Unit 3 lớp 7 Skills 2

Skills 2 tiếng Anh 7 mới Unit 3 Community service

VnDoc giới thiệu tới các em học sinh Soạn Anh 7 Skills 2 Unit 3: Community service. Tài liệu bao gồm đáp án cho các câu hỏi trong SGK tiếng Anh 7. Sau đây mời các bạn tham khảo.

Unit 3 lớp 7 Skills 2 sách Global Success

1. What community activities are the children doing in the picture?

(Các bạn nhỏ đang thực hiện hoạt động cộng đồng nào)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 2

Gợi ý đáp án

a. Reading books to elders

b. Picking up litters

c. Planting trees

2. Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers.

(Nghe Tom và Linda nói về các hoạt động cộng đồng của mình vào năm ngoài. Khoanh tròn đáp án đúng)

Bài nghe

Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 2

Gợi ý đáp án

1. C

2. B

3. C

4. A

3. Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers

(Nghe Tom và Linda nói về các hoạt động cộng đồng của mình vào năm ngoài. Khoanh tròn đáp án đúng)

Bài nghe

Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 2

Gợi ý đáp án

1. fun

2. good time

3. skills

Nội dung bài nghe

Tom: So, what did your club do last year?

Linda: We tutored 3rd grade children and helped ld people.

Tom: Fantastic! What did you tutor?

Linda: We taught English and maths

Tom: Awesome! Was it difficult?

Linda: Yes. But we had a lot of fun.

Tom: I see! How did you help the elderly?

Linda: We cooked for them and did some cleaning, too.

Tom: Great! I’m sure they benefited from it.

Linda: Thanks! It made us feel useful. How about you?

Tom: We picked up paper and bottles in a nearby park. We also planted some trees.

Linda: Fabulous! Did you water them too?

Tom: Sure. We watered them very often the first few weeks and enjoyed watching them grow.

Linda: Glad to hear it, Tom.

Tom: Yes. It was a really good time. We worked and played together, and we learnt some skills, too.

Writing

4. Read Tom’s letter to Nam about his school activities last summer

(Đọc bức thư của Tom về các hoạt động của anh ấy ở trường học vào hè năm ngoái)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 2

Hướng dẫn dịch

Tới: [email protected]

Chủ đề: Các hoạt động của trường trong mùa hè vừa qua

Nam thân mến,

Mọi thứ thế nào? Trường của bạn có bất kỳ hoạt động cộng đồng nào trong mùa hè vừa qua không?

Chúng tôi đã thực hiện một số hoạt động rất thú vị. Chúng tôi thu gom rác ở một công viên gần đó. Chúng tôi cũng trồng cây. Sau đó, chúng tôi tưới nước cho chúng hàng ngày, và thật thú vị khi nhìn chúng lớn lên. Chúng tôi cũng đã có rất nhiều niềm vui và học được một số kỹ năng.

Hãy viết thư cho tôi và kể cho tôi nghe về các hoạt động ở trường của bạn.

Thân ái,

Tom

5. You are Nam. Write an email of 70 words to Tom about your school activities last summer. Start your email as shown below.

(Bạn là Nam. Viết một email khoảng 70 từ cho Tom về các hoạt động của trường bạn vào hè năm ngoài. Bắt đầu email của bạn như dưới đây)

Tham khảo thêm bài văn mẫu: Write an email of about 70 words to Tom about your school activities last summer MỚI

Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 2

Xem chi tiết tại: Tiếng Anh 7 Global Success Unit 3 Skills 2

Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Skills 2 sách cũ

Task 1. Discuss the following questions.

(Thảo luận những câu hỏi sau)

Lời giải chi tiết:

- Who do you think benefits from volunteer work?

(Bạn nghĩ ai sẽ được hưởng lợi từ công việc tình nguyện?)

=> I think everyone will benefit from volunteer work, especially children and the elderly people.

(Tớ nghĩ mọi người đều được hưởng lợi từ công việc tình nguyện, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.)

- How do people benefit from volunteer work?

(Mọi người hưởng lợi gì từ hoạt động tình nguyện?)

=> The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help.

(Những người đi giúp đỡ thích nó và họ cảm thấy vui khi làm việc đó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi nhận được sự giúp đỡ.)

Task 2. Listen to the recording and answer the questions.

(Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi)

Bài nghe

Lời giải chi tiết:

1. Why does Phuc do volunteer work?

(Tại sao Phúc làm công việc tình nguyện?)

=> Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

(Phúc làm công việc tình nguyện vì cậu ấy nghĩ nó tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng.)

2. Why does Phuc feel more self-confident?

(Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn?)

