho bạn nhỏ.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Tuấn đã thờ ơ, bỏ mặc bạn nhỏ bị bắt nạt. S
b) Hành động can thiệp của Tuấn là dũng cảm và đáng khen. Đ
c) Tuấn nên im lặng vì sợ bị hai bạn lớn trả thù. S
d) Việc Tuấn lên tiếng đã giúp bạn nhỏ thoát khỏi tình huống nguy hiểm Đ
Câu 3. Đọc tình huống sau:
Gia đình bạn Lan luôn tắt các thiết bị điện khi không sử dụng, kể cả khi chỉ ra khỏi phòng trong thời gian ngắn. Họ cũng tận dụng ánh sáng tự nhiên bằng cách mở cửa sổ vào ban ngày. Vào mùa hè, thay vì bật điều hòa ở nhiệt độ quá thấp, họ ưu tiên sử dụng quạt và mặc quần áo thoáng mát. Nhờ vậy, hóa đơn tiền điện của gia đình luôn ở mức thấp.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Gia đình bạn Lan lãng phí điện bằng cách bật điện cả ngày. S
b) Tận dụng ánh sáng tự nhiên là một cách tiết kiệm điện hiệu quả. Đ
c) Việc tắt các thiết bị điện khi không sử dụng giúp tiết kiệm năng lượng. Đ
d) Nên bật điều hòa ở nhiệt độ thấp nhất để cảm thấy mát mẻ hơn. S
Câu 4. Đọc tình huống sau:
Lan đang dùng một chiếc điện thoại vẫn còn hoạt động tốt. Tuy nhiên, khi thấy bạn bè xung quanh đều dùng điện thoại đời mới có giá gấp 1,5 lần lương bố mẹ, Lan cũng muốn sở hữu một chiếc. Mặc dù biết rằng mình không thực sự cần thiết, Lan vẫn thuyết phục bố mẹ mua cho mình chiếc điện thoại mới bằng mọi giá.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Lan đã đưa ra một yêu cầu hợp lý khi muốn sở hữu điện thoại đời mới. S
b) Việc chạy theo xu hướng mà bỏ qua nhu cầu thực tế là không nên. Đ
c) Bố mẹ Lan nên chiều theo ý muốn của con để con không bị "kém cạnh" bạn bè. S
d) Lan nên trân trọng những gì mình đang có thay vì đòi hỏi những thứ vượt quá nhu cầu. Đ
PHẦN III: CÂU TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm): Em có nhận xét gì về việc làm của Hòa trong trường hợp sau: Hòa thường bật điều hòa, quạt trần, tivi suốt ngày ngay cả khi ra sân chơi với các bạn?
Câu 2 (2.0 điểm): Chúng ta nên làm gì để ứng phó khi bị bắt cóc?
Xem đáp án trong file tải
1.2 Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 KNTT cấu trúc cũ
Đề số 1
Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
4 |
3 |
|
|
0,5 |
12 |
0,5 |
9 |
4 |
1 |
24 |
40 |
2 |
Tiết kiệm |
Tiết kiệm |
5 |
6 |
1 |
4 |
|
|
|
|
4 |
2 |
10 |
30 |
3 |
Công dân nước CHXH CNVN |
Công dân nước CHXH CNVN |
4 |
3 |
1 |
8 |
|
|
|
|
4 |
1 |
11 |
30 |
Tổng |
13 |
12 |
2 |
12 |
0,5 |
12 |
0,5 |
9 |
12 |
4 |
45 |
10 |
||
Tỉ lệ (%) |
40 |
30 |
20 |
10 |
30 |
70 |
|
100 |
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70 |
30 |
100 |
|
100 |
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
D. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2: Đâu được xem là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Sóng thần gây thiệt hại hàng chục kilomet đường phố.
B. Mưa lớn gây sạt lở đất ở vùng núi gần khu dân cư.
C. Bão đổ bộ vào đất liền.
D. Sau khi nấu ăn bác Hoa quên khóa bình ga gây hỏa hoạn.
Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng thời gian, tiền của và công sức một cách
A. chi li, bủn xỉn.
B. xa hoa, lãng phí.
C. hợp lý, đúng mức.
D. hoang phí, thoải mái.
Câu 4: Công dân là người dân của
A. nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
B. một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
C. một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
D. một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 5: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. đợi người khác tới giúp thoát ra khỏi nguy hiểm.
