Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 21 (Sách Cánh Diều)
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 21 có đáp án
VnDoc.com xin giới thiệu bộ đề Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 21 (Sách Cánh Diều) có đáp án dành cho các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả cao chương trình sách mới KHTN lớp 6 Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu miễn phí về tham khảo.
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 19 (Sách Cánh Diều)
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 20 (Sách Cánh Diều)
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 22 (Sách Cánh Diều)
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.
Tại đây là các tài liệu miễn phí, các thầy cô, các em có thể dễ dàng chia sẻ dạy học sách mới.
Bài 21. Thực hành phân chia các nhóm thực vật
Câu 1: Những cây sống ở đầm lầy đều có :
A. Quả
B. Rễ phụ
C. Là những cây thân mềm
D. Là những cây thân cứng
Câu 2: Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm
A. hồ dán..
B. thức ăn cho con người.
C. phân bón.
D. thuốc.
Câu 3: Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là :
A. Cách chúng bảo vệ hạt
B. Kích thước hạt
C. Hình dáng thân cây
D. Hình dáng lá
Câu 4: Những loài tảo nào dưới đây sống ở nước mặn?
A. Rong mơ, tảo xoắn, tảo vòng
B. Rong mơ, rau câu, tảo sừng hươu
C. Rau diếp biển, tảo tiểu cầu, tảo xoắn
D. Tảo vòng, tảo nâu, rau câu
Câu 5: Trên Trái Đất, thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ?
A. Xảy ra hiện tượng trôi dạt lục địa
B. Các đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất
C. Diện tích đất liền dần mở rộng
D. Khí hậu trở nên khô và lạnh (thời kì Băng hà)
Câu 6: Cây có rễ cọc là :
A. Ngô
B. Mía
C. Cây bưởi
D. Dừa
Câu 7: Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây?
A. Rễ giả
B. Hoa
C. Thân
D. Lá
Câu 8: Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất?
A. Tảo tiểu cầu
B. Tảo lá dẹp
C. Rau diếp biển
D. Rau câu
Câu 9: Chọn phương án đúng :
A. Thực vật ngành hạt trần có cơ quan sinh sản là nõn, ngành hạt kín là hoa quả
B. Thực vật ngành hạt trần có cơ quan sinh sản là hoa quả, ngành hạt kín là nõn
C. Thực vật ngành hạt trần có hạt nằm trong quả, ngành hạt kín là hạt nằm ngoài quả
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu?
A. Thân có mạch dẫn
B. Sinh sản bằng bào tử
C. Có lá thật sự
D. Chưa có rễ chính thức
Câu 11: Các đại diện của ngành Hạt kín và ngành Hạt trần có chung đặc điểm nào khiến chúng có mối quan hệ gần gũi?
A. Đều có rễ, thân, lá thật sự
B. Đều sống chủ yếu trên cạn
C. Đều sinh sản bằng hạt
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 12: Vảy ở nón cái của cây thông thực chất là
A. túi phấn.
B. noãn.
C. nhị.
D. lá noãn.
Câu 13: Trên Trái Đất, quyết cổ đại tồn tại cách đây khoảng
A. 250 triệu năm.
B. 100 triệu năm.
C. 300 triệu năm.
D. 50 triệu năm
Câu 14: Các đại diện của lớp Một lá mầm thường có mấy dạng gân lá chính ?
A. 4 dạng
B. 3 dạng
C. 2 dạng
D. 1 dạng
Câu 15: Cây có rễ chùm là :
A. Cây đu đủ
B. Ngô
C. Cây cam
D. Xoài
Câu 16: Sự khác nhau giữ tảo và dương xỉ :
A. Tảo thì có ở dạng đơn bào hoặc đa bảo, còn dương xỉ chỉ có ở dạng đa bào
B. Tảo thì có ở dạng đơn bào , còn dương xỉ chỉ có ở dạng đơn bào hoặc đa bào
C. Tảo chỉ có dạng đa bào, dương xỉ có dạng đơn bào
D. Không có phương án đúng
Câu 17: Cây rau mồng tơi sau khi chết đi được dùng làm :
A. phân bón.
B. thức ăn cho con người.
C. hồ dán..
D. thuốc.
Câu 18: Những loài tảo nào dưới đây sống ở nước ngọt?
A. Tảo xoắn, tảo đỏ, tảo lục
B. Rong mơ, rau câu, tảo sừng hươu
C. Chỉ duy nhất tảo sừng hươu
D. Chỉ duy nhất rong mơ
------------------------
Ngoài Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 - Bài 21 (Sách Cánh Diều) trên đây các bạn có thể tham khảo KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo và KHTN lớp 6 Kết nối tri thức theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.