=> Phuc feels more self-confident because he has made many new friends.

(Phúc cảm thấy tự tin hơn vì cậu ấy đã có nhiều bạn mới.)

3. Why does the reporter think Phuc is confident?

(Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin?)

=> The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

(Phóng viên nghĩ Phúc tự tin vì Phúc đã trả lời phỏng vấn rất tốt.)

4. Why does Mai think volunteering is special?

(Tại sao Mai nghĩ công việc tình nguyện là điều đặc biệt?)

=> Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the children are when they learn.

(Mai nghĩ công việc tình nguyện là điều đặc biệt vì cô ấy có thể giúp đỡ người khác, và vì cô ấy có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.)

Audio script:

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well... And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

Tạm dịch:

Phóng viên: Vậy, Phúc, tại sao bạn tình nguyện?

Phúc: Tôi tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra sự khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ là một nơi tốt hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng hoạt động tình nguyện cũng tốt cho bản thân bạn?

Phúc: Ồ vâng, tôi đã có nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.

Phóng viên: Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời phỏng vấn rất tốt ... Còn bạn thì sao Mai?

Mai: Tình nguyện là đặc biệt đối với tôi bởi vì tôi có thể giúp đỡ người khác. Điều này đặc biệt vì tôi có thể thấy trẻ em hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

Task 3. Listen again and fill in the blanks.

(Nghe lại và điền vào chỗ trống)

Bài nghe

Lời giải chi tiết:

1. volunteer

3. because

2. feel

4. because, children

1. I volunteer because I can make a difference in our community.

(Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.)

2. I’ve made many new friends, and I feel much more self-confident.

(Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.)

3. Volunteering is special to me because I can help others.

(Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.)

4. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

(Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.)

Task 4. Combine the two sentences using because.

(Kết hợp 2 câu sử dụng because)

Lời giải chi tiết:

1. He didn’t wear enough warm clothes. He’s had a cold for two days.

=> Because he didn’t wear enough warm clothes, he’s had a cold for two days.

(Bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm, anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày.)

2. It rained. I stayed home.

=> I stayed home because it rained.

(Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.)

3. The lake is full of rubbish. They’ve decided to clean it up.

=> Because the lake is full of rubbish, they’ve decided to clean it up.

(Bởi vì hồ đầy rác, họ quyết định dọn vệ sinh hồ.)

4. She works in that small town. She’s lived in that small town for three years.

=> Because she works in that small town, she’s lived there for three years.

(Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.)

5. The neighbourhood is nice and quiet. They think they should move there.

=> They think they should move there because the neighbourhood is nice and quiet.

(Họ nghĩ họ nên chuyển đến đó bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh.)

Task 5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.

(Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

- What do you want to do?

(Bạn muốn làm gì?)

- Why do you want to do it? (Why is it necessary? Why is it interesting?)

(Tại sao bạn muốn làm điều đó? (Tại sao nó cần thiết? Tại sao nó thú vị?))

- How are you going to do it?

(Bạn định thực hiện điều đó như thế nào?)

Example:

I want to raise funds for street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me.We will make postcards and sell them.

(Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng tôi sẽ có thể cung cấp cho chúng đồ ăn và sách. Chúng sẽ không còn đói nữa. Chúng sẽ có thể đọc. Tôi sẽ nhờ bạn bè giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán lấy tiền.)

Lời giải chi tiết:

I want to raise money for the street children because I think it's the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won't have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

Tạm dịch:

Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tớ nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tớ sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng ta có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tớ muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ với chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.

Example 3

I want to organize a volunteering activity that provide food and shelter to poor families. They are lost of the jobs due to Corona virus. We will collect some money to purchase mask, sanitizer and hand gloves for people and distribute in them. Moreover, we also will cook and bring it to them.

Bài dịch

Tôi muốn tổ chức một hoạt động tình nguyện cung cấp thức ăn và chỗ ở cho các gia đình nghèo. Họ bị mất việc làm do virus Corona. Chúng tôi sẽ thu một số tiền để mua khẩu trang, nước rửa tay và găng tay cho mọi người và phân phát cho họ. Hơn nữa, chúng tôi cũng sẽ nấu và mang nó đến cho họ.

Xem thêm bài văn mẫu Tiếng Anh: Unit 3 lớp 7 Writing: Write about community services MỚI

Chuyên mục Soạn Anh 7 mới được giới thiệu trên VnDoc bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em học sinh hiểu bài học dễ dàng hơn.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn Skills 2 Tiếng Anh 7 Unit 3: Community service. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
26 10.626
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh 7 mới

    Xem thêm