B. chủ động tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
C. sợ hãi, mất bình tĩnh.
D. thực hành các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm.
Câu 6: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân
A. của một nước.
B. của nước ngoài.
C. đóng thuế.
D. của nhiều nước.
Câu 7: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của
A. mình và của người khác.
B. mình, của công thì thoải mái.
C. riêng bản thân mình.
D. riêng gia đình nhà mình.
Câu 8: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Có làm thì có ăn.
D. Làm gì mình thích.
Câu 9: Nhận định nào sau đây nói về tầm ảnh hưởng của tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Tạo điều kiện để các nước bán được thiết bị y tế.
B. Giúp con người ngày càng có nhiều bài học mới.
C. Giúp con người ngày càng phát triển hoàn thiện.
D. Ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của các nước.
Câu 10: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
B. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
C. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
D. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
Câu 11: Đâu là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Mưa nhân tạo.
B. Sóng thần.
C. Bạo lực.
D. Tai nạn giao thông.
Câu 12: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?
A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. Ly được bố làm giấy khai sinh quốc tịch Hàn Quốc.
C. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
D. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 13: (1 điểm) Trình bày biểu hiện của tiết kiệm.
Câu 14: (2 điểm) Em cho biết (ít nhất 4 việc làm) những việc làm mà bản thân em và mọi người xung quanh đã thực hiện để thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 15: (1 điểm) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến sau đây khi nói về tiết kiệm. Vì sao?
Để quản lí chi tiêu hợp lí và tiết kiệm được tiền bạn H đã nhịn ăn sáng và để dành số tiền đó mua son, phấn.
Câu 16: (3 điểm) Nghỉ hè, L được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, L bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên L cố gắng thoát ra khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi ở gần đó thấy L gặp nguy hiểm đã gọi cứu hộ trên biển và L được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền.
a. Em có nhận xét gì về cách ứng phó của Lan? Vì sao?
b. Nếu là Lan, trong tình huống trên, em sẽ làm như thế nào?
Xem đáp án trong file tải về
Đề số 2
Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là
A. tình huống sư phạm.
B. tình huống nguy hiểm.
C. tình huống vận động.
D. tình huống phát triển.
Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ
A. tự nhiên.
B. tin tặc.
C. con người.
D. lâm tặc.
Câu 3: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin để thoát khỏi
A. nguy hiểm
B. người tốt.
C. bản thân.
D. bố mẹ.
Câu 4: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta có thái độ như thế nào khi ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống?
A. Lo sợ và hoảng loạn
B. Lo sợ và rụt rè.
C. Bình tĩnh và tự tin.
D. Âm thầm chịu đựng.
Câu 5: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức
A. của cải vật chất, thời gian, sức lực.
B. các truyền thống tốt đẹp.
C. các tư tưởng bảo thủ
D. lối sống thực dụng.
Câu 6: Sống tiết kiệm không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và người khác.
B. Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc.
C. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
D. Bị người khác khinh bỉ và xa lánh.
Câu 7: Đối lập với tiết kiệm là
A. xa hoa, lãng phí.
B. cần cù, chăm chỉ.
C. cẩu thả, hời hợt.
D. trung thực, thẳng thắn.
Câu 8: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
A. làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn
D. tự tin trong công việc.
Câu 9: Công dân là người dân của
A. một làng.
B. một nước.
C. một tỉnh.
D. một huyện.
Câu 10: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do
A. pháp luật quy định.
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. giáo dục mà có.
Câu 11: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào
A. Quốc tịch.
B. chức vụ.
C. tiền bạc.
D. địa vị
Câu 12: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
A. có Quốc tịch Việt Nam
B. sinh sống ở Việt Nam.
C. đến Việt Nam du lịch.
D. hiểu biết về Việt Nam
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm): Thế nào là tiết kiệm? Nêu biểu hiện của tiết kiệm. Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào? Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm của em?
Câu 2 (3 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã đưa em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.
Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
ĐA |
B |
C |
A |
C |
A |
D |
A |
A |
B |
A |
A |
A |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm) |
- Tiết kiệm là : biết sử dụng 1 cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. - Tiết kiệm biểu hiện ở việc: chi tiêu hợp lí; tắt các thiết bị điện và khoá vòi nước khi không sử dụng; sắp xếp thời gian làm việc khoa học; sử dụng hợp lí và khai thác hiệu quả tài nguyên (nước, khoáng sản,...); bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng; bảo vệ của công;... - Ý nghĩa: + Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác. + Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. - HS liên hệ bản thân |
0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Theo em, bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. |
2 điểm 1 điểm |
2. Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 Cánh diều
2.1 Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 Cánh diều năm 2025 cấu trúc mới
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: (3.0 điểm)
Câu 1: Đâu là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?
A. Mưa lớn.
B. Sạt lở đất sau cơn mưa lớn kéo dài.
C. Gió mùa.
D. Nắng 36 độ C.
Câu 2: Để đảm bảo an toàn cho bản thân, khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh:
A. ở nguyên trong nhà.
B. tìm nơi trú ẩn an toàn.
C. tắt thiết bị điện trong nhà.
D. trú dưới gốc cây to, cột điện.
Câu 3: Lũ lụt không gây ra hậu quả nào?
A. Nhiễm độc khí dẫn tới tử vong.
B. Thiệt hại về kinh tế.
C. Gây ô nhiễm nguồn nước.
D. Tổn thất về tinh thần và tính mạng.
Câu 4: Khi đi đường gặp mưa giông chúng ta cần tránh ở đâu để được an toàn?
A. Vào nhà hoặc trú dưới mái hiên chắc chắn của nhà.
B. Trú dưới gốc cây cao.
C. Trú dưới cột điện cao thế.
D. Trú dưới lùm cây bên mé sông.
Câu 5: Đâu không phải là Tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Bắt cóc.
B. Xâm hại tình dục.
C. Bạo lực học đường.
D. Lũ quét, sạt lở đất.
Câu 6: Tình huống nào sau đây là tình huống nguy hiểm đối với trẻ em?
A. Đuối nước, bắt cóc, bóc lột, xâm hại.
B. Bạn rủ đến nhà bạn ăn mừng sinh nhật.
C. Chủ nhật đi cùng mẹ đến thăm bà ngoại.
D. Đi tập bơi cùng bố vào chủ nhật hàng tuần.
Câu 7: Để phòng ngừa cháy, nổ, các chất độc hại ở gia đình mọi người cần làm gì?
A. Khóa ga sau khi nấu xong, tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.
B. Thường xuyên sử dụng những thức ăn có phẩm màu.
C. Có thể sử dụng các loại thực phẩm nhiễm hóa chất để chế biến món ăn.
D. Không cần khóa ga sau khi nấu xong vì bình ga đã có van tự động.
Câu 8. Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người?
A. bạo lực học đường
B. bão
C. động đất
D. lũ lụt
Câu 9: Đối lập với tiết kiệm là ?
A. Xa hoa, lãng phí.
B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt.
D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 10: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức:
A. của cải vật chất, thời gian, sức lực.
B. tiền bạc, danh dự, nhân phẩm.
C. lời ăn, tiếng nói.
D. suy nghĩ, tình cảm.
Câu 11: Nhận định sai khi nói về tiết kiệm là:
A. Chỉ những người nghèo mới phải tiết kiệm.
B. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của bản thân.
C. Người tiết kiệm sẽ tích lũy được nhiều tài sản.
D. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý của cải, công sức.
