Bộ đề thi giữa kì 2 Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo năm 2024
Mời các bạn tham khảo Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024. Đề thi có đầy đủ đáp án và ma trận cho các em tham khảo, củng cố kiến thức đựo
Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Hoạt động trải nghiệm
1. Đề thi giữa kì 2 Hoạt động trải nghiệm 6 CTST - Đề 1
1. Ma trận đề thi giữa kì 2 HĐTN 6
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: HĐTN, HN – Lớp: 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
Mức độ
Chủ đề | Yêu cầu về nhận thức | Tổng | ||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
| ||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| ||||||||
Xây dựng cộng đồng văn minh Số câu Điểm % |
Số câu: 3 1.5 đ 15% |
|
Số câu: 3 1.5 đ 15% |
|
|
Số câu 1 2.0đ 20% |
|
|
Số câu: 7 5.0 đ 50% | |||||||
Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam Số câu Điểm % |
Số câu: 1 0.5 đ 5 % |
|
Số câu: 3 1.5 đ 15% |
|
|
|
|
|
Số câu: 4 2.0 đ 20 % | |||||||
Phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu Số câu Điểm % |
|
|
Số câu: 2 1.0đ 10% |
|
|
|
|
Số câu: 1 2.0 đ 20% |
Số câu 3 3, 0đ 30% | |||||||
Tổng Số câu Điểm % |
4 câu 2, 0đ 20% |
|
8 câu 4.0 đ 40% |
|
|
1 câu 2, 0đ 20% |
|
1 câu 2, 0đ 20% |
14 câu 10, 0đ 100, 0% |
Đề thi giữa kì 2 Hoạt động trải nghiệm 6 CTST
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: (1- NB) Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng.
A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.
B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.
C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi pham pháp luật, trật tự nơi công cộng.
D. Tất cả những hành vi trên.
Câu 2: (1-NB) Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng?
A. Cười nói đủ nghe nơi đông người
B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng
C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,…
D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.
Câu 3 : (1 – NB) Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng?
A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,…
B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,…
C. Cười nói quá to nơi đông người
D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng.
Câu 4 : (1 – TH) Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần:
A. Tiến lại gần bạn hơn để nói.
B. hét lên hoặc nói thật to đề bạn nghe thấy.
Câu 5: (1 – TH) Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,...), nên:
A. Nói thì thầm đủ nghe. B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện.
Câu 6: (1 – TH) Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ:
A. Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện.
B. Nói chuyện với âm lượng vừa phải.
Câu 7:( 2 – TH) Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:
A. Thận trọng và tuân thủ quy định.
B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc .
C. Trân trọng lao động và sẩn phẩm của lao động.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 8: ( 2 – TH) Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai?
A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn.
Câu 9: ( 2 – TH) Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống:
A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.
B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10 : (2 – NB) Nghề không phải nghề truyền thống là :
A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ.
B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội.
C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet.
D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội.
Câu 11 : ( 3- TH) Một số thiên tai thường xảy ra trên địa bàn tỉnh Nam Định :
A. Lũ quét, Sạt lở đất
B. Lũ lụt ; Hạn hán ; Bão ; Xâm nhập mặn
C. Cháy rừng ; Xâm nhập mặn
D. Động đất ; Núi lửa phun trào
Câu 12: ( 3 – TH) Dấu hiệu trời sắp mưa, bão:
A. Bầu trời quang đãng, không khí ơi bức, ngột ngạt, lặng gió kéo dài vài ngày.
B. Xuất hiện mây vẫn vũ như nếp nhăn, tích tụ phía cuối chân trời. Trên lớp mây này thường có quầng mây xuất hiện, tây cứ thấp dần, dày, đen dần, bay nhanh và ngày càng nhiều.
C. Chớp xa xuất hiện liên tục, đều đặn, hướng chớp sáng nhất là hướng đang có bão hoạt động. Đối với vùng ven biển nước ta, trước khi bão tới thường xuất hiện chóp ở hướng Đông - Nam.
