Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm bài Vợ nhặt

Trắc nghiệm bài Vợ nhặt Ngữ văn 12 với các câu hỏi được xây dựng theo chương trình học môn Văn lớp 12 nhằm hỗ trợ thầy cô cùng các em trong quá trình củng cố kiến thức và ôn luyện nâng cao kết quả học tập.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm bài Vợ nhặt Ngữ văn 12 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có 19 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh tác phẩm Vợ nhặt của nhà văn Kim Lân, bài có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Khái quát chung về truyện ngắn Vợ nhặt

1. Hoàn cảnh sáng tác truyện ngắn Vợ nhặt

Truyện "Vợ nhặt" có tiền thân từ tiểu thuyết "Xóm ngụ cư". Tác phẩm được viết ngay sau cách mạng tháng Tám nhưng còn dang dở và mất bản thảo. Sau hoà bình lập lại (1954) Kim Lân dựa vào phần cốt truyện cũ và viết lại thành truyện "Vợ nhặt". Tác phẩm được in trong tập truyện "Con chó xấu xí". Truyện tái hiện lại bức tranh nạn đói năm 1945. Qua đó, thể hiện tấm lòng cảm thông sâu sắc của nhà văn đối với con người trong nạn đói.

2. Bố cục bài Vợ nhặt (4 phần)

Phần 1 (từ đầu đến “hai tay ôm khư khư cái thúng, mặt bần thần”): cảnh Tràng dẫn vợ về nhà.

Phần 2 (tiếp đó đến “cùng đẩy xe bò về”): Lí giải việc Tràng nhặt được vợ.

Phần 3 (tiếp đó đến “nước mắt cứ chảy xuống ròng ròng”): Cuộc gặp gỡ giữa bà cụ Tứ và nàng dâu mới.

Phần 4 (còn lại): Cảnh buổi sáng hôm sau ở nhà Tràng.

3. Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo truyện ngắn Vợ nhặt

Giá trị hiện thực: Truyện đã dựng lại một cách chân thực những ngày tháng bi thảm trong lịch sử dân tộc, đó là khoảng thời gian diễn ra nạn đói năm 1945 và phơi bày bản chất tàn bạo của thực dân Pháp và phát xít Nhận đã gây ra nạn đói năm 1945. Tuy nhiên, còn có một hiện thực được phản ánh trong tác phẩm: hiện thực mang tính xu thế, đó là tấm lòng của người dân khi đến với cách mạng.

Giá trị nhân đạo: Thái độ đồng cảm xót thương với số phận của người lao động nghèo khổ, lên án tội ác dã man của thực dân Pháp và phát xít Nhật đã gây ra nạn đói khủng khiếp đồng thời trân trọng tấm lòng nhân hậu, niềm khao khát hạnh phúc bình dị những người lao động nghèo và đưa ra dự báo cho những người nghèo khổ con đường đấu tranh để đổi đời, vươn tới tương lai tươi sáng.

Trắc nghiệm Vợ nhặt

Câu 1. Đối với người phụ nữ lạ là "vợ nhặt" của con, bà cụ Tứ có thái độ

A. lạnh lùng.

B. khinh bỉ.

C. cảm thông, chấp nhận bằng sự thương xót.

D. xua đuổi, không chấp nhận.

Câu 2. Đề tài của truyện ngắn Vợ nhặt là

A. viết về người dân lao động sau Cách mạng tháng Tám.

B. viết về người dân lao động trong nạn đói năm 1945.

C. viết về số phận của người phụ nữ ở nông thôn Việt Nam.

D. viết về đời sống nông dân trong xã hội cũ.

Câu 3. Dòng nào sau đây diễn đạt không đúng tâm trạng bà cụ Tứ (Vợ nhặt - Kim Lân)?

A. Ngỡ ngàng và lo âu.

B. Sung sướng và mãn nguyện.

C. Mừng vui và tủi hờn.

D. Lo âu và hi vọng.

Câu 4. Kết thúc truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân là hình ảnh

A. tiếng trống thúc thuế dồn dập, xoáy vào nỗi tuyệt vọng của mọi người.

B. đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời.

C. bữa cháo cám chát đắng, nghẹn ứ trong cổ và nỗi tủi hờn hiện ra trên nét mặt mọi người.

D. đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới vẫn ám ảnh trong óc Tràng.

Câu 5. Hãy lựa chọn thái độ của dân xóm ngụ cư khi thấy Tràng dẫn cô vợ nhặt về sao cho phù hợp với nội dung đã cho

A. Cuộc sống "đói khát, tăm tối" trong khoảnh khắc "lạ lùng và tươi mát"

B. Người lớn với những khuôn mặt "hốc hác u tối" thoáng chốc "rạng rỡ"

C. Trẻ con "ngồi ủ rũ" bỗng trở nên náo động

D. Tất cả đều đúng

Câu 6. Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân được hoàn thành

A. sau khi hòa bình lập lại (1954)

B. sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945)

C. trước Cách mạng tháng Tám (1941)

D. năm 1962.

Câu 7. Từ nào sau đây chỉ ra đúng tâm trạng ban đầu của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà?

A. Sung sướng.

B. Hoảng sợ.

C. Ngỡ ngàng.

D. Lo lắng.

Câu 8. Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là

A. cười.

B. nói luôn miệng.

C. hát khe khẽ.

D. mắt sáng lên lấp lánh.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây không chính xác về nhân vật Tràng trong Vợ nhặt của Kim Lân?