Câu 12: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: (4.0 điểm)
Câu 1. Đọc tình huống sau:
Nhà của An nằm gần bờ biển. Dự báo thời tiết thông báo có bão lớn sắp đổ bộ. Gia đình An đã chủ động chằng chống nhà cửa, di chuyển đồ đạc lên cao để tránh ngập lụt. Họ cũng chuẩn bị đầy đủ lương thực, nước uống và đèn pin. Khi bão đến, cả gia đình ở trong nhà, tránh xa cửa sổ và các vật dụng có thể bị gió thổi bay.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Gia đình An đã chủ động phòng tránh trước khi bão đến. Đ
b) Gia đình An nên ra ngoài xem bão để biết mức độ nguy hiểm. S
c) Việc chuẩn bị lương thực, nước uống là rất cần thiết. Đ
d) Không cần chằng chống nhà cửa vì nhà An xây kiên cố. S
Câu 2. Đọc tình huống sau:
Trên đường đi học về, Lan bị một người lạ mặt chặn đường và đòi tiền. Người này có vẻ ngoài hung dữ và đe dọa sẽ đánh Lan nếu em không đưa tiền. Lan rất sợ hãi nhưng nhớ lời thầy cô dặn, em đã cố gắng giữ bình tĩnh, nói với người đó rằng em không mang tiền và tìm cách chạy vào một cửa hàng gần đó để kêu cứu. Người lạ mặt thấy vậy liền bỏ đi.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Lan đã xử lý tình huống một cách bình tĩnh. Đ
b) Lan đã xử lý tình huống một cách khôn ngoan. Đ
c) Việc Lan chạy vào cửa hàng kêu cứu là một hành động không đúng đắn. S
d) Lan nên tự mình đối đầu với người lạ mặt để chứng tỏ sự dũng cảm. S
Câu 3. Đọc tình huống sau:
Bạn Minh luôn khóa vòi nước cẩn thận sau khi sử dụng. Khi đánh răng, bạn chỉ mở vòi nước khi cần làm ướt bàn chải và súc miệng. Gia đình bạn cũng sử dụng nước rửa rau để tưới cây. Nhờ những hành động nhỏ này, lượng nước sinh hoạt của gia đình bạn được tiết kiệm đáng kể.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Minh khóa vòi nước cẩn thận sau khi sử dụng là một hành động tiết kiệm nước. Đ
b) Bạn Minh lãng phí nước bằng cách để vòi nước chảy liên tục. S
c) Tái sử dụng nước rửa rau để tưới cây là một cách hay. Đ
d) Không cần tiết kiệm nước vì nước là nguồn tài nguyên vô tận. S
Câu 4. Đọc tình huống sau:
Bạn Mai luôn giữ gìn sách vở cẩn thận, bọc bìa và giữ cho sách luôn sạch đẹp. Bạn cũng tận dụng những tờ giấy nháp còn trống để ghi chú hoặc làm bài tập. Khi bút hết mực, bạn thay ruột bút thay vì vứt bỏ cả cây bút.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Bạn Mai vứt bỏ sách vở ngay sau khi học xong. S
b) Mai giữ gìn sách vở cẩn thận giúp kéo dài tuổi thọ của sách. Đ
c) Mai tận dụng giấy nháp giúp tiết kiệm giấy. Đ
d) Mai vứt bỏ bút khi hết mực và mua bút mới. S
PHẦN III: CÂU TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm): Khi ăn tự chọn nhà hàng, Tùng thường chỉ lấy vừa đủ thức ăn. Em có nhận xét gì về việc làm của Tùng?
Câu 2 (2.0 điểm): Chúng ta nên làm gì để ứng phó khi bị bắt cóc?
Xem đáp án trong file tải
2.2. Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 Cánh diều cấu trúc cũ
Phần I. Trắc nghiệm:
(Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Tình huống nào dưới đây không phải là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Bác N đang điều khiển xe máy thì bị cướp giật, cả người và xe ngã xuống đường.
B. Lâm đi học thêm về muộn và thường đi xe đạp một mình qua đường vắng.
C. Trên đường đi học về, Long và Tiến thường bị một nhóm thanh niên bắt nạt, dọa dẫm, đòi đưa tiền
D. Trời mưa, Trung bị trượt chân ngã trước cổng trường.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện tính tiết kiệm?
A. Dùng bóng đèn mờ để học bài cho đỡ tốn kém.
A. Ít giặt quần áo cho lâu cũ
B. Mua đồ dùng cũ cho đỡ tốn tiền.
C. Luôn để đồ đạc đúng nơi quy định.
D. Tính toán hợp lí mỗi khi mua sắm đồ dùng cá nhân.
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A. Năng nhặt chặt bị
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện.
D. Thua keo này bày keo khác
Câu 4:
Gần đây, Vũ bị một nhóm học sinh lớp trên ở trường bên cạnh bắt nạt, dọa dẫm. Vì biết nhà Vũ khá giả, nên chúng bắt Vũ mỗi ngày phải nộp cho chúng 50 000đ. Bọn chúng dọa, nếu Vũ khoogn nộp thì sẽ bị chúng không cho đi đến trường.
Theo em, Vũ phải lựa chọn cách xử lí nào sau đây?
A. Im lặng, lấy tiền của bố mẹ để làm theo yêu cầu của bọn bắt nạt.
B. Nói với cô giáo và bố mẹ về trường hợp của mình.
C. Lẳng lặng không nghe lời bọn chúng, nhưng cũng không nói với ai.
Câu 5: Những việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm khi ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ con người? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Việc làm |
Nên |
Không nên |
A. Cảnh giác với người lạ khi đi một mình trên đường |
|
|
B. Giữ bí mật khi bị người khác trêu ghẹo |
|
|
C. Đi chơi với người mới quên trên mạng |
|
|
D. Đi chơi với bạn bè ở những nơi vắng vẻ, xa nhà |
|
|
E. Gọi điện/tìm kiếm sự trợ giúp của người lớn khi cảm thấy không an toàn |
|
|
G. Kết bạn, nói chuyện nhiều với người lạ trên Facebook |
|
|
H. Ở nông thôn, nhưng đi chơi với các bạn đến 10 giờ mới về nhà |
|
|
Câu 6 : Cách ứng phó nào tương ứng với mỗi bước ứng phó nào trong tình huống nguy hiểm từ con người dưới đây?
(Nối một cách ứng phó ở cột I với một bước ứng phó ở cột II cho phù hợp)
I |
Nối |
II |
A. Hoàng nhận thấy đối tượng bắt nạt mình là học sinh lớp 8 thường hay gây gổ, đánh nhau trong trường. Đối tượng này yêu cầu Nam phải ở lại cuối buổi để “dạy bảo Nam một bài học” |
|
1. Chọn phương án ứng phó phù hợp |
B. Hoàng nghĩ, trong trường hợp này tốt nhất là gọi điện cho cô giáo chủ nhiệm |
|
2. Nhận diện, đánh giá tình huống nguy hiểm |
C. Hoàng nghĩ đến cách ứng phó: hét to, kêu cứu, gọi điện thoại cho người thân, chạy đến chỗ đông người,… |
|
3. Liệt kê các phương án thoát khỏi tình huống nguy hiểm |
Câu 7: Những hành động, việc làm nào dưới đây nên và không nên làm khi ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Hành động, việc làm |
Nên |
Không nên |
A. Sử dụng các thiết bị điện bình thường khi có bão, mưa giông, lũ lụt |
|
|
B. Tìm đến tầng hầm hoặc tầng trệt của công trình kết cấu bằng bê tông |
|
|
C. Thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo về thiên tai |
|
|
D. Tránh xa các vật dụng bằng kim loại, trạm biến áp, cột đường dây điện khi có sét. |
|
|
E. Leo lên nóc nhà để tránh bão, lốc xoáy |
|
|
Phần II. Tự luận:
Câu 1:
Nhận thấy trên trời có dấu hiệu của sấm sét nổi lên, các bạn học sinh sợ hãu chạy vào lớp học. Trung liền nói với các bạn: “Sấm sét là hiện tượng tự nhiên bình thường, không gây nguy hiểm. Chỉ có ai nhát gan thì mới sợ thôi!”
Em có đồng tình với ý kiến của Trung không? Tại sao?
Câu 2:
Mùa Đông đến, trời rét. Mẹ muốn mua cho An một chiếc áo ấm mới để An đi học. Đối với gia đình nghèo như gia đình An thì việc chi tiêu mấy trăm nghìn đồng vào chiếc áo rét cũng là việc cần phải đắn đo suy nghĩ. Có bao nhiêu việc cần phải chi tiêu như tiền ăn hằng ngày của gia đình, tiền học phí của hai anh em An, tiền mua sách vở,… mà gia đình An làm nghề nông nên làm ra đồng tiền rất khó. Mặc dù rất thích có áo mới, nhưng thương bố mẹ. An nói với mẹ chiếc áo hiện nay của bạn còn mặc được, không cần mua áo mới lúc này.
a. Vì sao An nói với mẹ không cần mua áo mới nữa?
b. Em có thể học tập được điều gì ở An?
Câu 3:
Có ý kiến cho rằng, lối sống tiết kiệm rất cần thiết đối với mỗi học sinh, là điều mà mỗi học sinh chúng ta nên học tập và rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ.
Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích vì sao.
