Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vật lí 11 Cánh Diều Bài 1 trang 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42

Theo lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm học 2023-2024, học sinh các khối lớp 11 sẽ học theo chương trình, sách giáo khoa mới. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc xin giới thiệu tài liệu Vật lí 11 Cánh Diều Bài 1 trang 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

1. Mở đầu trang 36 Vật Lí 11 Cánh Diều

Ở bờ biển, ta thấy các con sóng nối tiếp nhau xô vào bờ. Các con sóng lớn có thể lan truyền hàng trăm kilômét trên mặt biển trước khi đập vào bờ.

Hình 1.1 mô tả các con sóng đến gần bờ sau quãng đường dài lan truyền trên mặt biển.

Vậy sóng được tạo ra và lan truyền như thế nào?

Mở đầu trang 36 Vật Lí 11

Lời giải:

Sóng được tạo ra do sự lan truyền dao động cơ học trong một môi trường vật chất.

Ở ngoài khơi, dưới tác dụng của gió (vị trí bắt đầu tạm gọi là nguồn sóng), các điểm lân cận nguồn sóng sẽ dao động lên xuống theo nhờ có lực liên kết giữa các phần tử sóng. Cứ như vậy sóng được truyền đi xa.

2. Câu hỏi 1 trang 37 Vật Lí 11 Cánh Diều

Lấy một ví dụ về sóng.

Lời giải:

Ví dụ về sóng:

- Một ca sĩ đứng trên sân khấu hát, người ở dưới khán đài nghe thấy, đó là sự lan truyền của sóng âm.

- Một người đang đi xe máy buổi tối, bật đèn chiếu sáng, lập tức phía trước mặt được chiếu sáng, đó là sự lan truyền sóng ánh sáng.

- Ti vi sử dụng ăng ten để thu tín hiệu từ vệ tinh, đó là sự lan truyền sóng điện từ.

3. Luyện tập 1 trang 37 Vật Lí 11 Cánh Diều

Xác định biên độ và bước sóng của sóng được mô tả trong đồ thị li độ u (cm) - khoảng cách x (cm) ở Hình 1.3.

Câu hỏi 1 trang 37 Vật Lí 11

Lời giải:

Biên độ sóng A = 6 cm

Ta thấy từ gốc x = 0 đến vị trí x = 56 có 7 khoảng, từ đó xác định được độ dài mỗi khoảng là 8 cm. Bước sóng ứng với 8 khoảng nên λ = 64cm.

4. Câu hỏi 2 trang 38 Vật Lí 11 Cánh Diều

Chứng tỏ rằng từ định nghĩa về bước sóng, tốc độ sóng, tần số sóng, có thể rút ra công thức (1.2).

Lời giải:

Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì nên λ = v.T = \frac{v}{f}\(\frac{v}{f}\) ⇒ v = λ.f thoả mãn công thức 1.2.

5. Luyện tập 2 trang 38 Vật Lí 11 Cánh Diều

Xác định bước sóng của các sóng ở Bảng 1.1. Cho rằng tốc độ sóng trong mỗi môi trường là hằng số với một nhiệt độ và áp suất xác định.

Câu hỏi 2 trang 38 Vật Lí 11

Lời giải:

Sử dụng công thức λ=vf

Loại sóng

Tốc độ truyền sóng (m/s)

Tần số (Hz)

Bước sóng (m)

Sóng nước trong bể chứa

0,12

6

0,02

Sóng âm trong không khí

300

20 đến 20000 (vùng nghe được)

0,015 đến 15

6. Câu hỏi 3 trang 39 Vật Lí 11 Cánh Diều

Lấy ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng.

Lời giải:

Ví dụ ném một viên sỏi xuống mặt nước, thấy có sóng xuất hiện, một lát sau thấy cánh bèo gần đó nhấp nhô theo sóng. Chứng tỏ nhờ lực liên kết của các phân tử nước, năng lượng sóng đã được truyền từ nguồn sóng tới các điểm khác, dẫn đến cánh bèo nhấp nhô theo sóng.

