Top 3 đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Chân trời sáng tạo năm 2024
Mời các bạn tham khảo Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024. Bộ đề thi bao gồm 3 đề thi khác nhau có đáp án chi tiết và bám sát chương trình học giúp các em ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi giữa kì 2 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ.
Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6 năm 2024
1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 - Đề 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6
Phân môn Địa lí
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Các hiện tượng: mây, mưa, sấm sét, gió, bão,... là những hiện tượng xảy ra ở tầng nào của khí quyển?
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Ở sát mặt đất.
D. Các tầng cao của khí quyển.
Câu 2. Trên bề mặt Trái Đất có mấy khối khí hoạt động chính?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 3. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.
Câu 4. Gió thường xuyên hoạt động trong phạm vi đới Nóng là gió nào?
A. Gió mùa.
B. Gió Tín phong.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Đông cực.
Câu 5. Hệ thống sông gồm sông chính và
A. phụ lưu, chi lưu
B. phụ lưu, sông nhỏ
C. thượng lưu, chi lưu
D. thượng lưu, trung lưu
Câu 6. Dòng biển nóng có hướng chảy từ:
A. Xích đạo về vùng Ôn đới
B. hai cực về vùng Xích Đạo
C. từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao
D. từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp
Câu 7. Sự dao động tại chỗ của nước biển là hiện tượng gì?
A. Thủy triều
B. Sóng
C. Dòng biển
D. Sóng thần
Câu 8. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành
A. nước.
B. sấm.
C. mưa.
D. mây.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy mô tả hiện tượng hình thành mây, mưa?
Câu 2. (0,5 điểm) Hãy trình bày một số biện pháp phòng tránh thiên tai và biến đổi khí hậu?
Câu 3. (1,5 điểm) Nước ngầm và băng hà có tầm quan trọng như thế nào?
Phân môn Lịch Sử
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì
A. phong kiến.
B. chiếm hữu nô lệ.
C. tư bản chủ nghĩa.
D. xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở phía Bắc Việt Nam ngày nay xuất hiện quốc gia phong kiến nào?
A. Đại Việt.
B. Chân Lạp.
C. Chăm-pa.
D. Đại Cồ Việt.
Câu 3. Bộ lạc nào hùng mạnh nhất, đóng vai trò hạt nhân trong việc hình thành nhà nước Văn Lang?
a. Văn Lang.
b. Tây Âu.
c. Lạc Việt.
d. Bách Việt.
Câu 4. Thời Văn Lang, nước ta được phân chia thành bao nhiêu bộ?
a. 15
b. 16
c.17
d.18
Câu 5. Nhà Hán chia Âu Lạc thành mấy quận?
A.2.
B. 3.
C.6.
D.9
Câu 6. Chính quyền cai trị phương Bắc cai trị đến
a. Châu.
b. Huyện.
c. Làng, xã.
d. Tỉnh.
Câu 7. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở
a. Mê Linh.
b. Hát Môn.
c. Cổ Loa.
d. Luy Lâu.
Câu 8. Ai là người được mệnh danh là Dạ Trạch Vương?
a. Lý Nam Đế.
b. Lý Phật Tử.
c. Triệu Quang Phục.
d. Lý Thiên Bảo.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (0.5 điểm)
Phân tích những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
Câu 2. (1.5 điểm)
Hãy mô tả đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc
Câu 3. (1.0 điểm)
Lập niên biểu lịch sử các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc
Xem đáp án trong file tải về
2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2- Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng
A. sản xuất thủ công nghiệp.
B. nghề nông trồng lúa nước.
C. buôn bán qua đường biển.
D. nghề khai thác lâm sản.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?
A. Có tục làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết.
B. Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.
C. Trong ngày lễ hội, cư dân thích vui chơi, đấu vật…
D. Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.
Câu 4. Câu truyện truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về hoạt động làm thủy lợi, phòng chống thiên tai (bão, lũ) của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Sự tích “Trầu cau”.
B Truyền thuyết “An Dương Vương xây thành Cổ Loa”.
C. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”.
D. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh”.
Câu 5. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành
A. An Đông đô hộ phủ.
B. An Tây đô hộ phủ.
C. An Nam đô hộ phủ.
D. An Bắc đô hộ phủ.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa đối với người Việt?
A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.
C. Bắt người Việt tuân theo các lễ nghi của Trung Hoa.
D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt.
Câu 7. Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Làm gốm.
B. Khảm xà cừ.
C. Rèn sắt.
D. Đúc đồng.
Câu 8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
B. nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt.
C. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.
D. nông dân người Việt với địa chủ người Hán.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. động đất, núi lửa, sóng thần.
B. hoạt động vận động kiến tạo.
C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. sự di chuyển vật chất ở manti.
Câu 10. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
Câu 11. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
Câu 12. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
A. 18km.
B. 14km.
C. 16km.
D. 20km.
Câu 13. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
B. Các tầng không khí cực loãng.
C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
Câu 14. Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây?
A. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời.
B. Chống tác nhân phá hủy Trái Đất.
C. Bảo vệ sự sống cho loài người.
D. Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ.
Câu 15. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là
A. con người đốt nóng.
B. ánh sáng từ Mặt Trời.
C. các hoạt động công nghiệp.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Câu 16. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Câu 17. Các chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là
A. H2O, CH4, CFC.
B. N2O, O2, H2, CH4.
C. CO2, N2O, O2.
D. CO2, CH4, CFC.
Câu 18. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là
A. tiết kiệm điện, nước.
B. trồng nhiều cây xanh.
C. giảm thiểu chất thải.
D. khai thác tài nguyên.
Câu 19. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 20. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng
A. cao nguyên.
B. đồng bằng.
C. đồi.
D. núi.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc:
Nước Văn Lang | Nước Âu Lạc | |
Thời gian ra đời | ||
Đứng đầu nhà nước | ||
Kinh đô | ||
Quốc phòng |
Câu 2 (3,0 điểm). Cho hình sau:
Dựa vào hình trên kết hợp kiến thức đã học, em hãy:
- Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.
- Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.
- Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-B | 3-B | 4-D | 5-C | 6-D | 7-B | 8-A | 9-C | 10-A |
11-A | 12-C | 13-B | 14-A | 15-B | 16-A | 17-D | 18-D | 19-C | 20-B |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM | ||||||||||||||
1 (2,0 điểm) | * Nhà nước Văn Lang: - Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN. - Đứng đầu nhà nước: Hùng vương (vua Hùng). - Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ hiện nay). - Quốc phòng: chưa có quân đội; khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu. | 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||||||||||||||
* Nhà nước Âu Lạc: - Thời gian ra đời: thế kỉ III TCN. - Đứng đầu nhà nước: An Dương Vương. - Kinh đô: Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội ngày nay). - Quốc phòng: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố. | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||||||
2 (3,0 điểm) | - Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi. - Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với mực nước biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi. | 0,5 0,5 | ||||||||||||||
- Sự khác nhau của các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi.
| 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Trọn bộ tài liệu 3 sách mới môn Lịch sử lớp 6
Trọn bộ tài liệu 3 sách mới môn Địa lý lớp 6
Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Chân trời sáng tạo năm học 2023 - 2024. Để chuẩn bị cho kì thi giữa kì 2 sắp tới, mời các bạn tham khảo các đề thi khác tại chuyên mục Đề thi giữa học kì 2 lớp 6. Đề thi với đầy đủ các môn học Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.