A. Đối với Tràng, có vợ là bước ngoặt của cả cuộc đời: sống quan tâm hơn, lo lắng đến gia đình hơn.

B. Tràng có ngoại hình xấu xí, thô kệch.

C. Tràng là người suy tính kĩ càng, cân nhắc thiệt hơn mọi việc rồi mới làm.

D. Lấy vợ chẳng phải vì tình, chỉ là “nhặt vợ” một cách dễ dàng, nhưng không vì thế mà Tràng coi thường người vợ của mình.

Câu 10. Kết thúc tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, so với các tác phẩm viết về số phận người dân lao động của các nhà văn hiện thực 1930 - 1945

A. tiến bộ hơn ở chỗ: nhân vật tuy vẫn đang ở trong hiện thực đói khát, trong tiếng trống thúc thuế dồn dập nhưng ở họ đã hướng niềm tin đổi đời về cách mạng.

B. khác nhau ở chỗ: người lao động cuối cùng đã tự giải thoát được cho mình thoát khỏi hiện thực đói khát.

C. tiến bộ hơn ở chỗ: người lao động đã phản kháng bằng cách đoàn kết, chung sức với nhau để lật nhào ách áp bức của phong kiến, địa chủ.

D. đều giống nhau ở chỗ: số phận người lao động đều rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.

Câu 11. Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ "nói toàn chuyện vui, toàn chuyện sung sướng về sau này". Vì sao?

A. Vì bà sống trong niềm vui choáng ngợp.

B. Vì bà hạnh phúc quá lớn khi còn mình được có vợ.

C. Vì bà cố vui để cho hai con được vui.

D. Vì bà cụ Tứ vốn tính tình vui vẻ.

Câu 12. Từ nào sau đây được nhà văn dùng để chỉ người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân?

A. Bà ta.

B. Mụ ấy.

C. Thị.

D. Cô ấy.

Câu 13. Trước cách mạng, Kim Lân được người đọc chú ý ở đề tài nào?

A. Đời sống của người trí thức nghèo.

B. Đời sống người nông dân nghèo.

C. Tái hiện sinh hoạt văn hoá phong phú ở thôn quê.

D. Không khí tiêu điều, ảm đạm của nông thôn Việt Nam thời bấy giờ.

Câu 14. Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?

A. Chỉ sự liên tiếp.

B. Chỉ một đồ vật trong nhà.

C. Không có ý nghĩa gì

D. Chỉ một con vật ngoài biển.

Câu 15. Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, anh Tràng đã lấy được vợ sau khi

A. tìm hiểu kĩ về gốc gác, lai lịch.

B. theo đúng phong tục cưới xin, cỗ bàn đầy đủ.

C. gặp gỡ đúng hai lần với mấy câu đùa.

D. gặp gỡ làm quen nhiều lần.

Câu 16. Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, việc Tràng bỏ ra hai hào để mua dầu thắp sáng gian phòng đêm tân hôn trong khi còn đang phải ăn cháo cám chứng tỏ điều gì?

A. Đây là chàng trai không bị cái đói làm chết đi những mong ước được sống cho ra một con người, là sự thể hiện vai trò của người chồng trong việc mang lại hạnh phúc cho người vợ.

B. Đây là chàng trai có sự nông nổi trong suy nghĩ, anh ta có thể nhặt vợ khi bản thân còn lay lắt nuôi mình và mẹ thì cớ gì không thể tiêu sang ngay trong những tháng ngày đói kém ấy.

C. Đấy là niềm vui của đêm tân hôn, là sự níu kéo chút tươi sáng trong những ngày đau khổ, cay cực của một anh chàng vẫn quen cảnh cô đơn.

D. Đấy là một cách nghĩ có phần đáng thương, cố gắng chiều chuộng vợ của anh chàng ngụ cư bỗng nhiên vớ bẫm, có được vợ.

Câu 17. Tâm trạng của Tràng trên đường đưa Vợ nhặt về nhà

A. vừa dửng dưng vừa tự hào.

B. vừa vụng về vừa xấu hổ.

C. vừa xấu hổ vừa tự hào.

D. vừa ân hận vừa xấu hổ.

Câu 18. Anh Tràng nhặt được vợ sau khi:

A. Gặp gỡ và tìm hiểu nhiều lần

B. Tìm hiểu kĩ nguồn gốc, lai lịch

C. Gặp gỡ 2 lần với mấy câu bông đùa

D. Bà cụ Tứ làm mối cho con trai mình

Câu 19. Ý nghĩa nhan đề vợ nhặt là

A. thể hiện thảm cảnh của người dân trong nạn đói 1945

B. bộc lộ sự cưu mang, đùm bọc và khát vọng, sức mạnh hướng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con người trong cảnh khốn cùng.

C. Thể hiện sự khốn cùng của hoàn cảnh, thân phận con người bị rẻ rúng trong những năm tháng đói kém

D. Tất cả đều đúng

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 12

Câu12345678910
Đáp ánCBBDDACACA
Câu11121314151617 1819
Đáp ánCCCBCACCD

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Trắc nghiệm bài Vợ nhặt, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Ngữ văn 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Đánh giá bài viết
5 17.392
Sắp xếp theo

    Ngữ văn lớp 12

    Xem thêm