Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo năm 2024
Mời các bạn tham khảo Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024. Đề thi GDCD 6 giữa kì 2 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Công dân
1. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân - Đề 1
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6 CTST
TT | Mạch nội dung | Chủ đề | Mức đô ̣nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vâṇ dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục kĩ năng sống | Ứng phó với tình huống nguy hiểm | 5 câu | 1 câu | 2 câu | 7 câu | 1 câu | 3,75 đ | |||||
2 | Giáo dục kinh tế | Tiết kiệm | 3 câu | ½ câu | ½ câu | 3 câu | 1 câu | 3,75 đ | |||||
3 | Giáo dục pháp luật | Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 2 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | 2,5 đ | ||||||
Tổng | 8 | 1 | 4 | 1 | 1/2 | 1/2 | 12 | 3 | 10 điểm | ||||
Tı̉ lê ̣% | 40% | 30% | 20% | 10% | 30% | 70% | |||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Đề thi giữa kì 2 GDCD 6 CTST
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng
Câu 1. Đâu không phải là một tình huống nguy hiểm?
A. Bị bong gân.
B. Bị axit rơi vào mắt.
C. Bị rắn cắn.
D. Bị điểm kém vì không thuộc bài.
Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. xã hội.
Câu 3: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. xã hội.
Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho
A. con người và xã hội.
B. môi trường tự nhiên.
C. kinh tế và xã hội.
D. kinh tế quốc dân.
Câu 5: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là tình huống
A. xã hội.
B. môi trường.
C. nguy hiểm.
D. nhân tạo.
Câu 6. Nhà em và nhà bác Hiệp chung nhau hành lang. Khi đang ngồi chơi trong nhà thì em phát hiện khói đen bay từ nhà bác Hiệp. Em vội chạy ra ngoài nhưng cầu thang đã bị khói vây kín, đen kịt. Để thoát ra khỏi đám cháy đó, em cần
A. đứng trong đó chờ người đến cứu.
B. dùng khăn ướt bịt miệng và tìm cách đi ra ngoài.
C. tìm cửa sổ có ô thoát hiểm để nhảy xuống.
D. đứng trong đó gọi điện thoại cho người thân.
Câu 7. Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học, bạn V đang bước thật nhanh để về nhà thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng tự giới thiệu là bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, V cần làm gì?
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.
Câu 8. Người không tiết kiệm thường có biểu hiện
A. luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.
B. mặc liên tục quần áo trong hai tuần mới giặt để tiết kiệm bột giặt.
C. mua sắm đồ dùng và vật dụng khi thật sự cần thiết.
D. chỉ lấy đồ ăn vừa đủ dùng khi ăn tại những nơi công cộng.
Câu 9. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức
A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
B. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
C. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
D. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?
A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.
Câu 11. Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
D. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
Câu 12: Người nào dưới đây là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em là du học sinh đến học tập tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đến công tác tại Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết:
a. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
b. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ con người?
Câu 2 (2,0 điểm). Bố mẹ Anna là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, Anna sinh ra và lớn lên ở Việt Nam.
Theo em, Anna có phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay không? Vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm).
Tình huống:
Hôm qua, Minh có nhiều bài tập về nhà cần làm xong nhưng tối đó có chương trình tivi Minh yêu thích nên Minh định sáng nay sẽ dậy sớm để làm bài. Do thức khuya xem ti vi, Minh đã ngủ dậy muộn, đi học không đúng giờ và không hoàn thành bài tập.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em có lời khuyên gì dành cho bạn?
b) Từ tình huống trên em hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 05-6 dòng) thể hiện suy nghĩ của bản thân về việc tiết kiệm thời gian?
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân - Đề 2
A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm?
A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.
B. Đi học với bố mẹ.
C. Đi chơi với các bạn ở lớp
D. Sang nhà ông bà chơi
Câu 2: Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì?
A. Gào khóc thật to để mọi người biết đến giúp.
B. Bỏ chạy thật nhanh.
C. Đứng im tại chỗ.
D. Không có phản ứng gì
Câu 3: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy?
A. 115
B. 113
C. 116
D. 114
Câu 4: Mối nguy hiểm nào sau đây là do con người gây ra?
A. Sấm chớp
B. Mưa đá
C. Đánh nhau
D. Nước lũ
Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là?
A. Cướp giật
B. Bắt có trẻ con
C. Mưa giông, sấm chớp
D. Tai nạn
Câu 6: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?
A. Lo lắng
B. Bình tĩnh
C. Hốt hoảng
D. Hoang mang
Câu 7: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm?
A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm .
B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm
C. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy
D. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ .
Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
A. Ăn chơi lãng phí
B. Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác
C. Tiết kiệm tiền mua sách vở
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản không khoa học
Câu 9: Đâu là câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm?
A. Học , học nữa học mãi
B. Tích tiểu thành đại
C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
D. Có công mài sắt có ngày lên kim
Câu 10: Ngoài tiết kiệm về tiền của chúng ta cần tiết kiệm?
A. Nhân phẩm
B. Lời nói
C. Sức khỏe
D. Danh dự
Câu 11: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?
A. Làm giàu cho gia đình, cho đất nước
B. Sống có ích
C. Yêu đời hơn
D. Tự tin trong cuộc sống
Câu 12: Để tiết kiệm thời gian chúng ta cần phải làm gì?
A. Đi chơi với bạn bè
B. Tranh thủ học bài và giúp bố mẹ trông em
C. Chơi game
D. Ngủ cả ngày
Câu 13: Đối lập với tiết kiệm là?
A. Trung thực, thẳng thắn
B. Cần cù, chăm chỉ
C. Cẩu thả, hời hợt
D. Xa hoa, lãng phí
Câu 14: Câu nói “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến đức tính nào sau đây?
A. Lãng phí, thừa thãi
B. Cần cù, siêng năng
C. Trung thực
D. Tiết kiệm
Câu 15: Câu nào nói đến keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá chán
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
Câu 16: Việc làm nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
A.Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết .
B. Đổ cơm thừa đi mà không để cho gà ăn .
C. Bật ti vi sau để đó đi chơi .
D. Mua sắm đồ đạc khi không cần thiết .
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xẩy ra?
Câu 2 (2 điểm): Nêu ý nghĩa của tiết kiệm? Cho ví dụ minh họa:
Câu 3 (3 điểm): Cho tình huống sau: Khi trên đường đi học về em thấy có người đi sau mình và em nghi ngờ là họ có ý định bắt cóc mình . Vậy trong tình huống trên em sẽ có cách ứng phó như thế nào?
Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân lớp 6
A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | A | D | B | C | B | C | C | B | C | A | B | D | D | C | A |
B. Tự luận (6 điểm)
Hs trả lời được theo các ý sau:
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 (1 điểm) | * Các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xẩy ra đó là: - Vào mùa mưa thường có: Sấm chớp, mưa bão, mưa đá giông tố, gió to, lũ quét, lũ lụt ở ven sông sông ven suối, sạt nở đất ở khu vực núi cao... - Mùa khô: Hạn hán gây cháy rừng , thiếu nước sinh hoạt và sản xuất . | 0,5 0,5 |
2 (2 điểm) | Tiết kiệm có ý nghĩa: - Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động, đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. - Ví dụ: Đem tiền đút vào lợn đất để tiết kiệm . Tắt các thiết bị điện không cần thiết Dùng ánh sáng tự nhiên để thay một phần điện thắp sáng Chi tiêu hợp lý trong gia đình, không mua những thứ không thật cần thiết . | 1 1 |
3 (3 điểm) | Trong tình huống trên các em sẽ có một số cách ứng phó như sau: - Có thể chạy vào nhà dân gần nhất để tránh tạm. - Vẫy người mà mình quen đi đường để thông báo cho họ biết . - Bình tĩnh di chuyển thật nhanh đến nơi có đông người hoặc đến cơ quan công an (Nếu ta gần chỗ công an ). | 1 1 1 |
Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân
Mức độ
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||
1. Ứng phó với tình huống nguy hiểm | Nhận biết được các tình huống nguy hiểm | Nêu được cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm . | Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương . | Vận dụng kiến thức đã học liên hệ để giải quyết tình huống | |||
Số Câu Số điểm Tỉ lệ% | 5 1,25 12,5% | 3 0,75 7,5% | 1 1 10% | 1 3 30% | 10 6 60% | ||
Tiết Kiệm
| Biết được các việc làm tiết kiệm . | Nêu được các biểu hiện của tiết kiệm | Ý nghĩa của tiết kiệm | ||||
Số Câu Số điểm Tỉ lệ% | 4 1 10% | 4 1 10% | 1 2 20% | 9 4 40% | |||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 16 4 40 | 2 3 30% | 1 3 30% | 19 10 100% |
Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Công dân sách Kết nối tri thức giữa học kì 2 lớp 6. Để tham khảo đề thi các môn học khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 6 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của tất cả các môn Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.