Top 10 đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6 năm 2024

Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6 năm 2024 sách mới trọn bộ 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Các đề thi Có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng đề thi để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi cuối học kì 1 lớp 6 chương trình mới.

Lưu ý: Toàn bộ 10 đề thi và đáp án có trong file tải, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ.

Link tải chi tiết từng bộ đề:

Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lí Cánh Diều năm 2024

Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Kết nối tri thức năm 2024

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 - Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6

Phân môn Địa lí

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Các hiện tượng: mây, mưa, sấm sét, gió, bão,... là những hiện tượng xảy ra ở tầng nào của khí quyển?

A. Tầng đối lưu.

B. Tầng bình lưu.

C. Ở sát mặt đất.

D. Các tầng cao của khí quyển.

Câu 2. Trên bề mặt Trái Đất có mấy khối khí hoạt động chính?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 3. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. chí tuyến.

B. ôn đới.

C. Xích đạo.

D. cận cực.

Câu 4. Gió thường xuyên hoạt động trong phạm vi đới Nóng là gió nào?

A. Gió mùa.

B. Gió Tín phong.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Đông cực.

Câu 5. Hệ thống sông gồm sông chính và

A. phụ lưu, chi lưu

B. phụ lưu, sông nhỏ

C. thượng lưu, chi lưu

D. thượng lưu, trung lưu

Câu 6. Dòng biển nóng có hướng chảy từ:

A. Xích đạo về vùng Ôn đới

B. hai cực về vùng Xích Đạo

C. từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao

D. từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp

Câu 7. Sự dao động tại chỗ của nước biển là hiện tượng gì?

A. Thủy triều

B. Sóng

C. Dòng biển

D. Sóng thần

Câu 8. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy mô tả hiện tượng hình thành mây, mưa?

Câu 2. (0,5 điểm) Hãy trình bày một số biện pháp phòng tránh thiên tai và biến đổi khí hậu?

Câu 3. (1,5 điểm) Nước ngầm và băng hà có tầm quan trọng như thế nào?

Phân môn Lịch Sử

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì

A. phong kiến.

B. chiếm hữu nô lệ.

C. tư bản chủ nghĩa.

D. xã hội chủ nghĩa

Câu 2. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở phía Bắc Việt Nam ngày nay xuất hiện quốc gia phong kiến nào?

A. Đại Việt.

B. Chân Lạp.

C. Chăm-pa.

D. Đại Cồ Việt.

Câu 3. Bộ lạc nào hùng mạnh nhất, đóng vai trò hạt nhân trong việc hình thành nhà nước Văn Lang?

a. Văn Lang.

b. Tây Âu.

c. Lạc Việt.

d. Bách Việt.

Câu 4. Thời Văn Lang, nước ta được phân chia thành bao nhiêu bộ?

a. 15

b. 16

c.17

d.18

Câu 5. Nhà Hán chia Âu Lạc thành mấy quận?

A.2.

B. 3.

C.6.

D.9

Câu 6. Chính quyền cai trị phương Bắc cai trị đến

a. Châu.

b. Huyện.

c. Làng, xã.

d. Tỉnh.

Câu 7. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở

a. Mê Linh.

b. Hát Môn.

c. Cổ Loa.

d. Luy Lâu.

Câu 8. Ai là người được mệnh danh là Dạ Trạch Vương?

a. Lý Nam Đế.

b. Lý Phật Tử.

c. Triệu Quang Phục.

d. Lý Thiên Bảo.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (0.5 điểm)

Phân tích những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

Câu 2. (1.5 điểm)

Hãy mô tả đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc

Câu 3. (1.0 điểm)

Lập niên biểu lịch sử các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc

Xem đáp án trong file tải về

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng

A. sản xuất thủ công nghiệp.

B. nghề nông trồng lúa nước.

C. buôn bán qua đường biển.

D. nghề khai thác lâm sản.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?

A. Có tục làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết.

B. Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.

C. Trong ngày lễ hội, cư dân thích vui chơi, đấu vật…

D. Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.

Câu 4. Câu truyện truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về hoạt động làm thủy lợi, phòng chống thiên tai (bão, lũ) của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Sự tích “Trầu cau”.

B Truyền thuyết “An Dương Vương xây thành Cổ Loa”.

C. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”.

D. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh”.

Câu 5. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành

A. An Đông đô hộ phủ.

B. An Tây đô hộ phủ.

C. An Nam đô hộ phủ.

D. An Bắc đô hộ phủ.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa đối với người Việt?

A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.

B. Tìm cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.

C. Bắt người Việt tuân theo các lễ nghi của Trung Hoa.

D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt.

Câu 7. Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Làm gốm.

B. Khảm xà cừ.

C. Rèn sắt.

D. Đúc đồng.

Câu 8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.

B. nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt.

C. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.

D. nông dân người Việt với địa chủ người Hán.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do

A. động đất, núi lửa, sóng thần.

B. hoạt động vận động kiến tạo.

C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.

D. sự di chuyển vật chất ở manti.

Câu 10. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Động đất, núi lửa.

B. Sóng thần, xoáy nước.

C. Lũ lụt, sạt lở đất.

D. Phong hóa, xâm thực.

Câu 11. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là

A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.

B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.

C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.

D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.

Câu 12. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng

A. 18km.

B. 14km.

C. 16km.

D. 20km.

Câu 13. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm phía trên tầng đối lưu.

B. Các tầng không khí cực loãng.

C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.

D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Câu 14. Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây?

A. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời.

B. Chống tác nhân phá hủy Trái Đất.

C. Bảo vệ sự sống cho loài người.

D. Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ.

Câu 15. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. con người đốt nóng.

B. ánh sáng từ Mặt Trời.

C. các hoạt động công nghiệp.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Câu 16. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Câu 17. Các chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là

A. H2O, CH4, CFC.

B. N2O, O2, H2, CH4.

C. CO2, N2O, O2.

D. CO2, CH4, CFC.

Câu 18. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. tiết kiệm điện, nước.

B. trồng nhiều cây xanh.

C. giảm thiểu chất thải.

D. khai thác tài nguyên.

Câu 19. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Câu 20. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng

A. cao nguyên.

B. đồng bằng.

C. đồi.

D. núi.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc:

 

Nước Văn Lang

Nước Âu Lạc

Thời gian ra đời

 

 

Đứng đầu nhà nước

 

 

Kinh đô

 

 

Quốc phòng

 

 

Câu 2 (3,0 điểm). Cho hình sau:

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sử Địa sách Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình trên kết hợp kiến thức đã học, em hãy:

- Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.

- Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.

- Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-B

4-D

5-C

6-D

7-B

8-A

9-C

10-A

11-A

12-C

13-B

14-A

15-B

16-A

17-D

18-D

19-C

20-B

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Nhà nước Văn Lang:

- Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN.

- Đứng đầu nhà nước: Hùng vương (vua Hùng).

- Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ hiện nay).

- Quốc phòng: chưa có quân đội; khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu.

 

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nhà nước Âu Lạc:

- Thời gian ra đời: thế kỉ III TCN.

- Đứng đầu nhà nước: An Dương Vương.

- Kinh đô: Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).

- Quốc phòng: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố.

 

0,25

0,25

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

- Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi.

- Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với mực nước biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

0,5

0,5

- Sự khác nhau của các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi.

Dạng địa hình

Độ cao

Hình thái

Núi

Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên.

Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Đồi

Không quá 200m so với vùng đất xung quanh.

Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải.

Cao nguyên

Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.

Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách.

Đồng bằng

Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.

Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.

 

 

 

 

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

 

 

0,5

2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 KNTT

A/ Khung ma trận

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Phân môn Địa lí

1

KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí

– Các khối khí. Khí áp và gió

– Nhiệt độ và mưa.Thời tiết, khí hậu

– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó.