Biểu điểm:
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1: (0,5 điểm) D
Câu 2: (0,5 điểm) D
Câu 3: (0,5 điểm) C
Câu 4: (0,5 điểm) B
Câu5: (1 điểm)
- Việc nên làm: A,E
- Việc không nên làm: B,C,D,G,H
Câu 6: (1 điểm)
Nối : A-2; B-1; C-3
Câu 7: (1 điểm)
- Việc nên làm: B,C,D
- Việc không nên làm: A,E
Phần II. Tự luận:
Câu 1
- Em không đồng tình với ý kiến của Trung. (0,5 điểm)
- Vì sấm sét có thể làm con người bị thương, thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng, gây chết người(0,5 điểm)
Câu 2
a. An nói với mẹ không cần mua áo mới nữa là vì An thương bố mẹ đi làm vất vả, đồng thời An cũng biết hoàn cảnh gia đình mình. (1 điểm)
b. Qua câu chuyện của An, em học được tính tiết kiệm, lòng thương yêu bố mẹ của An. (1 điểm)
Câu 3
- Em đồng ý với ý kiến trên. (0,5 điểm)
- Vì tiết kiệm có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Học sinh nên học tập và rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ để hình thành thói quen tiết kiệm cho tương lai. (1,5 điểm)
3. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân Chân trời sáng tạo
3.1 Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 CTST cấu trúc mới năm 2025
Phần I: (5đ) Câu hỏi nhiều lựa chọn: Em hãy chọn đáp án đúng nhất rồi điền vào bảng trên đây, mỗi câu đúng đạt 0,25đ.(từ câu 1 -20):
Câu 1:Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là
A. ô nhiễm môi trường.
B. tình huống nguy hiểm.
C. tai nạn bất ngờ.
D. biến đổi khí hậu.
Câu 2: Trong các tình huống sau, đâu là tình huống nguy hiểm?
A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.
B. Đi học với bố mẹ.
C. Đi chơi với các bạn ở lớp.
D. Sang nhà ông bà chơi.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về khái niệm “tình huống nguy hiểm”?
A. Là những sự việc bất ngờ xảy ra.
B. Có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của con người.
C. Có thể gây nên những thiệt hại vật chất cho cộng đồng xã hội.
D. Là những sự việc diễn ra theo kế hoạch, có chủ đích của con người.
Câu 4: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy?
A.115.
B. 113.
C. 116.
D.114.
Câu 5: Đâu không phải là mối nguy hiểm do thiên nhiên gây ra?
A. Sấm chớp.
B. Mưa đá.
C. Đánh nhau.
D. Nước lũ.
Câu 6: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. cướp giật.
B. bắt cóc trẻ con.
C. mưa giông, sấm chớp.
D. tai nạn.
Câu 7: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm?
A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm.
B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm.
C. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ.
D. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy.
Câu 8: Khi gặp tai nạn giao thông trên đường, em cần gọi số điện thoại nào ?
A. 115.
B. 114.
C. 112.
D. 111.
Câu 9: Khi đang di chuyển trên đường mà gặp sấm, sét em sẽ làm gì?
A. Tiếp tục di chuyển xem như không có chuyện gì.
B. Chạy nhanh đến nhà gần nhất xin trú, chờ hết sấm sét mới di chuyển tiếp.
C. Dừng xe lại chỗ có gốc cây to để trú vì đó là nơi an toàn.
D. Đứng giữa đường chờ hết sấm, sét rồi đi tiếp vì đó cũng là cách an toàn.
Câu 10: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?
A. Lo lắng.
B. Bình tĩnh.
C. Hốt hoảng.
D. Hoang mang.
Câu 11: Tiết kiệm là sử dụng một cách
A. hợp lý, đúng mức.
B. hoang phí, thoải mái.
C. chi li, bủn xỉn.
D. xa hoa, lãng phí.
Câu 12: Lan thường bảo quản dụng cụ học tập, sách vở cẩn thận là biểu hiện của tính
A.giản dị.
B.keo kiệt, bủn xỉn.
C.tiết kiệm.
D.chăm chỉ.
Câu 13: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?
A. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
B. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác.
C. Người tiết kiệm là ngừơi biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
D. Tiết kiệm làm cho cuộc sống không được thoải mái.
Câu 14: Câu nói: “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến điều gì dưới đây?
A. Lãng phí, thừa thãi.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn.
D. Tiết kiệm.
Câu 15: Trái với tiết kiệm là
A. trung thực.
B. thẳng thắn.
C. xa hoa, lãng phí.
D. cẩu thả.
Câu 16: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, chúng ta cũng cần tiết kiệm
A. nhân phẩm.
B. sức khỏe.
C. lời nói.
D. danh dự.
Câu 17: Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?
A. Tiêu xài hoang phí.
B. Chi tiêu hợp lí.
C. Bảo vệ của công.
D. Bảo quản đồ dùng.
Câu 18: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Xài thoải mái.
B. Làm gì mình thích.
C. Có làm thì có ăn.
D.Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
Câu 19: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A.Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B.Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
C.Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
Câu 20: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?
A. Chơi rất nhiều thể loại game.
B. Học bài, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
C. Rủ bạn bè tụ tập nơi quán xá để ăn uống.
D. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
Xem đáp án trong file tải
3.2 Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 cấu trúc cũ
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6 CTST
TT |
Mạch nội dung |
Chủ đề |
Mức đô ̣nhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vâṇ dụng cao |
Tỉ lệ |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
5 câu |
1 câu |
2 câu |
|
|
|
|
|
7 câu |
1 câu |
3,75 đ |
2 |
Giáo dục kinh tế |
Tiết kiệm |
3 câu |
|
|
|
|
½ câu |
|
½ câu |
3 câu |
1 câu |
3,75 đ |
3 |
Giáo dục pháp luật |
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
|
|
2 câu |
1 câu |
|
|
|
|
2 câu |
1 câu |
2,5 đ |
Tổng |
8 |
1 |
4 |
1 |
|
1/2 |
|
1/2 |
12 |
3 |
10 điểm |
||
Tı̉ lê ̣% |
40% |
30% |
20% |
10% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 CTST
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng
Câu 1. Đâu không phải là một tình huống nguy hiểm?
A. Bị bong gân.
B. Bị axit rơi vào mắt.
C. Bị rắn cắn.
D. Bị điểm kém vì không thuộc bài.
Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. xã hội.
Câu 3: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. xã hội.
Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho
A. con người và xã hội.
B. môi trường tự nhiên.
C. kinh tế và xã hội.
D. kinh tế quốc dân.
Câu 5: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là tình huống
A. xã hội.
B. môi trường.
C. nguy hiểm.
D. nhân tạo.
Câu 6. Nhà em và nhà bác Hiệp chung nhau hành lang. Khi đang ngồi chơi trong nhà thì em phát hiện khói đen bay từ nhà bác Hiệp. Em vội chạy ra ngoài nhưng cầu thang đã bị khói vây kín, đen kịt. Để thoát ra khỏi đám cháy đó, em cần
A. đứng trong đó chờ người đến cứu.
B. dùng khăn ướt bịt miệng và tìm cách đi ra ngoài.
C. tìm cửa sổ có ô thoát hiểm để nhảy xuống.
D. đứng trong đó gọi điện thoại cho người thân.
Câu 7. Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học, bạn V đang bước thật nhanh để về nhà thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng tự giới thiệu là bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, V cần làm gì?
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.
Câu 8. Người không tiết kiệm thường có biểu hiện
A. luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.
B. mặc liên tục quần áo trong hai tuần mới giặt để tiết kiệm bột giặt.
C. mua sắm đồ dùng và vật dụng khi thật sự cần thiết.
D. chỉ lấy đồ ăn vừa đủ dùng khi ăn tại những nơi công cộng.
Câu 9. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức
A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
B. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
C. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
D. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?
A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.
Câu 11. Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
D. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
Câu 12: Người nào dưới đây là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em là du học sinh đến học tập tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đến công tác tại Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết:
a. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
b. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ con người?
Câu 2 (2,0 điểm). Bố mẹ Anna là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, Anna sinh ra và lớn lên ở Việt Nam.
Theo em, Anna có phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay không? Vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm).
Tình huống:
Hôm qua, Minh có nhiều bài tập về nhà cần làm xong nhưng tối đó có chương trình tivi Minh yêu thích nên Minh định sáng nay sẽ dậy sớm để làm bài. Do thức khuya xem ti vi, Minh đã ngủ dậy muộn, đi học không đúng giờ và không hoàn thành bài tập.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em có lời khuyên gì dành cho bạn?
b) Từ tình huống trên em hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 05-6 dòng) thể hiện suy nghĩ của bản thân về việc tiết kiệm thời gian?
Xem đáp án trong file tải