D. Tất cả các dấu hiệu trên.
II. TỰ LUẬN ( 4 điểm )
Câu 1 (2 điểm). ( 3 - VDC) Nêu các việc nên làm trước khi có bão để đảm bảo an toàn của bản thân và gia đình:
Câu 2 ( 2 điểm). ( 3- VD) Tình huống: Trong dịp đi lễ chùa đầu năm, em nhìn thấy một cô gái rất xinh đẹp, ăn mặc hở hang, phản cảm cũng tham gia lễ ở chùa, em sẽ có những hành vi ứng xử như thế nào?
Đáp án Đề thi giữa kì 2 Hoạt động trải nghiệm 6 CTST - Đề 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | D | B | A | B | A | D | A | D | C | B | D |
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
- Theo dõi tin bão trên truyền hình, đài báo. Gia cố những nơi, chỗ có thể bị ảnh hưởng nếu mưa bão như chằng, chống cây, ghìm cửa, …
- Kiểm tra những chỗ hư hỏng của nhà mình để kịp thời sửa chữa
- Kiểm tra nguồn nước, hệ thống thoát nước của gia đình xem có bị hư hỏng không? Có đảm bảo thoát nước ứng phó với mưa lớn kéo dài không?
- Giúp đỡ gia đình chuyển các đồ dùng, thiết bị ra khỏi những khu vực có thể bị ảnh hưởng do mưa bão
Câu 2 (2 điểm):
- Quan sát thái độ của người xung quanh với cách ăn mặc của cô gái. Nếu ai cũng có thái độ và đồng tình với nhận xét đó là cách ăn mặc không phù hợp ở những nơi tôn nghiêm. Em sẽ nhờ một bác lớn tuổi hoặc một người có trách nhiệm quản lí chùa đến nhắc nhở cô gái đảm bảo trang phục khi vào chùa.
*Lưu ý: Đánh giá bài kiểm tra của HS:
- GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp.
- Từ điểm 5 trở lên: Đạt yêu cầu.
- Dưới điểm 5: Chưa đạt yêu cầu.
2. Đề thi giữa kì 2 Hoạt động trải nghiệm 6 CTST - Đề 2
Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 HĐTN 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Hoạt động của bản thân | Chủ đề: Kiểm soát chi tiêu | Nhận biết: Xác định các khoản tiền của em Thông hiểu: Phân biệt cái mình muốn, cái mình cần Vận dụng: Chỉ ra lí do lựa chọn ưu tiên cho các khoản chi. Sắp xếp khoản chi ưu tiên trong một số tình huống cụ thể | 1 | 1 | 2 |
|
2 | Hoạt động hướng vào xã hội
| Chủ đề: Xây dưng cộng đồng văn minh, thân thiện | Nhận biết: - Biết được cách thiết lập mối quan hệ cộng đồng - Biết thực hiện nói cười đủ nghe nơi công cộng - Biết xếp hàng trật tự nơi công cộng -Biết giúp đỡ và chia sẻ với mọi người Thông hiểu: Hiểu được ý nghĩa nơi công cộng Hiểu được qui tắc ứng xử nơi công cộng Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên Lựa chọng trang phục phù hợp nơi công cộng
| 4 | 4 |
|
|
3 | Hoạt động hướng nghiệp | Chủ đề: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam | Nhận biết: Kể tên nghề truyền thống Việt nam và sản phẩm tiêu biểu Biết giữ an toàn khi làm nghề Biết phỏng vấn nghệ nhân Biết quan tâm sở thích của người làm nghề truyền thống Biết sáng tạo sản phẩm Thông hiểu: - Hiểu được phẩm chất năng lực của người làm nghề truyền thống - Giữ gìn các nghề truyền thống Vận dụng:Tuyên truyền quảng bá nghề truyền thống | 5 | 2 | 1 |
|
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 2 HĐTNHN 6
Mức độ
Nội dung/ Chủ đề | Yêu cầu về nhận thức | Tổng | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Chủ đề: Kiểm soát chi tiêu | 2 | 1 | 1 |
| 2 | |||||
Chủ đề: Xây dưng cộng đồng văn minh, thân thiện | 4 | 8 | 1 | 14 | 1 | |||||
Chủ đề: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam | 1 |
| 1 | |||||||
Tổng số câu Điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề thi Hoạt động trải nghiệm 6 giữa kì 2
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 đ)
Câu 1: Trong các hành động dưới đây, đâu là hành động thiếu văn minh ở nơi công cộng?
