Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 phần 3

Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) (Phần 3)

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 phần 3 để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu học tập để có thể nắm vững được trọng tâm của bài học. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 phần 3 vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc tham khảo. Bài viết gồm có 10 câu hỏi trắc nghiệm về bài 19, bài có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm sử 11 bài 19 phần 3

Câu 1: Sau thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp có âm mưu gì?

A. Cố thủ chờ viện binh.

B. Đánh thẳng Kinh thành Huế.

C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.

D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miên Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 là:

A. khởi nghĩa Trương Định.

B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.

C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.

D. khởi nghĩa Trương Quyền.

Câu 3: Hiệp ước 1862 đã có tác động gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp?

A. Triều đình không còn tích cực chống Pháp.

B. Phong trào của nhân dân bị giảm sút.

C. Phong trào của nhân dân càng sôi nổi.

D. Phong trào của nhân dân lan rộng ra cả nước.

Câu 4: Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là

A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn

B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp

C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán

D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì

Câu 5: Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Phạm Văn Nghị

D. Trương Định

Câu 6: Mục đích thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam lả gì?

A. Đề truyền đạo.

B. Khai hoá văn minh.

C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn.

D. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

Câu 7: Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng việc kí kết các điều ước?

A. Lực lượng của Pháp quá mạnh.

B. Sợ mất quyền lợi giai cấp.

C. Hoang mang, dao động.

D. Sợ mất quyền lợi dân tộc.

Câu 8: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước?

A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

B. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.

C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Cam-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến.

Câu 9: Từ ngày 20 đến 24-6-1867, thực dân Pháp đã chiếm thêm ba tỉnh nào ở Nam Kì?

A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

B. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hoà.

C. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.

D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.

Câu 10: Kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” được Pháp áp dụng khi đánh chiếm nơi nào?

A. Gia Định.

B. Đà Nẵng.

C. Miễn Đông Nam Kì.

D. Miễn Tây Nam Kì.

Câu 11: Đặc điểm cơ bản của Việt Nam trước khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược là

A. Là một quốc gia độc lập, có chủ quyền

B. Là vùng tự trị của Trung Hoa

C. Là một quốc gia tự do

D. Là một vùng ảnh hưởng của Trung Hoa

Câu 12: Giữa thế kỉ XIX Việt Nam bị cô lập với bên ngoài là do?

A. Công nghiệp Việt Nam không phát triển

B. Chính sách bế quan tỏa cảng của nhà Nguyễn

C. Chính sách cấm đạo

D. Nông nghiệp không phát triển

Câu 13: Ngày 1-9-1858, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng

B. Quân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất

C. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam

D. Quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai

Câu 14: Ở mặt trận Đà Nẵng năm 1858, quân dân Việt Nam đã khai thác triệt để cách đánh giặc nào?

A. Tằm thực

B. Đánh vào tâm lí giặc

C. Đánh thần tốc

D. Vườn không nhà trống

Câu 15: Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng đã tác động như thế nào đến bước đường xâm lược của thực dân Pháp?

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp

B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp

C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 phần 3, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 11, Ngữ văn 11, tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Đánh giá bài viết
1 1.719
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Sử 11

    Xem thêm