Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo năm 2024

Đề cương ôn tập Văn 6 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ Văn 6 bộ sách Chân trời sáng tạo năm học 2023 - 2024 giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 sắp diễn ra. Đồng thời đây là tài liệu hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi giữa học kì 2 cho các em học sinh. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tải về bản đầy đủ.

ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

A. Văn bản:

Bài 6: Điểm tựa tinh thần

Tóm tắt VB một cách ngắn gọn.

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể.

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ý nghĩ của nhân vật.

-HS hình thành những phẩm chất tốt đẹp: tình yêu thương con người, biết cảm thông và sẻ chia với người khác.

Bài 7: Gia đình thương yêu

Xác định được câu chuyện được kể trong bài thơ.

- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiểt, nhân vật, thể thơ, nội dung, đề tài; chủ đề; ý nghĩa; tình cảm của tác giả)

- Nhận biết được những yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản và chỉ ra tác dụng của những yếu tố ấy.

- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ; rút ra những nhận thức, tình cảm của bản thân sau khi đọc bài thơ.

Biết yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình và quan tâm người thân trong gia đình.

B. Tiếng việt:

1. Dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép để đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường.

- Từ “trả thù” trong câu trên là cách nói thể hiện sự đùa nghịch, vô tư của trẻ thơ.

2.Từ đa nghĩa

- Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện trước, làm cơ sờ để hình thành các nghĩa khác.

+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.

- Ví dụ về từ đa nghĩa:

+ Nam đang chạy (1) bộ.

+ Cái đồng hồ này chạy (2) nhanh 5 phút.

+ Bà con khẩn trương chạy (3) lũ.

+ Mặt hàng này bán rất chạy (4).

Chạy 1: Di chuyển cơ thể bằng những bước nhanh.

Chạy 2: Hoạt động của máy móc.

Chạy 3: Đi nơi khác để tránh nguy hiểm.

Chạy 4: Nhanh, nhiều người mua.

3. Từ đồng âm

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.

- Từ đồng âm đôi khi được sử dụng để tạo ra những cách nói độc đáo.

VD1: Lời của con hay tiếng sóng thầm thì.

VD2: Một tiếng, nữa con sẽ về đến nhà.

“Tiếng” trong VD1 là từ chỉ âm thanh phát ra từ một sự vật, đối tượng.

- “Tiếng” trong VD2 là từ chỉ thời gian một giờ đồng hồ

C. Tập làm văn

1. Biên bản

a. Biên bản là loại văn bản ghi chép một cách ngắn gọn, trung thực, chính xác, đẩy đù những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra.

- Phân loại: Có nhiều loại biên bản:

+ Biên bản ghi lại một sự kiện, biên bản ghi lại cuộc họp, biên bản hội nghị,...

+ Biên bản ghi lại một hành vi cụ thể (hành vi vi phạm pháp luật, biên bản bàn giao tài sản, bàn giao ca trực,...).

b.Yêu cầu đối với cách viết một biên bản

*. Về hình thức, bố cục cẩn có:

-Quốc hiệu và tiêu ngữ.

-Tên vân bàn (biên bàn vể việc gì).

-Thời gian, địa điểm ghi biên bàn.

-Thành phần tham dự, người chủ trì, người ghi biên bàn.

- Diễn biến sự kiện thực tê' (phần nội dung cơ bàn, ghi đẩy đủ ý kiến phát biểu các bên, lập luận các bên, ý kiến của chủ toạ,...).

- Phẩn kết thúc (ghi thời gian cụ thể, chữ kí của thư kí và chủ toạ).

*. Về nội dung, thông tin cẩn bào đám:

Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể.

Ghi chép trung thực, đầy đủ không suy diễn chủ quan.

Nội dung ghi chép phải có trọng tâm, trọng điểm.

2. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ

a.- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ là nêu lên những suy nghĩ và rung động của em về bài thơ đó.