A. Chen lấn, không xếp hàng khi mua vé.
B. Không nhường chỗ cho người già ở nhà chờ xe bus.
C. Vứt rác bừa bãi ở công viên.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Hành động nào sau đây thể hiện cách ứng xử văn minh khi nói, cười nơi công cộng?
A. Tranh luận gay gắt trong thư viện.
B. Nói chuyện thì thầm trong rạp chiếu phim.
C. Kể chuyện với bạn khi ngồi trên xe bus và phá lên cười rất to.
D. Cãi nhau to tiếng khi mẹ gọi điện hỏi bao giờ đi chơi với bạn về.
Câu 3: Khi xếp hàng vào thang máy, hành động nào sau đây là hoàn toàn không nên?
A. Đứng đúng hàng.
B. Ra vào thang máy theo thứ tự.
C. Chen hàng để được vào thang máy trước.
D. Giữ khoảng cách phù hợp với người đúng trước và đứng sau.
Câu 4: Đâu là trang phục phù hợp khi vào viếng lăng Bác?
A. Áo hai dây; C. Áo hở vai.
B. Váy ngắn trên đầu gối; D. Áo cộc hoặc dài tay, quần hoặc váy dưới gối.
Câu 5: Xếp hàng nơi công cộng như thế nào là đúng?
A. Không đứng đúng hàng.
B. Tuyệt đối không chen lấn, xô đẩy, đứng đúng hàng.
C. Không giữ khoảng cách nhất định với người đứng trước và đứng sau;
D. Chen lấn, xô đẩy.
Câu 6: Làm thế nào để lựa chọn trang phục phù hợp khi đến nơi công cộng?
A. Thực hiện đúng yêu cầu về trang phục ở nơi mình đến
B. Váy ngắn trên đầu gối.
C. Chọn trang phục theo sở thích;
D. Áo dây.
Câu 7: Theo em, chúng ta sẽ nhận được gì khi có cách ứng xử đúng đắn nơi công cộng?
A. Sự tôn trọng, quý mến của mọi người xung quanh.
B. Sự dè bỉu, xa lánh của mọi người.
C. Sự khó chịu của mọi người.
D. Không nhận được gì vì nơi công cộng toàn những người chúng ta không quen biết.
Câu 8: Theo em, những hành vi thiếu văn minh có thể gây ra những ảnh hưởng như thế nào?
A. Làm mất mĩ quan đô thị.
B. Gây ra tranh chấp, bất hoà giữa người với người.
C. Để lại ấn tượng xấu cho mọi người xung quanh.
D. Sự tôn trọng, quý mến của mọi người xung quanh.
Câu 9: Chúng ta nên có thái độ như thế nào với những hành vi thiếu văn minh?
A. Trực tiếp lên án các hành vi đó; C. Giả vờ không nhìn thấy;
B. Thờ ơ, không quan tâm; D. Cười, nói lớn tiếng
Câu 10: Khi có người nói chuyện to tiếng trong rạp chiếu phim, em nên làm gì?
A. Lặng lẽ đổi chỗ để tiếp tục xem phim.
B. Góp ý nhẹ nhàng, yêu cầu họ nói chuyện bé tiếng lại.
C. Không lên tiếng vì mọi người xung quanh cũng không ai có ý kiến gì.
D. Giả vờ không nghe thấy.
Câu 11:Là học sinh lớp 6, em có thể tham gia các hoạt động cộng đồng không? Vì sao?
A. Có, miễn là em biết lựa chọn những hoạt động phù hợp với sức khỏe, năng lực và thời gian cá nhân;
B. Có, vì các hoạt động cộng đồng khá đơn giản, dễ dàng thực hiện;
C. Không, vì các hoạt động cộng đồng chỉ dành cho người lớn;
D. Không, vì các hoạt động không phù hợp với lứa tuổi học sinh.
Câu 12: Tại sao gia đình bạn nên chung tay giúp cộng đồng?
