Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 7 Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Chân trời sáng tạo năm 2025

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn sách Chân trời sáng tạo gồm 7 đề thi có đáp án để các em học sinh ôn tập, củng cố toàn bộ kiến thức đã học nửa đầu học kì 2. Sau đây là chi tiết đề thi, mời các bạn tham khảo.

Lưu ý: Toàn bộ 6 đề thi và đáp án đều có trong file tải về, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ

1. Đề thi giữa kì 2 Văn 6 CTST - Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

ĐỌC (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Mẹ ốm

...Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.

Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm.
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.

Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương.
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập …

(1970)

(Trần Đăng Khoa, trích tập thơ Góc sân và khoảng trời,

NXB Văn hóa dân tộc, 1999)

Câu 1. Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ 5 chữ

C. Thơ lục bát

D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt

Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp trong hai câu thơ sau:

“Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.”

A. 2/2/2 và 4/4

B. 4/2 và 2/2/4

C. 2/2/2 và 2/4/2

D. 2/2/2 và 2/2/4

Câu 3. Chỉ ra trạng ngữ trong câu thơ sau:

Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào hương bay.

A.Hương bay.

B. Mưa rào.

C. Sáng nay.

D. Trái chín.

Câu 4. Từ nào trong các từ sau đây là từ láy?

A. Ngọt ngào

B. Nắng mưa

C. Ruộng vườn

D. Cuốc cày

Câu 5. Hình ảnh nào sau đây được nhắc đến trong đoạn trích trên?

A. Cha

B. Mẹ

C. Bà

D. Ông

Câu 6. Em hiểu nghĩa ẩn dụ của từ “Nắng mưa” trong câu thơ sau như thế nào?

“Nắng mưa từ những ngày xưa

Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan”

A. Chỉ hiện tượng nắng mưa của thời tiết.

B. Chỉ sự gian nan khó nhọc trong cuộc đời của mẹ

C. Nói đến sự vất vả cơ cực của người cha.

D. Chỉ sự cần cù làm việc đề chăm sóc cho con.

Câu 7. Qua đoạn thơ trên, nhà thơ đã bày tỏ cảm xúc gì khi viết về mẹ?

A. Lòng biết ơn vô hạn, tình yêu thương tha thiết của người con đối với mẹ.

B. Niềm vui khi được sống trong tình yêu thương của mẹ.

C. Tình cảm xót thương của người con đối với mẹ.

D. Tình yêu mến, tự hào khi có mẹ.

Câu 8. Em hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ:

“Cánh màn khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.”

A. Người mẹ bị ốm nặng.

B. Người nông dân lao động vất vả một nắng hai sương.

C. Người mẹ bị ốm, ruộng vườn nhà cửa vắng vẻ, không có bàn tay mẹ chăm sóc.

D. Người cha bị ốm; Ruộng vườn vắng cha không người chăm sóc.

Câu 9. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người mẹ đối với cuộc sống mỗi người?

Câu 10. Theo em cần có cách ứng xử như thế nào với mẹ mình? (Trả lời khoảng 3 đến 4 dòng)

II. VIẾT (4.0 điểm)

Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc về bài thơ “Con là...” của Y Phương.

CON LÀ...

Con là nỗi buồn của cha

Dù to bằng trời

Cũng sẽ được lấp đầy

Con là sợi dây hạnh phúc

Mảnh hơn sợi tóc

Buộc cuộc đời cha vào với mẹ.

Con là niềm vui của cha

Dù nhỏ bằng hạt vừng

Ăn mãi không bao giờ hết

(Y Phương, Đàn then, NXB Hội Nhà Văn, 1996)

------------------------- Hết -------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: Ngữ văn lớp 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC

6,0

1

C

0,5

2

A

0,5

3

C

0,5

4

A

0,5

5

B

0,5

6

B

0,5

7

A

0,5

8

C

0,5

9

Học sinh có thể trình bày những suy nghĩ theo nhận thức riêng (nếu hợp lí), song có thể diễn đạt theo các ý sau:

- Người mẹ rất quan trọng trong việc nuôi nấng, dưỡng dục con cái.

- Người mẹ ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nhân cách, lối sống của con cái. Mẹ là chỗ dựa tinh thần của con cái.