4TN

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

25%

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển

– Vòng tuần hoàn nước

– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ

– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

– Nước ngầm và băng hà

4TN

 

 

 

 

1aTL

 

1bTL

25%

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Lịch sử

1

Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

(%)

- Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang-Âu Lạc

 

4

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

2

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

3

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

 

 

2,25

Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X

 

Nội dung 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

1

 

 

 

 

 

 

1TL

 

 

0,75

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng hợp chung

40%

30%

20%

10%

100%

I: Trắc nghiệm: 4 điểm

Phân môn: Địa lí

Câu 1. Đới nóng có lượng mưa trung bình năm từ

A. 1000mm đến trên 2000mm.

B. 1000mm đến trên 2000mm.

C. 1000mm đến trên 2000mm.

D. 1000mm đến trên 2000mm.

Câu 2. Lượng mưa trung bình năm phân bố……………..trên bề mặt Trái Đất.

A.liên tục.

B. tập trung.

C.không đều.

D.liên tục, tập trung.

Câu 3. Việt Nam thuộc đới khí hậu nào?

A. Đới lạnh.

B. Đới nóng.

C. Đới ôn hòa.

D. Đới nóng, ôn hòa.

Câu 4. Trái Đất có mấy đới khí hậu?

A.3.

B.4.

C.5

D.6.

Câu 5. Một hệ thống sông bao gồm

A. chi lưu và sông chính.

B. phụ lưu và chi lưu.

C. phụ lưu và sông chính.

D. sông chính, phụ lưu và chi lưu

Câu 6. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng

A. 30,1%

B. 2,5%

C. 68,6%

D. 97,5 %

Câu 7. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.

B. vòng tuần hoàn lớn

C. vòng tuần hoàn sinh vật.

D. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.

Câu 8. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày là

A. sóng biển

B. dòng biển

C. thủy triều

D. sóng thần

Phân môn Lịch sử:

Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ VII TCN.

B. Khoảng thế kỉ VI TCN.

C. Khoảng thế kỉ V TCN.

D. Khoảng thế kỉ IV TCN.

Câu 2: Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở?

A. Việt Trì- Phú Thọ.

B. Cổ Loa

C. Thăng Long- Hà Nội

D. Hoa Lư- Ninh Bình

Câu 3: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm.

B. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn.

C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.

D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.

Câu 4. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì

A. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc.

B. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố.

C. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ.

D. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc.

Câu 5. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào?

A Trung Quốc.

B Nam Việt.

C Nam Hán.

D An Nam.

Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta?

A.Đồng hoá dân tộc ta

B.Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán.

C.Chiếm đất của nhân dân ta.

D.Vơ vét, bóc lột nhân dân ta.

Câu 7. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc?

A.Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.

B.Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.

C.Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.

D.Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.

Câu 8: Vị tưởng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

A. Bà Thiều Hoa

B. Bà Lê Chân.

C. Trần Phú.

D. Nguyễn Đức Cảnh.

II. Tự luận: 6 điểm

Phân môn: Địa lí

Câu 1. (1,5 điểm): Em hãy trình bày một số biểu hiện của biến đổi khí hậu?

Câu 2. a/(0,75đ): Em hãy trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông và các nguồn cung cấp nước sông?

b/ (0,75 đ): Em hãy đề xuất một số biện pháp để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng?

Phân môn Lịch sử:

Câu 1. (1,5 điểm). Các triều đại phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị nào đối với nhân dân ta? Theo em,chính sách nào là thâm độc nhất, vì sao?

Câu 2. (1,0 điểm). Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm vào ngày nào? Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng?

Câu 3.( 0,5 điểm) . Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ thành quả đó?

Xem đáp án trong file tải

3. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Cánh Diều

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 6 Cánh diều - Đề 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

A. Văn Lang.

B. Âu Lạc.

C. Việt Nam.

D. Đại Cồ Việt

Câu 2. Đâu không phải là phong tục, tập quán của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang?

A. Nhuộm răng đen.

B. Ăn trầu

C. Búi tóc

D. Đeo hoa tai bằng đá, đồng.

Câu 3. Người Lạc Việt và người Âu việt hợp nhất thành một nước có tên gọi là gì?