A. Là hành động tốt, Có trách nhiệm hơn trong những việc làm của mình tại cộng đồng
B. Lấp đầy thời gian rảnh rỗi
C. Làm cho vui
D. Làm để được tuyên dương
Câu 13: Những lưu ý khi lựa chọn một hoạt động cộng đồng để tham gia:
A. Phù hợp với sức khỏe, năng lực và thời gian của bản thân
B. Thích là tham gia, không quan tâm đến những cái khác
C. Tìm kiếm trên internet, thấy cái nào hay ho là tham gia
D. Thích tổ chức nào thì tham gia tổ chức đó.
Câu 14: Để ủng hộ cho các bạn học sinh gặp khó khăn trong đợt lũ lụt Miền Trung vừa rồi, Trung đem gom lại hết sách vở cũ, quần áo cũ vẫn còn mặc được đem đi quyên góp. Em suy nghĩ gì về việc làm của Trung?
A. Đồng tình với việc làm của Trung
B. Không đồng tình với việc làm của Trung
C. Không quan tâm vì không ảnh hưởng đến mình
D. Ủng hộ nhưng với tâm thế không thoải mái.
Câu 15: Em thường có khoản tiền nào dưới đây?
A.Tiền công . B. Tiền lương
C. Tiền thưởng D. Tiền người thân cho
Câu 16: Em hãy lựa chọn một số vật dụng sau mình cần mua để phục vụ cho học tập :
A. xe đạp B. Dụng cụ thể thao.
C. Trái cây D. sách, vở.
II/ TỰ LUẬN (6 đ)
Câu 1: Em làm gì để bảo vệ, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên? ( 2 đ)
Câu 2: Tâm tiết kiệm được 1 khoản tiền là 100.000 đồng. Tâm có kế hoạch mua 1cuốn truyện yêu thích có giá 50.000 đồng và 1 hộp khẩu trang giá 25.000 đồng vì đợt này không khí bị ô nhiễm nặng. Nhưng Tâm nhớ ra tháng này có sinh nhật Mẹ và muốn mua 1 chiếc kẹp tóc giá 60.000 đồng tặng Mẹ. Nếu là Tâm. Em sẽ lựa chọn mua những món đồ nào? Vì sao?? (2đ)
Câu 3: Em hãy kễ tên các nghề truyền thống tiêu biểu ỏ Việt Nam? (2đ)
HẾT
Đáp án đề thi HĐTN 6 Chân trời sáng tạo
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 đ) .Mỗi câu đúng (0,25 đ)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
D | B | C | D | B | A | A | C |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
A | B | B | A | A | A | D | D |
II/ TỰ LUẬN (6 đ) .
Câu | Trả lời | Điểm |
1 | - Bỏ rác đúng nơi qui đinh. - Tham gia vệ sinh trường, lớp, nơi công cộng. - Tham gia chăm sóc và giữ gìn các công trình công cộng - Tuyên truyền cộng đồng về ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
| Mỗi ý 0,5 điểm |
2 | Nếu e là Tâm e sẽ mua 1 hộp khẩu trang và 1 kẹp tóc cho mẹ. Vì 2 khoản này hiện tại là rât cần thiết. Bởi không khí đang bị ô nhiễm mình cần có khẩu trang để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và người thân. Và sinh nhật mẹ 1 năm chỉ có 1 lần nên e ưu tiên mua quà cho mẹ trước. Còn truyện đọc khi nào mình để dành có tiền sẽ mua sau. | 2 điểm |
3 | -Nghề trồng hoa và cây cảnh, nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ, Nghề dệt thổ cẩm, Nghề mây tre đan….
| 1 nghề được 0,5 điểm- 4 nghề được 2 điểm |
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Đề thi giữa kì 2 Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024. Để chuẩn bị cho kì thi giữa kì 2 sắp tới, mời các bạn luyện tập thêm các đề khác tại chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 6 trên VnDoc. Đề thi bao gồm trọn bộ cho từng bộ sách để các em học sinh chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.