0,5

0,5

10

Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách, song có thể diễn đạt theo các ý sau:

- Yêu thương, kính trọng, biết giúp đỡ và chăm sóc mẹ …

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ gồm: 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: ghi lại cảm xúc về một bài thơ

0,25

c. - Học sinh viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Sử dụng ngôi thứ nhất để ghi lại cảm xúc của bản thân về bài thơ Con là...

- Giới thiệu về nhan đề, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ:

Bài thơ Con là... của Y Phương đã để lại cho em nhiều cảm xúc

- Trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài. Làm rõ cảm xúc bằng những từ ngữ hình ảnh trích từ bài thơ:

+ Từ ngữ độc đáo “con là” được lặp lại nhiều lần thể hiện sự quan trọng của con đối với cha

+ Qua việc so sánh con với nỗi buồn, niềm vui, sợi dây hạnh phúc cho thấy con là những thứ có giá trị vô cùng to lớn trong cuộc đời cha. Người cha đã yêu con biết chừng nào.

+ Bài thơ là lời tâm tình giản dị, chân thành tha thiết thể hiện rõ tình cảm người cha dành cho con thật thiêng liêng

- Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân:

+ Qua bài thơ em cảm nhận được tình cảm của người cha dành cho con thật lớn lao...

+ Tình cảm ấy khiến tôi nhớ đến cha tôi...

+ Tôi tự nhắc nhở bản thân mình....

2,5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.

0,5

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN. LỚP 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Thơ và thơ lục bát

5

0

3

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc

Thơ và thơ lục bát

Nhận biết:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.

- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát.

- Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.

- Nhận ra thành phần của câu: trạng ngữ

Thông hiểu:

- Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.

- Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản.

- Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp

5 TN

3TN

2TL

2

Viết

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ.

Nhận biết: Nhận diện yêu cầu của đề (Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ)

Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ (Cần có cảm xúc, bằng chứng để làm rõ cảm xúc)

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ.

1*

1*

1*

1 TL*

Tổng

5 TN

3 TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60

40

3. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Văn Số 3

I. Đọc hiểu (6đ)

Trong các đại dương, số lượng rác thải nhựa ước tính khoảng 150 triệu tấn – nặng gần bằng 1/5 khối lượng cá. Các nhà khoa học dự báo với tốc độ gia tăng rác thải nhựa như hiện nay, vào năm 2050, khối lượng rác thải nhựa sẽ nặng hơn cả khối lượng cá. Việt Nam là một trong các quốc gia xả rác thải nhựa nhiều nhất thế giới. Tại Việt Nam, số lượng túi nilong, chai nhựa, ly nhựa, ống hút, hộp xốp, ... được sử dụng nhiều vượt trội so với các nước khác. Rác thải nhựa ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái, làm ô nhiễm môi trường nước, gây nguy hại cho nguồn lợi thủy hải sản và động xấu đến sức khỏe con người.

(Theo báo Tuổi trẻ, thời nay)

Ghi vào bài kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Nghị luận

D. Thuyết minh

Câu 2. Thông tin chính mà đoạn trích đem đến cho độc giả là gì?

A. Thực trạng và tác hại của rác thải nhựa.

B. Tác hại của rác thải nhựa.

C. Thực trạng của rác thải nhựa

D. Biện pháp xử lí rác thải nhựa.

Câu 3. Đặc trưng nào của văn bản thông tin đã được thể hiện qua đoạn trích?

A. Sử dụng phép liệt kê về tác hại của rác thải nhựa.

B. Sử dụng nhiều số liệu cụ thể để làm tăng tính thuyết phục của vấn đề được nói tới.

C. Sử dụng phép so sánh làm nổi bật tình trạng rác thải nhựa.

D. Sử dụng phép nhân hóa làm tăng tính thuyết phục về tác hại của rác thải nhựa.

Câu 4. Cho biết tác hại của rác thải nhựa đối với cuộc sống?

A. Ảnh hưởng tiêu cực hệ sinh thái

B. Làm ô nhiễm môi trường nước

C. Tác động xấu đến sức khỏe con người

D. Ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người

Câu 5. Việt Nam là một quốc gia có số lượng rác thải nhựa nhiều nhất thế giới vì sao?

A. Ý thức xả rãi bừa bãi của người dân.

B. Đồ nhựa rẻ, tiện dụng nên dân hay sử dụng

C. Nhà nước chưa xử phạt nghiêm khắc

D.Ý thức dân chưa tốt, nhà nước chưa nghiêm khắc xử phạt nghiêm khắc.

