Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 26: Trạng từ trong Tiếng Anh

Trạng từ trong Tiếng Anh

VnDoc.com chia sẻ đến các bạn Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 26: Trạng từ trong Tiếng Anh. Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa, cách sử dụng, vị trí trạng từ, trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ số lượng, trạng từ nghi vấn.

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 23: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (Phần 1)

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 23: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (Phần 2)

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 24: Tính từ trong tiếng Anh

BÀI HỌC TRƯỚC: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 25: Trạng từ chỉ cách thức trong Tiếng Anh

Trước khi bắt đầu bài học chính, mời bạn xem Adverbs Song - Bài hát về trạng từ để có cái nhìn tổng quát về từ loại này nhé:

1. Định nghĩa:

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Ví dụ:

Jane đi bộ rất nhanh.

Trạng từ trong tiếng anh

Người đàn ông đi bộ chậm rãi.

Trạng từ trong tiếng anh

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?

Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Ví dụ:

Cậu bé chạy rất nhanh.

Trạng từ trong tiếng Anh

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng].

She speaks English well. [đúng]

I can play well the guitar. [không đúng]

I can play the guitar well. [đúng]

Cách sử dụng trạng từ chỉ cách thức

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Ví dụ:

Cô ấy mới nướng bánh xong.

What Is an Adverb?

Cách dùng Trạng từ trong Tiếng Anh

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính.

Ví dụ:

Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Dưới đây là bảng trạng từ tần suất tương ứng với mức độ của hành động:

Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?

Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Ví dụ:

Cách dùng Trạng từ trong Tiếng Anh

 Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ:

Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Bài tập về tính từ và trang từ trong tiếng anh

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

Ví dụ: The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?

3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.

Ví dụ: A hard worker works very hard.

A late student arrived late.

Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:

Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late

late

pretty

pretty

right

right

short

short

sound

sound

hard

hard

fair

fair

even

even

cheap

cheap

early

early

much

much

little

little

4. Cách hình thành trạng từ.

Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

Cách hình thành trạng từ

5. Vị trí của trạng từ.

5.1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)

VD: They often get up at 6am.

5.2. Giữa trợ động từ và động từ thường

VD: I have recently finished my homework.

TĐT adv V

5.3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj

Ex: She is very nice.

Adv adj

5.4. Sau "too": V(thường) + too + adv

VD: The teacher speaks too quickly.

5.5. Trước "enough": V + adv + enough

VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

5.6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

5.7. Đứng cuối câu

VD: The doctor told me to breathe in slowly.

5.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

VD: Last summer, I came back my home country

My parents had gone to bed when I got home.

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).

VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.

VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ

Nơi chốn

Cách thức

Tần suất

Thời gian

/động từ

/địa điểm

by plane

everyday

yesterday

I went

to Bankok

by jet plane

once a week

last month

I walked

to the library

last year

He flew

to London

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

LUYỆN TẬP: Bài tập trắc nghiệm về tính từ và trạng từ có đáp án

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm