Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2024

Mời các bạn tham khảo Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 6 năm học 2023 - 2024 bộ 3 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Đề thi GDCD 6 giữa kì 2 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề.

1. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 CTST - Đề 1

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6 CTST

TT

Mạch nội dung

Chủ đề

Mức đô ̣nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vâṇ dụng cao

Tỉ lệ

Tổng

điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Giáo

dục kĩ

năng sống

Ứng phó với tình huống nguy hiểm

5 câu

1 câu

2 câu

7 câu

1 câu

3,75 đ

2

Giáo dục kinh tế

Tiết kiệm

3 câu

½ câu

½ câu

3 câu

1 câu

3,75 đ

3

Giáo dục pháp luật

Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2 câu

1 câu

2 câu

1 câu

2,5 đ

Tổng

8

1

4

1

1/2

1/2

12

3

10 điểm

Tı̉ lê ̣%

40%

30%

20%

10%

30%

70%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 CTST

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng

Câu 1. Đâu không phải là một tình huống nguy hiểm?

A. Bị bong gân.

B. Bị axit rơi vào mắt.

C. Bị rắn cắn.

D. Bị điểm kém vì không thuộc bài.

Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ

A. con người.

B. ô nhiễm.

C. tự nhiên.

D. xã hội.

Câu 3: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ

A. con người.

B. ô nhiễm.

C. tự nhiên.

D. xã hội.

Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho

A. con người và xã hội.

B. môi trường tự nhiên.

C. kinh tế và xã hội.

D. kinh tế quốc dân.

Câu 5: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là tình huống

A. xã hội.

B. môi trường.

C. nguy hiểm.

D. nhân tạo.

Câu 6. Nhà em và nhà bác Hiệp chung nhau hành lang. Khi đang ngồi chơi trong nhà thì em phát hiện khói đen bay từ nhà bác Hiệp. Em vội chạy ra ngoài nhưng cầu thang đã bị khói vây kín, đen kịt. Để thoát ra khỏi đám cháy đó, em cần

A. đứng trong đó chờ người đến cứu.

B. dùng khăn ướt bịt miệng và tìm cách đi ra ngoài.

C. tìm cửa sổ có ô thoát hiểm để nhảy xuống.

D. đứng trong đó gọi điện thoại cho người thân.

Câu 7. Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học, bạn V đang bước thật nhanh để về nhà thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng tự giới thiệu là bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, V cần làm gì?

A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.

B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.

C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.

D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.

Câu 8. Người không tiết kiệm thường có biểu hiện

A. luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.

B. mặc liên tục quần áo trong hai tuần mới giặt để tiết kiệm bột giặt.

C. mua sắm đồ dùng và vật dụng khi thật sự cần thiết.

D. chỉ lấy đồ ăn vừa đủ dùng khi ăn tại những nơi công cộng.

Câu 9. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức

A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

B. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

C. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

D. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?

A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.

B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.

C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.

D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.

Câu 11. Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?

A. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.

B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.

C. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.

D. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.

Câu 12: Người nào dưới đây là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Trẻ em là du học sinh đến học tập tại Việt Nam.

B. Người nước ngoài đến công tác tại Việt Nam.

C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết:

a. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?

b. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ con người?

Câu 2 (2,0 điểm). Bố mẹ Anna là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, Anna sinh ra và lớn lên ở Việt Nam.

Theo em, Anna có phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay không? Vì sao?

Câu 3 (3,0 điểm).

Tình huống:

Hôm qua, Minh có nhiều bài tập về nhà cần làm xong nhưng tối đó có chương trình tivi Minh yêu thích nên Minh định sáng nay sẽ dậy sớm để làm bài. Do thức khuya xem ti vi, Minh đã ngủ dậy muộn, đi học không đúng giờ và không hoàn thành bài tập.

a) Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em có lời khuyên gì dành cho bạn?

b) Từ tình huống trên em hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 05-6 dòng) thể hiện suy nghĩ của bản thân về việc tiết kiệm thời gian?

Xem đáp án trong file tải

Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 CTST - Đề 2

A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1: Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm?

A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.

B. Đi học với bố mẹ.

C. Đi chơi với các bạn ở lớp

D. Sang nhà ông bà chơi

Câu 2: Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì?

A. Gào khóc thật to để mọi người biết đến giúp.

B. Bỏ chạy thật nhanh.

C. Đứng im tại chỗ.

D. Không có phản ứng gì

Câu 3: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy?

A. 115

B. 113

C. 116

D. 114

Câu 4: Mối nguy hiểm nào sau đây là do con người gây ra?

A. Sấm chớp

B. Mưa đá

C. Đánh nhau

D. Nước lũ

Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là?

A. Cướp giật

B. Bắt có trẻ con

C. Mưa giông, sấm chớp

D. Tai nạn

Câu 6: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?

A. Lo lắng

B. Bình tĩnh

C. Hốt hoảng

D. Hoang mang

Câu 7: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm?

A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm .

B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm

C. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy

D. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ .

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?

A. Ăn chơi lãng phí

B. Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác

C. Tiết kiệm tiền mua sách vở

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản không khoa học

Câu 9: Đâu là câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm?

A. Học , học nữa học mãi

B. Tích tiểu thành đại

C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn

D. Có công mài sắt có ngày lên kim

Câu 10: Ngoài tiết kiệm về tiền của chúng ta cần tiết kiệm?

A. Nhân phẩm

B. Lời nói

C. Sức khỏe

D. Danh dự

Câu 11: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?

A. Làm giàu cho gia đình, cho đất nước

B. Sống có ích

C. Yêu đời hơn

D. Tự tin trong cuộc sống

Câu 12: Để tiết kiệm thời gian chúng ta cần phải làm gì?

A. Đi chơi với bạn bè

B. Tranh thủ học bài và giúp bố mẹ trông em

C. Chơi game

D. Ngủ cả ngày

Câu 13: Đối lập với tiết kiệm là?

A. Trung thực, thẳng thắn

B. Cần cù, chăm chỉ

C. Cẩu thả, hời hợt

D. Xa hoa, lãng phí

Câu 14: Câu nói “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến đức tính nào sau đây?

A. Lãng phí, thừa thãi

B. Cần cù, siêng năng

C. Trung thực

D. Tiết kiệm

Câu 15: Câu nào nói đến keo kiệt, bủn xỉn?

A. Vung tay quá chán

B. Năng nhặt chặt bị

C. Vắt cổ chày ra nước

D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.

Câu 16: Việc làm nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?

A.Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết .

B. Đổ cơm thừa đi mà không để cho gà ăn .

C. Bật ti vi sau để đó đi chơi .

D. Mua sắm đồ đạc khi không cần thiết .

B. Tự luận: (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xẩy ra?

Câu 2 (2 điểm): Nêu ý nghĩa của tiết kiệm? Cho ví dụ minh họa:

Câu 3 (3 điểm): Cho tình huống sau: Khi trên đường đi học về em thấy có người đi sau mình và em nghi ngờ là họ có ý định bắt cóc mình . Vậy trong tình huống trên em sẽ có cách ứng phó như thế nào?

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân lớp 6

A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

A

D

B

C

B

C

C

B

C

A

B

D

D

C

A

B. Tự luận (6 điểm)

Hs trả lời được theo các ý sau:

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(1 điểm)

* Các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xẩy ra đó là:

- Vào mùa mưa thường có: Sấm chớp, mưa bão, mưa đá giông tố, gió to, lũ quét, lũ lụt ở ven sông sông ven suối, sạt nở đất ở khu vực núi cao...

- Mùa khô: Hạn hán gây cháy rừng , thiếu nước sinh hoạt và sản xuất .

0,5

0,5

2

(2 điểm)

Tiết kiệm có ý nghĩa:

- Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động, đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công.

- Ví dụ:

Đem tiền đút vào lợn đất để tiết kiệm .

Tắt các thiết bị điện không cần thiết

Dùng ánh sáng tự nhiên để thay một phần điện thắp sáng

Chi tiêu hợp lý trong gia đình, không mua những thứ không thật cần thiết .

1

1

3

(3 điểm)

Trong tình huống trên các em sẽ có một số cách ứng phó như sau:

- Có thể chạy vào nhà dân gần nhất để tránh tạm.

- Vẫy người mà mình quen đi đường để thông báo cho họ biết .

- Bình tĩnh di chuyển thật nhanh đến nơi có đông người hoặc đến cơ quan công an (Nếu ta gần chỗ công an ).