Câu 6. Tại sao rác thải nhựa ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người?

A. Gây nhiều bệnh nguy hiểm.

B. Gây bệnh về mắt.

C. Gây bệnh về đường hô hấp.

D. Gây bệnh ung thư.

Câu 7. Trên thế giới rác thải nhựa có xu hướng:

A. Giữ nguyên

B. Ngày càng giảm

C. Ngày càng tăng

D. Vừa phải

Câu 8. Từ “quốc gia” là từ thuần Việt hay Hán Việt?

A. Thuần Việt

B. Hán Việt

C. Thuần Việt và Hán Việt

D. Không là gì.

Câu 9. Những thông tin về tác hại của rác thải nhựa có ý nghĩa như thế nào đối với nhận thức và hành động của chúng ta hôm nay?

Câu 10. Em hãy đưa ra các giải pháp để giảm rác thải nhựa hiện nay (ít nhất 3 giải pháp).

Phần II. Làm văn

Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu nêu cảm nhận về đoạn thơ sau:

Trong đêm khuya vắng vẻ

Chú đi tuần đêm nay

Nép mình dưới bóng hàng cây

Gió đông lạnh buốt đôi tay chú rồi!

Rét thì mặc rét cháu ơi!

Chú đi giữ mãi ấm nơi cháu nằm

-----Hết-----

- Học sinh không được sử dụng tài liệu.

- Giám thị không giải thích gì thêm.

Xem đáp án trong file tải

4. Đề thi giữa kì 2 Văn 6 CTST - Đề 4

Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 Văn 6

Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Tổng số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Mức độ thấp

Mức độ cao

I. Đọc- hiểu:

Ngữ liệu: Thơ 6 chữ

- Nhận diện được thể loại, phương thức biểu đạt.

- Chỉ ra được một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong bài thơ

- Xác định nghĩa của từ

- Kể ra được những bài thơ cũng chủ đề.

- Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ đặc sắc.

- Giải thích được nghĩa của từ.

- Hiểu được tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3(C1,1/2C2, 1/2C3, C5)

3

30 %

2(1/2C2, 1/2C3, C4)

2

20%

5

5

50%

II. Làm văn

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ

Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

10%

1

10%

2

20%

1

10%

1

5

50%

Tổng số câu

Tổng điểm

Phần %

4

40%

3

30%

2

20%

1

10%

6

10

100%

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Văn

I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (5 điểm)

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Con yêu mẹ

- Con yêu mẹ bằng ông trời
Rộng lắm không bao giờ hết

- Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới!

- Con yêu mẹ bằng Hà Nội
Để nhớ mẹ con tìm đi
Từ phố này đến phố kia
Con sẽ gặp ngay được mẹ

- Hà Nội còn là rộng quá
Các đường như nhện giăng tơ
Nào những phố này phố kia
Gặp mẹ làm sao gặp hết!

- Con yêu mẹ bằng trường học
Suốt ngày con ở đấy thôi
Lúc con học, lúc con chơi
Là con cũng đều có mẹ

- Nhưng tối con về nhà ngủ
Thế là con lại xa trường
Còn mẹ ở lại một mình
Thì mẹ nhớ con lắm đấy

Tính mẹ cứ là hay nhớ
Lúc nào cũng muốn bên con
Nếu có cái gì gần hơn
Con yêu mẹ bằng cái đó

- À mẹ ơi có con dế
Luôn trong bao diêm con đây
Mở ra là con thấy ngay
Con yêu mẹ bằng con dế

(Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất)

Câu 1 (1 điểm): Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.

Câu 2 (1 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong bài thơ và cho biết tác dụng?

Câu 3 (1 điểm): Từ “đường” trong câu thơ: “ Các đường như nhện giăng tơ” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Em hãy giải thích nghĩa của nó?

Câu 4 (1 điểm): Em thấy người con trong bài thơ là người như thế nào?

Câu 5 (1 điểm): Em biết những bài thơ nào cũng viết về chủ đề như bài thơ trên?

II. PHẦN LÀM VĂN: (5 điểm)

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ trên.

Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Văn lớp 6

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

I. PHẦN ĐỌC - HIỂU

Câu 1

- Bài thơ viết theo thể thơ 6 chữ.

- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm

0,5

0,5

Câu 2

- Nghệ thuật đặc sắc: So sánh

"Con yêu mẹ bằng ông trời"

"Con yêu mẹ bằng Hà Nội"

"Các đường như giăng tơ nhện"

"Con yêu mẹ bằng trường học"

"Con yêu mẹ bằng con dế"

- Tác dụng: Cho thấy tình yêu ngây thơ, hồn nhiên, sâu sắc của đứa con dành cho mẹ. Từ các câu trên có thể thấy, những câu so sánh đều từ sự vật lớn đến sự vật nhỏ "ông trời", "Hà Nội", "trường học", "con dế" và cảm xúc, sự nhìn nhận của con đối với các sự vật đó.

(Hoặc HS có thể nêu nghệ thuật điệp ngữ: “Con yêu mẹ”: Nhấn mạnh tình yêu hồn nhiên, sâu sắc của con dành cho mẹ)...

0,5

0,5

Câu 3

- Từ “đường” được dùng với nghĩa gốc.

- Giải nghĩa: Đường là lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơi.

0,5

0,5

Câu 4

Trong bài thơ "Con yêu mẹ" của Xuân Quỳnh, người con rất đáng được khen ngợi. Đó là một người con hiếu thảo, yêu thương, biết suy nghĩ cho mẹ, vì con là người yêu mẹ nhất trần đời. Các hình ảnh so sánh tình yêu của con dành cho mẹ tuy vẫn còn ngây ngô nhưng nó vẫn thể hiện được giá trị của tình yêu của con.

1

Câu 5

Các bài thơ khác cùng chủ đề với bài thơ trên: "Mẹ" - Trần Quốc Minh, “ Mẹ ốm” - Trần Đăng Khoa; "Con nợ mẹ" - Nguyễn Văn Chung, “Mây và sóng” (Ra-bin-đờ-ra-nátTa- go)…

(HS nêu được 1 phương án đúng GV chấm 0,25đ, nêu được 2 phương án đúng chấm 0,5đ, từ 3 phương án đúng cho điểm tối đa (1đ))

1

II. PHẦN LÀM VĂN

A. Yêu cầu về kĩ năng:

- Học sinh biết cách viết và trình bày cảm xúc của bản thân dưới hình thức một đoạn văn.

- Nội dung: Ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Con yêu mẹ” của tác giả Xuân Quỳnh.

- Độ dài khoảng 200 chữ.

- Viết câu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chữ viết rõ.

- Khuyến khích sự mới mẻ, sang tạo trong cảm nhận của HS.

B. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo các ý chủ yếu dưới đây:

I. Mở đoạn:

- Giới thiệu tác giả và bài thơ

- Nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ

II. Thân đoạn:

Trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ:

+ Chỉ ra nội dung cụ thể của bài thơ mà em yêu thích? Lí do mà em yêu thích?

+ Chỉ ra đặc sắc về nghệ thuật cụ thể của bài thơ, lí do mà em yêu thích?( Đặc biệt việc sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc).

+ Trong quá trình nêu cảm nghĩ có thể lồng cảm nghĩ về cả nội dung và nghệ thuật bằng cách: Trích dẫn dẫn chứng bằng một số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ gợi cảm xúc trong bài thơ mà em ấn tượng nhất.

+ Cảm nhận cái hay, nét đặc sắc của việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong thể hiện cảm xúc của người viết.

III. Kết đoạn:

- Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ.

- Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.

*Cách cho điểm:

- Đạt 3.5 - 5.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu; bố cục, nội dung rõ ràng, bộc lộ được cảm xúc, nêu được nghệ thuật độc đáo, từ gợi tả, gợi cảm. Bài làm không mắc quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.

- Đạt 1.5 - 3.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu, bố cục rõ ràng nhưng còn miêu tả lung túng. Bài làm không mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.

- Đạt 1.0 - 1.5 điểm: Bài có hiểu đề nhưng đoạn văn còn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ , đặt câu.

- Đạt 00.0 điểm: Sai lạc cả nội dung và phương pháp.

0,25

0,25

1

1

1

1

0,25

0,25

Mời các bạn xem tiếp trong file tải

Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • hanh nguyen
    hanh nguyen

    🗣


    Thích Phản hồi 19:37 24/02
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng