Tuổi nghỉ hưu của lao động thuộc trường hợp về hưu sớm
Sinh năm 1970 nghỉ hưu năm nào
VnDoc mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết Tuổi nghỉ hưu của lao động thuộc trường hợp về hưu sớm.
- Lao động nữ sinh tháng 8/1974 thì được nghỉ hưu khi nào
- Sinh năm 1972 sẽ nghỉ hưu vào năm nào?
- Sinh năm 1970 muốn nghỉ hưu sớm cần điều kiện gì?
Từ ngày 01/01/2021, Bộ luật Lao động 2019 chính thức có hiệu lực, theo đó tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức cũng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành và Nghị định số 135 năm 2020 của Chính phủ. Tuổi nghỉ hưu của lao động thuộc trường hợp về hưu sớm như thế nào? Quy định về độ tuổi nghỉ hưu sớm và mức lương hưởng? VnDoc mời các bạn cùng tìm hiểu câu hỏi thực tế được gửi từ bạn đọc để nắm được những quy định và điều kiện được nghỉ hưu sớm.
Ông Quốc Anh hỏi: Tôi sinh tháng 8.1970, đủ 18 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Vậy theo quy định hiện nay, năm nào tôi sẽ nghỉ hưu?
Trả lời:
Điều 169 Luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với quy định tại Khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 5 tuổi so với quy định tại Khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Ông có đủ 18 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với quy định tại Khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu. Đối chiếu với bảng trên, ông sinh tháng 8.1970 sẽ nghỉ hưu năm 2027 khi đủ 56 tuổi 9 tháng.