1

1

1

2. Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 KNTT 

Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 KNTT - Đề 1

Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 6

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

TN

TL

1

Ứng phó với tình huống nguy hiểm

Ứng phó với tình huống nguy hiểm

4

3

0,5

12

0,5

9

4

1

24

40

2

Tiết kiệm

Tiết kiệm

5

6

1

4

4

2

10

30

3

Công dân nước CHXH CNVN

Công dân nước CHXH CNVN

4

3

1

8

4

1

11

30

Tổng

13

12

2

12

0,5

12

0,5

9

12

4

45

10

Tỉ lệ (%)

40

30

20

10

30

70

100

Tỉ lệ chung (%)

70

30

100

100

Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6

PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.

C. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

D. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 2: Đâu được xem là tình huống nguy hiểm từ con người?

A. Sóng thần gây thiệt hại hàng chục kilomet đường phố.

B. Mưa lớn gây sạt lở đất ở vùng núi gần khu dân cư.

C. Bão đổ bộ vào đất liền.

D. Sau khi nấu ăn bác Hoa quên khóa bình ga gây hỏa hoạn.

Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng thời gian, tiền của và công sức một cách

A. chi li, bủn xỉn.

B. xa hoa, lãng phí.

C. hợp lý, đúng mức.

D. hoang phí, thoải mái.

Câu 4: Công dân là người dân của

A. nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định

B. một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.

C. một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.

D. một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.

Câu 5: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, chúng ta cần

A. đợi người khác tới giúp thoát ra khỏi nguy hiểm.

B. chủ động tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.

C. sợ hãi, mất bình tĩnh.

D. thực hành các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm.

Câu 6: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân

A. của một nước.

B. của nước ngoài.

C. đóng thuế.

D. của nhiều nước.

Câu 7: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của

A. mình và của người khác.

B. mình, của công thì thoải mái.

C. riêng bản thân mình.

D. riêng gia đình nhà mình.

Câu 8: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?

A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.

B. Xài thoải mái.

C. Có làm thì có ăn.

D. Làm gì mình thích.

Câu 9: Nhận định nào sau đây nói về tầm ảnh hưởng của tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?

A. Tạo điều kiện để các nước bán được thiết bị y tế.

B. Giúp con người ngày càng có nhiều bài học mới.

C. Giúp con người ngày càng phát triển hoàn thiện.

D. Ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của các nước.

Câu 10: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.

B. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.

C. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.

D. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.

Câu 11: Đâu là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?

A. Mưa nhân tạo.

B. Sóng thần.

C. Bạo lực.

D. Tai nạn giao thông.

Câu 12: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?

A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có nơi thường trú tại Việt Nam.

B. Ly được bố làm giấy khai sinh quốc tịch Hàn Quốc.

C. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

D. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 13: (1 điểm) Trình bày biểu hiện của tiết kiệm.

Câu 14: (2 điểm) Em cho biết (ít nhất 4 việc làm) những việc làm mà bản thân em và mọi người xung quanh đã thực hiện để thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Câu 15: (1 điểm) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến sau đây khi nói về tiết kiệm. Vì sao?

Để quản lí chi tiêu hợp lí và tiết kiệm được tiền bạn H đã nhịn ăn sáng và để dành số tiền đó mua son, phấn.

Câu 16: (3 điểm) Nghỉ hè, L được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, L bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên L cố gắng thoát ra khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi ở gần đó thấy L gặp nguy hiểm đã gọi cứu hộ trên biển và L được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền.

a. Em có nhận xét gì về cách ứng phó của Lan? Vì sao?

b. Nếu là Lan, trong tình huống trên, em sẽ làm như thế nào?

Xem đáp án trong file tải về

Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 KNTT - Đề 2

Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là

A. tình huống sư phạm.

B. tình huống nguy hiểm.

C. tình huống vận động.

D. tình huống phát triển.

Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ

A. tự nhiên.

B. tin tặc.

C. con người.

D. lâm tặc.

Câu 3: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin để thoát khỏi

A. nguy hiểm

B. người tốt.

C. bản thân.

D. bố mẹ.

Câu 4: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta có thái độ như thế nào khi ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống?

A. Lo sợ và hoảng loạn

B. Lo sợ và rụt rè.

C. Bình tĩnh và tự tin.

D. Âm thầm chịu đựng.

Câu 5: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức

A. của cải vật chất, thời gian, sức lực.

B. các truyền thống tốt đẹp.

C. các tư tưởng bảo thủ

D. lối sống thực dụng.

Câu 6: Sống tiết kiệm không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và người khác.

B. Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc.

C. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.