- Đoạn văn có thể chỉ nêu cảm xúc về một hoặc một vài chi tiết nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ mà em có ấn tượng và yêu thích.

b. Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ

* Yêu cầu chung:

- Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.

- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc.

- Các câu trong đoạn văn cần được liên kết với nhau chặt chẽ để tạo sự mạch lạc cho đoạn văn.

* Cấu trúc gồm có 3 phần:

+ Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề tác giả và cảm xúc chung về bài thơ (câu chủ đề).

+ Thân đoạn: Trình bày cảm xúc của người đọc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ; làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ chữ được trích từ bài thơ.

+ Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân

II. CÁC ĐỀ THAM KHẢO

Đề 1

PHẦN I. ĐỌC HIỂU

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi ở dưới: (mỗi câu 0,5 đ)

Quà của bà

Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày. Nhưng chả lần nào đi chợ mà bà không tạt vào thăm hai anh em tôi, cho chúng tôi khi thì tấm bánh đa, quả thị, khi thì củ sắn luộc hoặc mớ táo. Ăn quà của bà rất thích, nhưng ngồi vào lòng bà nghe bà kể chuyện còn thích hơn nhiều. Anh em tôi ,đứa nào cũng “mê” bà lắm.

Gần đây, bà tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bà bị đau chân. Bà không đi chợ được, cũng không đến chơi với các cháu được. Thế nhưng lần nào chúng tôi đến thăm bà, bà cũng vẫn có quà cho chúng tôi: khi thì mấy củ dong riềng, khi thì cây mía, quả na, hoặc mấy khúc sắn dây, toàn những thứ tự tay bà trồng ra. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm bà. Bà ngồi dậy, cười cười, rồi tay bà run run, bà mở cái tay nải của bà, đưa cho tôi một gói quà đặc biệt: ô mai sấu!

Bà ơi bà! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu… Cháu biết rồi, bà ơi… Cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân,ra chân tường sau bếp nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời con gái. Rồi bà rửa, bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu đến bà cho…

(Theo Vũ Tú Nam)

Câu 1. Truyện được kể theo ngôi kể nào?

A. Ngôi thứ nhất.

B.Ngôi thứ hai.

C. Ngôi thứ ba.

D. Kết hợp cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?

A.Miêu tả

B.Tự sự

C. Biểu cảm

D.Thuyết minh

Câu 3: Vì sao đã hai năm bà không đi chợ rồi tạt vào thăm hai anh em nhân vật “tôi”?

A.Vì bà đã già yếu

B. Vì bà bị đau chân

C.Vì không có người đưa bà đi

D. Vì bà để hai anh em tự đến

Câu 4: Nội dung chính của văn bản trên là:

A. Kể về những món quà của bà

B. Bộc lộ tình cảm yêu thương bà

C. Kể về những món quà và tình yêu thương của bà dành cho cháu.

D. Lòng biết ơn bà

Câu 5: Từ “chân” trong các trường hợp :”… bà bị đau chân “và “…bà lại lần ra sân,ra chân tường sau bếp…” là từ :

A.Từ đa nghĩa B.Từ đồng âm C. Từ ghép D. Từ láy

Câu 6: Công dụng của dấu ngoặc kép trong từ “mê” ở câu: Anh em tôi, đứa nào cũng “mê” bà lắm là:

A.Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa mỉa mai , châm biếm.

B. Đánh dấu từ ngữ cần nhấn mạnh.

C. Đánh dấu từ ngữ không hiểu theo nghĩa thông thường.

D.Đánh dấu tên tác phẩm.

Câu 7: Theo em, điều mà nhân vật tôi biết được thể hiện trong câu nói “Bà ơi bà! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu… Cháu biết rồi, bà ơi…” là gì?

A. Cháu biết được sự vất vả, lam lũ, khổ cực trong đời bà.

B. Cháu biết những bệnh tật, đớn đau đang dày vò bà.

C.Cháu biết bà muốn cháu nhận món quà ô mai sấu.