A. Văn Lang

B. Lạc Việt

C. Âu Việt

D. Âu Lạc

Câu 4. Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia Âu Lạc thành mấy quận.

A. 3 quận

B. 4 Quận

C. 5 quận

D. 6 quận

Câu 5. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán ở lẫn với dân ta:

A. Chiếm đất của dân ta

B. Đồng hoá dân tộc ta

C. Vơ vét bóc lột

D. Bắt dân ta hầu hạ phục dịch cho người Hán

Câu 6. An Dương Vương đóng đô ở đâu?

A. Phong Châu (Phú Thọ)

B. Hoa Lư (Ninh Bình)

C. Cổ Loa ( Hà Nội)

D. Thăng Long (HN)

Câu 7. Dưới thời Đường nước ta có tên gọi là gì?

A. Châu Giao

B. An Nam đô hộ Phủ

C. Giao châu

D. Giao chỉ

Câu 8. Câu nói: "Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ,chém cá kình ở biển khơi.............đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người !" là câu nói của ?

A. Bà Trưng Trắc

B. Bà Triệu

C. Bà Trưng Nhị

D. Bà Lê Chân

Câu 9. Thức ăn chính hàng ngày của cư dân Văn Lang là:

A. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá.

B. Cơm nếp, cơm tẻ, rau khoai, giá đỗ.

C. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.

D. Cơm tẻ, ngô, khoai, giá đỗ

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề dẫn đến sự ra đời của Nhà nước đầu tiên ở Việt Nam.

A. Chuyển biến kinh tế dẫn đến sự phân biệt xã hội.

B. Đoàn kết trị thủy, làm thủy lợi phục vụ nông nghiệp.

C. Yêu cầu liên kết, tập hợp lực lượng để chống ngoại xâm.

D. Yêu cầu liên kết, tập hợp lực lượng để chống quân xâm lược Hán.

Câu 11. Ở hai bên Xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 300 Bắc và Nam về Xích đạo là:

A. Gió mùa đông Bắc.

B. Gió mùa đông Nam.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Tín Phong.

Câu 12. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Cầu 13. Vào mùa Đông có gió lạnh,khô thổi vào miền Bắc nước ta là loại gió nào

dưới đây?

A.Gió Tây Nam.

B.Gió Đông.

C. Gió Nam.

D. Gió Đông Bắc.

Câu 14. Giả sử có một ngày ở tỉnh Bắc Giang, người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ được 230C, lúc 13 giờ được 290C và lúc 21 giờ được 260C. Vậy nhiệt độ trung bình

của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 240C.

B . 250C.

C. 260C.

D.270C.

Câu 15. Hệ thống sông gồm có:

A. Sông chính và sông phụ.

B. Chi lưu và sông chính.

C. Sông chính, phụ lưu và chi lưu.

D. Phụ lưu và sông chính.

Câu 16. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây

A. Dòng biển.

B. Sóng ngầm.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Câu 17. Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?

A. Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.

B. Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.

C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.

D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.

Câu 18. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. Động đất.

B. Bão.

C. Dòng biển.

D. Gió thổi.

Câu 19. Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?

A. Hồ Gươm.

B. Hồ Tơ Nưng.

C. Hồ Tây.

D. Hồ Trị An.

Câu 20. Hồ nước mặn thường có ở những nơi như thế nào?

A. Gần biển, có nước ngầm, độ mặn rất lớn.

B. Khí hậu nóng, mưa nhiều, bốc hơi lớn.

C. Sinh vật phát triển, nhiều mưa, nhiều cát.

D. Khí hậu khô hạn, ít mưa, độ bốc hơi lớn.

PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 5 điểm )

Câu 1 (2,5đ):

a. Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

b. Tại sao nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi?

Câu 2 ( 2,5 đ):

a. Trình bày đặc điểm của 2 đới khí hậu: nhiệt đới và ôn đới.

b. Hãy cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?

Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều số 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) mỗi câu TL đúng được 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

D

D

A

B

C

B

B

C

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

D

C

C

D

C

C

D

D

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1

Yêu cầu cần đạt

2,5đ

a.

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Nguyên nhân:

- Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. Thi Sách chồng của Trưng Trắc bị Thái thú Tô Định giết hại.

+ Diễn biến và kết quả:

- Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dương lịch) hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội).

- Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa & Luy Lâu.

- Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.

+ Ý nghĩa:

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường, không sợ hy sinh của cả dân tộc chống lại ngoại xâm trong đó có người phụ nữ Việt Nam.

0,5

0,25

0,25

0,5

0,5

b

Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước. Ngoài ra khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

0,5

Câu 2

 

2,5

a

Đặc điểm của đới Nhiệt đới và ôn đới:

* Nhiệt đới:

- Giới hạn: Từ Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

-Lượng mưa: từ 1000mm đến 2000mm.

-Gió thổi thường xuyên: Tín Phong.

- Lượng nhiệt trong năm: tương đối lớn.

2,0

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

 

*Ôn đới:

- Giới hạn: Từ Chí tuyến Bắc đến Vòng cực Bắc, từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

-Lượng mưa: từ 500mm đến 1000mm.

-Gió thổi thường xuyên: Tây Ôn Đới.

- Lượng nhiệt trong năm: Trung bình.

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

b

Hãy cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?

- Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và thường xuyên thay đổi.

- Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong phạm vi rộng và khá ổn định.

0,5

0,25

0,25

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Cánh diều - Đề 2

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ

D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?

A. Lạc hầu

B. Lạc tướng

C. Vua Hùng

D. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)

C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)

B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)

D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)

Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?

A. 218 TCN

B. 207 TCN

C. 208 TCN

D. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?

A. Hùng Vương

B. Hai Bà Trưng

C. Bà Triệu

D. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý

B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo

C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối

D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.

Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầngkhông khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.

B. Tầng bình lưu.

C. Tầng giữa.

D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong.

B. Tây ôn đới.

C. Động cực.

D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :

A. biển và đại dương.

B. sông, suối.

C. đất liền.

D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:

A. chế độ nước sông

B. lưu lượng nước sông Hồng.

C. tốc độ chảy.

D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.

B. khí hậu.

C. thực vật.

D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.

B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.

C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.

D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II - PHẦN TỰ LUẬN( 7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 ( 2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/a

C

B

A

C

D

C

B

C

A

A

A

D

II - PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

13

Sơ đồ Nhà nước Văn Lang:

1,25

Sơ đồ Nhà nước Văn Lang

Nhận xét:

- Còn đơn giản, sơ sài, chưa có luật pháp, chưa có quân đội.

0,25

14

Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

- HĐ kinh tế chính : trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi

- Sử dung công cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dung trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt

- Thủ công nghiệp : phát triển nghề truyền thống : rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; xuất hiện 1 số nghề mới : làm giấy, đường…

0,5

 

0,5

 

0,5

15

Vẽ sơ đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất

- Nội dung :

+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây

+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông

+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây

- Hình thức : vẽ sơ đồ tư duy đẹp

 

1,0

 

 

 

 

0,5

 

16

Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ

- Đới nóng:

+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

+ Nóng quanh năm, mưa nhiều

+ Gió Tín phong thổi thường xuyên

- Đới ôn hòa

+ Giới hạn : từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình

+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên

- Đới lạnh:

+ Giới hạn: từ 2 vòng cực đến 2 cực

+ Lạnh giá quanh năm, mưa rất ít

+ Gió Đông cực thổi thường xuyên

2

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6 sách mới năm học 2024. Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 6, mời các bạn vào luyện đề tại chuyên mục đề thi giữa học kì 2 lớp 6 trên VnDoc nhé. Bộ đề thi với đầy đủ các môn Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh giúp các em ôn luyện trước kì thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

Đánh giá bài viết
57 15.773
Sắp xếp theo

Đề thi giữa kì 2 lớp 6

Xem thêm