D. Bị người khác khinh bỉ và xa lánh.

Câu 7: Đối lập với tiết kiệm là

A. xa hoa, lãng phí.

B. cần cù, chăm chỉ.

C. cẩu thả, hời hợt.

D. trung thực, thẳng thắn.

Câu 8: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta

A. làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.

B. sống có ích.

C. yêu đời hơn

D. tự tin trong công việc.

Câu 9: Công dân là người dân của

A. một làng.

B. một nước.

C. một tỉnh.

D. một huyện.

Câu 10: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do

A. pháp luật quy định.

B. người khác trao tặng.

C. mua bán mà có.

D. giáo dục mà có.

Câu 11: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào

A. Quốc tịch.

B. chức vụ.

C. tiền bạc.

D. địa vị

Câu 12: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người

A. có Quốc tịch Việt Nam

B. sinh sống ở Việt Nam.

C. đến Việt Nam du lịch.

D. hiểu biết về Việt Nam

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (4 điểm): Thế nào là tiết kiệm? Nêu biểu hiện của tiết kiệm. Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào? Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm của em?

Câu 2 (3 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã đưa em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.

Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

B

C

A

C

A

D

A

A

B

A

A

A

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1

(4 điểm)

- Tiết kiệm là : biết sử dụng 1 cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

- Tiết kiệm biểu hiện ở việc: chi tiêu hợp lí; tắt các thiết bị điện và khoá vòi nước khi không sử dụng; sắp xếp thời gian làm việc khoa học; sử dụng hợp lí và khai thác hiệu quả tài nguyên (nước, khoáng sản,...); bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng; bảo vệ của công;...

- Ý nghĩa:

+ Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác.

+ Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công.

- HS liên hệ bản thân

0,5 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Theo em, bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

2 điểm

1 điểm

3. Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 Cánh diều

Phần I. Trắc nghiệm:

(Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1: Tình huống nào dưới đây không phải là tình huống nguy hiểm từ con người?

A. Bác N đang điều khiển xe máy thì bị cướp giật, cả người và xe ngã xuống đường.

B. Lâm đi học thêm về muộn và thường đi xe đạp một mình qua đường vắng.

C. Trên đường đi học về, Long và Tiến thường bị một nhóm thanh niên bắt nạt, dọa dẫm, đòi đưa tiền

D. Trời mưa, Trung bị trượt chân ngã trước cổng trường.

Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện tính tiết kiệm?

A. Dùng bóng đèn mờ để học bài cho đỡ tốn kém.

A. Ít giặt quần áo cho lâu cũ

B. Mua đồ dùng cũ cho đỡ tốn tiền.

C. Luôn để đồ đạc đúng nơi quy định.

D. Tính toán hợp lí mỗi khi mua sắm đồ dùng cá nhân.

Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?

A. Năng nhặt chặt bị

B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

C. Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện.

D. Thua keo này bày keo khác

Câu 4:

Gần đây, Vũ bị một nhóm học sinh lớp trên ở trường bên cạnh bắt nạt, dọa dẫm. Vì biết nhà Vũ khá giả, nên chúng bắt Vũ mỗi ngày phải nộp cho chúng 50 000đ. Bọn chúng dọa, nếu Vũ khoogn nộp thì sẽ bị chúng không cho đi đến trường.

Theo em, Vũ phải lựa chọn cách xử lí nào sau đây?

A. Im lặng, lấy tiền của bố mẹ để làm theo yêu cầu của bọn bắt nạt.

B. Nói với cô giáo và bố mẹ về trường hợp của mình.

C. Lẳng lặng không nghe lời bọn chúng, nhưng cũng không nói với ai.

Câu 5: Những việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm khi ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ con người? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Việc làm

Nên

Không nên

A. Cảnh giác với người lạ khi đi một mình trên đường

B. Giữ bí mật khi bị người khác trêu ghẹo

C. Đi chơi với người mới quên trên mạng

D. Đi chơi với bạn bè ở những nơi vắng vẻ, xa nhà

E. Gọi điện/tìm kiếm sự trợ giúp của người lớn khi cảm thấy không an toàn

G. Kết bạn, nói chuyện nhiều với người lạ trên Facebook

H. Ở nông thôn, nhưng đi chơi với các bạn đến 10 giờ mới về nhà

Câu 6 : Cách ứng phó nào tương ứng với mỗi bước ứng phó nào trong tình huống nguy hiểm từ con người dưới đây?