7. Luyện tập 3 trang 39 Vật Lí 11 Cánh Diều

Cường độ của một sóng sẽ bị suy giảm khi truyền đi trong không gian. Khi sóng lan truyền, biên độ sóng giảm dần. Biết rằng cường độ sóng tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng. Tại vị trí mà biên độ sóng giảm còn một nửa so với nguồn phát thì cường độ sóng tại đó thay đổi như thế nào so với tại nguồn?

Lời giải:

Biên độ giảm còn một nửa thì cường độ sóng tại đó giảm 4 lần.

7. Câu hỏi 4 trang 40 Vật Lí 11 Cánh Diều

Mô tả chuyển động của phần tử số 0 trên Hình 1.4 trong thời gian từ t = 0 đến t = T. Từ đó, chỉ ra mối liên hệ giữa khoảng thời gian T biểu diễn trong Hình 1.4 với chu kì dao động của phần tử số 0 và với chu kì sóng trên dây.

Lời giải:

Câu hỏi 4 trang 40 Vật Lí 11

Mô tả chuyển động của phần từ số 0 trên Hình 1.4 trong thời gian từ t = 0 đến t = T

Tại t = 0: phần tử số 0 đang ở VTCB, có hướng chuyển động về biên dương

Tại t = \frac{T}{4}\(\frac{T}{4}\): phần tử số 0 đang ở biên dương, có xu hướng tiến về VCTB.

Tại t = \frac{T}{2}\(\frac{T}{2}\): phần tử số 0 đang ở VTCB, có xu hướng tiến về biên âm.

Tại t = \frac{3T}{4}\(\frac{3T}{4}\): phần tử số 0 đang ở biên âm, có xu hướng tiến về VTCB.

Tại t = T: phần tử số 0 đang ở VTCB, có trạng thái giống như ở thời điểm t = 0.

Từ đó ta thấy chu kì dao động của phần tử số 0 và với chu kì sóng trên dây bằng nhau.

8. Câu hỏi 5 trang 40 Vật Lí 11 Cánh Diều

Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm \frac{T}{4}\(\frac{T}{4}\), phần tử số 12 ở thời điểm \frac{5T}{4}\(\frac{5T}{4}\), phần tử số 18 ở thời điểm \frac{6T}{4}\(\frac{6T}{4}\) và so sánh với hướng truyền sóng. Từ đó, phân biệt tốc độ của phần tử môi trường đang dao động với tốc độ sóng.

Lời giải:

- Hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm \frac{T}{4}\(\frac{T}{4}\): đang đứng yên vì chưa có sóng truyền qua.

- Hướng chuyển động của phần tử số 12 ở thời điểm \frac{5T}{4}\(\frac{5T}{4}\): đang ở biên dương và tiến về VTCB.

- Hướng chuyển động của phần tử số 18 ở thời điểm \frac{6T}{4}\(\frac{6T}{4}\): đang ở VTCB và tiến ra biên dương.

Hướng chuyển động của các phần tử là dao động lên xuống quanh một vị trí cân bằng xác định, hướng truyền sóng trong hình vẽ từ trái sang phải.

Nhận xét: tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động của các phần tử môi trường khác nhau.

9. Vận dụng 1 trang 41 Vật Lí 11 Cánh Diều

Hãy giải thích vì sao về đêm và sáng sớm, ta có thể nghe rõ tiếng chuông chùa hoặc chuông nhà thờ từ rất xa.

Lời giải:

Nguyên nhân: Vào ban đêm hoặc sáng sớm có ít phương tiện hoạt động (con người, xe cộ, …), ít tiếng ồn từ các hoạt động sống khác nên sóng âm truyền đi được xa hơn và rõ hơn do không phải gặp quá nhiều vật cản và không bị các tạp âm chen lẫn.

10. Vận dụng 2 trang 42 Vật Lí 11 Cánh Diều

Bạn sẽ nghe được âm thanh bổng hơn hay trầm hơn của còi xe dẫn đường khi xe đó chạy lại gần bạn?

Lời giải:

Vận dụng 2 trang 42 Vật Lí 11

Khi xe chạy đến gần thì tần số tăng lên (tần số cao), nên bạn sẽ nghe thấy âm bổng hơn.

-------------------

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Vật lí 11 Cánh Diều Bài 1 trang 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lý 11 Cánh diều.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vật lý 11 Cánh diều

    Xem thêm