Top 3 đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức năm 2024
Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức đầy đủ các phần học cho các em học sinh cùng tham khảo. Đề thi dưới đây bám sát chương trình học có đáp án và bảng ma trận để các em học sinh cùng củng cố chuẩn bị cho bài thi giữa kì 2 lớp 6. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Công dân
1. Đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6 - Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (phút) | |||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | |||||
1 | Ứng phó với tình huống nguy hiểm | Ứng phó với tình huống nguy hiểm | 4 | 3 | 0,5 | 12 | 0,5 | 9 | 4 | 1 | 24 | 40 | ||
2 | Tiết kiệm | Tiết kiệm | 5 | 6 | 1 | 4 | 4 | 2 | 10 | 30 | ||||
3 | Công dân nước CHXH CNVN | Công dân nước CHXH CNVN | 4 | 3 | 1 | 8 | 4 | 1 | 11 | 30 | ||||
Tổng | 13 | 12 | 2 | 12 | 0,5 | 12 | 0,5 | 9 | 12 | 4 | 45 | 10 | ||
Tỉ lệ (%) | 40 | 30 | 20 | 10 | 30 | 70 | 100 | |||||||
Tỉ lệ chung (%) | 70 | 30 | 100 | 100 |
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
D. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2: Đâu được xem là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Sóng thần gây thiệt hại hàng chục kilomet đường phố.
B. Mưa lớn gây sạt lở đất ở vùng núi gần khu dân cư.
C. Bão đổ bộ vào đất liền.
D. Sau khi nấu ăn bác Hoa quên khóa bình ga gây hỏa hoạn.
Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng thời gian, tiền của và công sức một cách
A. chi li, bủn xỉn.
B. xa hoa, lãng phí.
C. hợp lý, đúng mức.
D. hoang phí, thoải mái.
Câu 4: Công dân là người dân của
A. nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
B. một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
C. một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
D. một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 5: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. đợi người khác tới giúp thoát ra khỏi nguy hiểm.
B. chủ động tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
C. sợ hãi, mất bình tĩnh.
D. thực hành các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm.
Câu 6: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân
A. của một nước.
B. của nước ngoài.
C. đóng thuế.
D. của nhiều nước.
Câu 7: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của
A. mình và của người khác.
B. mình, của công thì thoải mái.
C. riêng bản thân mình.
D. riêng gia đình nhà mình.
Câu 8: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Có làm thì có ăn.
D. Làm gì mình thích.
Câu 9: Nhận định nào sau đây nói về tầm ảnh hưởng của tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Tạo điều kiện để các nước bán được thiết bị y tế.
B. Giúp con người ngày càng có nhiều bài học mới.
C. Giúp con người ngày càng phát triển hoàn thiện.
D. Ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của các nước.
Câu 10: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
B. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
C. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
D. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
Câu 11: Đâu là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Mưa nhân tạo.
B. Sóng thần.
C. Bạo lực.
D. Tai nạn giao thông.
Câu 12: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?
A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. Ly được bố làm giấy khai sinh quốc tịch Hàn Quốc.
C. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
D. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 13: (1 điểm) Trình bày biểu hiện của tiết kiệm.
Câu 14: (2 điểm) Em cho biết (ít nhất 4 việc làm) những việc làm mà bản thân em và mọi người xung quanh đã thực hiện để thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 15: (1 điểm) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến sau đây khi nói về tiết kiệm. Vì sao?
Để quản lí chi tiêu hợp lí và tiết kiệm được tiền bạn H đã nhịn ăn sáng và để dành số tiền đó mua son, phấn.
Câu 16: (3 điểm) Nghỉ hè, L được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, L bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên L cố gắng thoát ra khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi ở gần đó thấy L gặp nguy hiểm đã gọi cứu hộ trên biển và L được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền.
a. Em có nhận xét gì về cách ứng phó của Lan? Vì sao?
b. Nếu là Lan, trong tình huống trên, em sẽ làm như thế nào?
Xem đáp án trong file tải về
2. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân số 2
Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là
A. tình huống sư phạm.
B. tình huống nguy hiểm.
C. tình huống vận động.
D. tình huống phát triển.
Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ
A. tự nhiên.
B. tin tặc.
C. con người.
D. lâm tặc.
Câu 3: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin để thoát khỏi
A. nguy hiểm
B. người tốt.
C. bản thân.
D. bố mẹ.
Câu 4: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta có thái độ như thế nào khi ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống?
A. Lo sợ và hoảng loạn
B. Lo sợ và rụt rè.
C. Bình tĩnh và tự tin.
D. Âm thầm chịu đựng.
Câu 5: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức
A. của cải vật chất, thời gian, sức lực.
B. các truyền thống tốt đẹp.
C. các tư tưởng bảo thủ
D. lối sống thực dụng.
Câu 6: Sống tiết kiệm không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và người khác.
B. Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc.
C. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
D. Bị người khác khinh bỉ và xa lánh.
Câu 7: Đối lập với tiết kiệm là
A. xa hoa, lãng phí.
B. cần cù, chăm chỉ.
C. cẩu thả, hời hợt.
D. trung thực, thẳng thắn.
Câu 8: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
A. làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn
D. tự tin trong công việc.
Câu 9: Công dân là người dân của
A. một làng.
B. một nước.
C. một tỉnh.
D. một huyện.
Câu 10: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do
A. pháp luật quy định.
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. giáo dục mà có.
Câu 11: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào
A. Quốc tịch.
B. chức vụ.
C. tiền bạc.
D. địa vị
Câu 12: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
A. có Quốc tịch Việt Nam
B. sinh sống ở Việt Nam.
C. đến Việt Nam du lịch.
D. hiểu biết về Việt Nam
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm): Thế nào là tiết kiệm? Nêu biểu hiện của tiết kiệm. Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào? Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm của em?
Câu 2 (3 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã đưa em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.
Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐA | B | C | A | C | A | D | A | A | B | A | A | A |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm) | - Tiết kiệm là : biết sử dụng 1 cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. - Tiết kiệm biểu hiện ở việc: chi tiêu hợp lí; tắt các thiết bị điện và khoá vòi nước khi không sử dụng; sắp xếp thời gian làm việc khoa học; sử dụng hợp lí và khai thác hiệu quả tài nguyên (nước, khoáng sản,...); bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng; bảo vệ của công;... - Ý nghĩa: + Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác. + Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. - HS liên hệ bản thân | 0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | - Theo em, bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. | 2 điểm 1 điểm |
3. Đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6 số 3
Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái của ý mà em cho là đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người?
A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa của cẩn thân.
B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về.
C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người lạ cho H tiền và rủ H đi chơi
B. Thấy một nhóm học sinh lớp bạn gây đòi đánh bạn cùng đi học với mình, H tránh đi coi như không liên quan tới mình.
C. Trên đường đi học về H rủ bạn tắm sông.
D. Cuối tuần H xin cha mẹ cho mình đi học bơi ở trung tâm .
Câu 3: Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tình thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì?
A. Đến nhà thăm hỏi, động viên
B. Kỳ thị, xa lánh
C. Ở nhà, tránh tiếp xúc
D. Tất cả các ý a, b, c
Câu 4: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 5: Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm ?
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 6: Nhà em trồng luống rau ở ngoài vườn, hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào ?
A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình.
B. Không nói gì cả.
C. Em đồng tình với việc làm đó của bố.
D. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.
Câu 7: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta:
A. làm giàu cho bản thân, gia đình và đất nước.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn .
D. tự tin trong công việc.
Câu 8: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?
A. Chơi game.
B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè.
D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
Câu 9: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Công dân nước CHXHCNVN là ?
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 11: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 12: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 13: (2,5 điểm) Thế nào là tiết kiệm ? (Nhận biết – 1đ). Nêu biểu hiện của tiết kiệm (Nhận biết – 1đ). Cho ví dụ? (Vận dụng – 0.5đ)
Câu 14: (2,5 điểm) Bố mẹ M là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, M sinh ra ở Việt Nam. Theo em, M có phải là công dân Việt Nam hay không ? Vì sao ? (Thông hiểu 2.5đ)
Câu 15: (2 điểm). Nghỉ học, N được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, N bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên N cố gắng thoát khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi gần đó thấy N gặp nguy hiểm nên gọi cứu hộ trên biển và N được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền.
a/ Theo em có nhận xét gì về cách ứng phó của bạn N ? (Vận dụng 1đ)
b/ Nếu em là N, trong tình huống trên em sẻ làm như thế nào? (Vận dụng cao 1đ)
Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Công dân lớp 6
Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | D | C | A | A | A | A | D | D | B | D | A |
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu | Nội dung | Điểm |
13 (2,5 điểm) | - Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác - Biêu hiện: bảo quản đồ, chi tiêu hợp lí, không xa hoa lãng phí, biết tự sắp xếp thời gian phù hợp… - HS lấy đúng ví dụ về thực hành tiết kiệm (tuỳ vào ví dụ hs lấy) Vd: Tiết kiệm tiền ăn sáng để mua sách tham khảo.
| (1 đ) (1,0 đ) (0,5 đ) |
14 (2,5 điểm) | - M không phải là công dân Việt Nam. - Vì M sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ M là người mang quốc tịch Anh chỉ sang Việt Nam làm ăn sinh sống không có quốc tịch Việt Nam (xác định quốc tịch theo huyết thống- quốc tịch của cha hoặc mẹ) | (1,0đ) (1,5đ) |
15 (2 điểm) | a. Nhận xét: N chưa ứng phó đúng khi bị cuốn vào dòng nước xoáy. Vì, nếu N làm như thế rất nguy hiểm đến tính mạng. b. Nếu là N em sẽ: Bình tĩnh, thả lỏng người theo dòng nước chảy, khi hết dòng ngược nước, em sẽ bơi song song vào bờ và ra hiệu cho lực lượng cứu trợ đến giúp. | (1,0đ) (1,0đ) |
Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Công dân sách Kết nối tri thức giữa học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.