(Nối một cách ứng phó ở cột I với một bước ứng phó ở cột II cho phù hợp)

I

Nối

II

A. Hoàng nhận thấy đối tượng bắt nạt mình là học sinh lớp 8 thường hay gây gổ, đánh nhau trong trường. Đối tượng này yêu cầu Nam phải ở lại cuối buổi để “dạy bảo Nam một bài học”

1. Chọn phương án ứng phó phù hợp

B. Hoàng nghĩ, trong trường hợp này tốt nhất là gọi điện cho cô giáo chủ nhiệm

2. Nhận diện, đánh giá tình huống nguy hiểm

C. Hoàng nghĩ đến cách ứng phó: hét to, kêu cứu, gọi điện thoại cho người thân, chạy đến chỗ đông người,…

3. Liệt kê các phương án thoát khỏi tình huống nguy hiểm

Câu 7: Những hành động, việc làm nào dưới đây nên và không nên làm khi ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Hành động, việc làm

Nên

Không nên

A. Sử dụng các thiết bị điện bình thường khi có bão, mưa giông, lũ lụt

B. Tìm đến tầng hầm hoặc tầng trệt của công trình kết cấu bằng bê tông

C. Thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo về thiên tai

D. Tránh xa các vật dụng bằng kim loại, trạm biến áp, cột đường dây điện khi có sét.

E. Leo lên nóc nhà để tránh bão, lốc xoáy

Phần II. Tự luận:

Câu 1:

Nhận thấy trên trời có dấu hiệu của sấm sét nổi lên, các bạn học sinh sợ hãu chạy vào lớp học. Trung liền nói với các bạn: “Sấm sét là hiện tượng tự nhiên bình thường, không gây nguy hiểm. Chỉ có ai nhát gan thì mới sợ thôi!”

Em có đồng tình với ý kiến của Trung không? Tại sao?

Câu 2:

Mùa Đông đến, trời rét. Mẹ muốn mua cho An một chiếc áo ấm mới để An đi học. Đối với gia đình nghèo như gia đình An thì việc chi tiêu mấy trăm nghìn đồng vào chiếc áo rét cũng là việc cần phải đắn đo suy nghĩ. Có bao nhiêu việc cần phải chi tiêu như tiền ăn hằng ngày của gia đình, tiền học phí của hai anh em An, tiền mua sách vở,… mà gia đình An làm nghề nông nên làm ra đồng tiền rất khó. Mặc dù rất thích có áo mới, nhưng thương bố mẹ. An nói với mẹ chiếc áo hiện nay của bạn còn mặc được, không cần mua áo mới lúc này.

a. Vì sao An nói với mẹ không cần mua áo mới nữa?

b. Em có thể học tập được điều gì ở An?

Câu 3:

Có ý kiến cho rằng, lối sống tiết kiệm rất cần thiết đối với mỗi học sinh, là điều mà mỗi học sinh chúng ta nên học tập và rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ.

Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích vì sao.

Biểu điểm:

Phần I. Trắc nghiệm:

Câu 1: (0,5 điểm) D

Câu 2: (0,5 điểm) D

Câu 3: (0,5 điểm) C

Câu 4: (0,5 điểm) B

Câu5: (1 điểm)

- Việc nên làm: A,E

- Việc không nên làm: B,C,D,G,H

Câu 6: (1 điểm)

Nối : A-2; B-1; C-3

Câu 7: (1 điểm)

- Việc nên làm: B,C,D

- Việc không nên làm: A,E

Phần II. Tự luận:

Câu 1

- Em không đồng tình với ý kiến của Trung. (0,5 điểm)

- Vì sấm sét có thể làm con người bị thương, thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng, gây chết người(0,5 điểm)

Câu 2

a. An nói với mẹ không cần mua áo mới nữa là vì An thương bố mẹ đi làm vất vả, đồng thời An cũng biết hoàn cảnh gia đình mình. (1 điểm)

b. Qua câu chuyện của An, em học được tính tiết kiệm, lòng thương yêu bố mẹ của An. (1 điểm)

Câu 3

- Em đồng ý với ý kiến trên. (0,5 điểm)

- Vì tiết kiệm có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Học sinh nên học tập và rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ để hình thành thói quen tiết kiệm cho tương lai. (1,5 điểm)

...................

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Công dân sách Kết nối tri thức giữa học kì 2 lớp 6. Để tham khảo đề thi các môn học khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 6 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của tất cả các môn Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 6

    Xem thêm