D.Cháu biết nhận ra tình yêu thương, sự quan tâm ấm áp của bà dành cho con cháu .

Câu 8: Văn bản trên được chia thành mấy đoạn văn?

A.Hai đoạn văn

B. Ba đoạn văn

C. Bốn đoạn văn

D. Năm đoạn văn

Câu 9: (1.0 đ) Văn bản gửi đến chúng ta thông điệp nào? Em cần làm gì để thực hiện thông điệp đó?

Gợi ý:

- Thông điệp :Tình yêu thương sâu sắc của bà dành cho cháu. Chúng ta cần yêu thương, kính trọng bà.

- kể từ 3-4 việc về sự hiếu thảo, biết ơn với bà.

Câu 10 (1.0 đ): Trong cuộc sống, em thường đến thăm ông bà vào những dịp nào? Cảm xúc của em khi được đến thăm ông bà mình?

(viết đoạn văn từ 3-4 câu ghi lại cảm xúc đó.)

HS viết (yêu cầu biết viết thể thức đoạn văn : có câu chủ đề đầu đoạn)

II. VIẾT: (4,0 điểm)

Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu cảm nhận của em về bài thơ sau của tác giả Lê Hồng Thiện:

Trăng của mỗi người

Mẹ bảo: trăng như lưỡi liềm

Ông rằng trăng tựa con thuyền cong mui

Bà nhìn như hạt cau phơi

Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn

Bố nhớ khi vượt Trường Sơn

Trăng như cánh võng chập chờn trong mây.

(Thơ với tuổi học trò – Tập I NXB Lao Động- Hà Nội, 1993)

Gợi ý:

* Về nghệ thuật: Nghệ thuật so sánh đặc sắc: trăng được ví với những hình ảnh rất đỗi gần gũi: “ như lưỡi liềm”, “ tựa con thuyền cong mui”, “ như hạt cau phơi”, “ quả chuối vàng tươi”, “ như cánh võng chập chờn trong mây”.

- Lời thơ giản dị, trong sáng, giọng điệu dí dỏm.

* Về nội dung: Bài thơ là những cảm nhận rất thú vị về trăng. Nét độc đáo của bài thơ là ở chỗ nhà thơ đã mượn lời của từng thành viên trong gia đình để nhìn trăng theo cách liên tưởng riêng bằng tâm lý, lứa tuổi, công việc khác nhau: Mẹ là người tay liềm, tay hái quen việc đồng ruộng nên thấy “trăng như lưỡi liềm”; ông có lẽ quen việc sông nước nên thấy “trăng tựa con thuyền cong mui”; bà lại nhìn trăng ra “hạt cau phơi” bởi bà hay ăn trầu; cháu thiết thực hơn, vì cái tính háu ăn của con trẻ, cháu thấy trăng ngon như “ quả chuối vàng tươi trong vườn”. Còn với bố- chú bộ đội chú bộ đội Trường Sơn, vầng trăng được vẽ trong tâm trí bố lúc ẩn, lúc hiện với bao kỉ niệm trong chiến tranh gian lao, hào hùng nhưng vẫn không kém phần thơ mộng.Tình cảm gia đình gần gũi, thân thương.

Tóm lại: Với tài quan sát tinh tế, cách ví von giản dị, hợp lý của nhà thơ, trăng trong bài thơ hiện lên thật gần gũi với con người, luôn gắn bó cùng con người trong cuộc sống, công việc. Bài thơ đã bồi đắp cho em tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu gia đình.

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem trọn bộ

Để chuẩn bị cho kì thi giữa kì 2 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các bạn học sinh cần thực hành luyện đề để nắm được cấu trúc đề thi cũng như làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Mời các bạn vào chuyên mục đề thi giữa học kì 2 lớp 6 trên VnDoc để tham khảo nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi các môn học như Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 6

    Xem thêm